Bài giảng lớp 1 môn Đạo đức: Tuần 1: Em là học sinh lớp một

Bài giảng lớp 1 môn Đạo đức: Tuần 1: Em là học sinh lớp một

I. Mục tiêu: Học sinh biết được:

- Trẻ em có quyền có họ có tên, có quyền được đi học. Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô giáo mới, em sẽ học them nhiều điều mới lạ.

- Học sinh có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.

- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.

II. Tài liệu và phương tiện

- Vở Bài tập Đạo đức 1. Các Điều 7, 28 trong Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.

III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu

Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập 1)

 

doc 37 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 1 môn Đạo đức: Tuần 1: Em là học sinh lớp một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Đạo đức: 	
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT
Mục tiêu: 	Học sinh biết được:
- Trẻ em có quyền có họ có tên, có quyền được đi học. Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy, cô giáo mới, em sẽ học them nhiều điều mới lạ.
- Học sinh có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp Một.
- Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
Tài liệu và phương tiện
Vở Bài tập Đạo đức 1. Các Điều 7, 28 trong Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Vòng tròn giới thiệu tên (Bài tập 1)
Mục tiêu: Giúp học sinh biết tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên.
Cách chơi: Theo SGV Trang 14
Thảo luận: Trò chơi giúp em điều gì?
Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn, khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên
Hoạt động 2: Học sinh tự giới thiệu sở thích của mình ( Bài tập 2)
GV yêu cầu: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích ( Có thể bằng lời hoặc tranh vẽ).
Học sinh tự giới thiệu theo nhóm đôi.
GV mời một số em lên giói thiệu trước lớp
Hỏi: Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
Kết luận: Mỗi người đều có những điều mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống hoặc khác nhau giữa người này và người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng cảu người khác 
Hoạt động 3: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học của mình (Bài tập 3)
GV yêu cầu: Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của em.
Học sinh kể theo nhóm nhỏ (2 – 4 em).
GV mời một số em lên kể trước lớp
Kết luận: Vào lớp Một, em sẽ có them nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ được học nhiều điều mới lạ; biết đọc, biết viết và biết làm toán nữa. Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào vì mình là học sinh lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
Củng cố dặn dò
Tiếng việt: 
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP (Tiết 1 + 2)
GV cho học sinh học tập về quy định của lớp trong một giờ Tiếng việt.
Cách cầm sách, cầm bảng, cầm thanh cài, giơ bảng, thanh cài theo hiệu lệnh của GV
Thứ ba ngày 23 tháng 08 năm 2011
Tiếng việt: 	
CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu: 	:
Giúp học sinh nhận biết được tên của từng nét cơ bản. Nắm được cấu tạo của từng nét. Viết đúng mẫu.
Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Tham khảo SGV
Học sinh chuẩn bị bảng con, phấn, vở ô li, vở tập tô.
Các hoạt động dạy và học
Kiểm tra đồ dùng của học sinh
Dạy bài mới: 
Tiết 1
Hoạt động 1: Dạy các nét cơ bản
1, Nhận biết và gọi tên các nết cơ bản
GV lần lượt viết các nét cơ bản lên bảng lớp.
Nét
Tên nét
Nét
Tên nét
-
Nét ngang
Nét móc hai đầu
|
Nét sổ
Nét cong hở phải
\
Xiên trái
Nét cong hở trái
¤
Xiên phải
Nét cong tròn kín
Nét móc xuôi
Nét khuyết trên
Nét móc ngược
Nét khuyết dưới
Nét thắt
	2, Học sinh đọc thuộc các nét cơ bản
	- Đọc cá nhân tiếp nối
	- Đồng thanh đọc cả lớp
Hoạt động 2: Viết bảng con các nét cơ bản
GV đọc, học sinh viết. GV kiểm tra.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Viết vào vở các nét cơ bản
1, GV hướng dẫn học sinh viết vào vở ô li, tập viết
GV viết mẫu, nêu luôn cách viết.
2, Học sinh viết vào vở lần lượt các nét cơ bản. Mỗi nét viết 2 dòng cỡ nhỡ.
Củng cố 
Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
Dặn dò
Về nhà ai có vở tập tô thì tô lại các nét cơ bản. Toàn lớp phải học thuộc bài.
Toán: 	
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
Mục tiêu: 
Giúp học sinh biết những việc thường làm trong các tiết học toán
- Bước dầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán
Đồ dùng dạy - học 
Sách Toán 1. 
Bộ Đồ dùng học Toán của học sinh
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán
a, Học sinh xem sách Toán
b, Hướng dẫn học sinh lấy sách Toán và mở sách đến trong tiết học đầu tiên
c, GV giới thiệu ngắn gọn về sách Toán
Học sinh thực hành mở sách, gấp sách, giữ gìn sách.
Hoạt động 2: Học sinh làm quen với một số hoạt động học Toán
Sử dụng Bộ đồ dùng học Toán.
Vở bài tập Toán - Sách giáo khoa, vở ô li
Hoạt động 3: Các yêu cầu đạt được sau khi học Toán
Học Toán các em sẽ biết: Đếm, đọc, viết số, so sánh hai số. Làm tính cộng, trừ.
Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải toán. Biết giải các bài toán.
Biết đo độ dài, biết được hôm nay là ngày thứ mấy, ngày bao nhiêu?
Củng cố dặn dò
Về nhà chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học Toán.
Thứ tư ngày 24 tháng 08 năm 2011
Tiếng việt: 	BÀI 1 – “e”
Mục tiêu: 	:
Học sinh làm quen và nhận biết được chữ “e” và âm “e”.
Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình”
Đồ dùng dạy học
Giáo viên và học sinh sử dụng Bộ ghép chữ
Học sinh chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
Các hoạt động dạy và học
Tiết 1
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm “e”
1, Nhận diện chữ “e”.
GV viết chữ “e” lên bảng lớp và nói: “Chữ e gồm một nét thắt”.
Học sinh cài âm “e”
	2, Hướng dẫn phát âm
	- GV cài âm “e” lên bảng. Hướng dẫn học sinh phát âm
	- GV phát âm mẫu. Gọi học sinh lần lượt phát âm “e”
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con
GV viết mẫu kết hợp giảng luôn quy trình viết .
Học sinh viết chữ “e” trên không trung bằng ngón tay trỏ.
Học sinh viết chữ “e” vào bảng con 
Giáo viên kiểm tra, nhận xét.
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện tập
1, Luyện đọc
- Đọc trên bảng lớp âm “e”
- Đọc bài trong sách giáo khoa.
2, Luyện nói theo nội dung “Trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình”.
- Học sinh quan sát tranh, GV hỏi: Quan sát tranh, các em thấy những gì? Mỗi bức tranh nói về loài nào? Các bạn nhỏ trong các bức tranh đang học gì?
- GV: Học là rất cần thiết nhưng rất vui, ai ai cũng phải đi học và phải học hành chăm chỉ
3, Luyện viết vào vở
- GV viết mẫu, giảng quy trình viết chữ “e”
- Học sinh viết 4 dòng chữ “e” ở Vở tập viết 1.
- GV quan sát, hướng dẫn học sinh cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
- GV nhận xét bài viết của học sinh. Tuyên dương những học sinh viết đẹp
Dặn dò
Về nhà đọc thuộc bài âm “e”.
Thủ công: 	
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA VÀ DỤNG CỤ hoc thu cong
Mục tiêu: 	
- Học sinh biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học Thủ công.
Đồ dùng dạy - học
Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học Thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ .
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa
GV giới thiệu: Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây như; tre, nứa, bồ đề GV cho học sinh quan sát quyển vở và giới thiệu: Giấy là ở bên trong bìa, mỏng hơn, bìa dày hơn được đóng ở phía ngoài.
Giấy màu để học Thủ công, mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím, vàng . Mặt sau có kẻ ô (Cho học sinh xem)
Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ học Thủ công
1, Thước kẻ: Thước được làm bằng gỗ, nhựa, dùng để đo chiều dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số (Cho học snh quan sát thước)
2, Bút chì: Dùng để kẻ đường thẳng, thường dùng loại bút chì cứng.
3, Kéo: Dùng để cắt giấy, bìa. Khi sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt tay (Học sinh quan sát)
4, Hồ dán: Dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở. Hồ dán được chế biến từ bột sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng trong hộp nhựa (Học sinh quan sát)
Dặn dò
Chuẩn bị giấy, hồ dán cho bài sau.
Toán: 	
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết so sánh số lưọng của nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “Nhiều hơn” “Ít hơn” khi so sánh về số lượng
Đồ dùng dạy - học 
GV và học sinh sử dụng các tranh trong sách Toán 1. 
Bộ Đồ dùng học Toán .
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: So sánh số lượng cốc và số lượng thìa
- GV đưa lên bàn một số cái cốc và một số cái thìa. Gọi học sinh lên đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa rồi hỏi cả lớp: “Còn cốc nào chưa có thìa?” (Cho học sinh trả lời và chỉ vào cái cốc chưa có thìa)
- GV: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: “Số thìa ít hơn số cốc” (Cho học sinh nhắc lại)
- Gọi học sinh nhắc lại: “Số cốc nhiều hơn số thìa; Số thìa ít hơn số cốc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK
Cách so sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau: Ta nối 1 cái nút với chai, ta biết được số nút nhiều hơn số chai, số chai ít hơn số nút”.
So sánh tiếp các nhóm có đối tượng còn lại trong SGK tương tự trên
Hoạt động 3: Trò chơi “Nhiều hơn, ít hơn”
Gv gọi một số học sinh nam và một số học sinh nữ lên bảng.
Học sinh nêu được “Số bạn trai nhiều hơn số bạn gái, số bạn gái ít hơn số bạn trai” .
Củng cố dặn dò
Về nhà tập so sánh..
Thứ năm ngày 25 tháng 08 năm 2011
Tiếng việt: 	
BÀI 2– “b”
Mục tiêu: 	:
Học sinh làm quen và nhận biết được chữ và âm “b”. Ghép được tiếng “be”.
Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: “Các hoạt động khác nhau của trẻ em và của các con vật”
Đồ dùng dạy học
Giáo viên và học sinh sử dụng Bộ chữ cái
Học sinh chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
Các hoạt động dạy và học
Bài cũ: 5 em đọc bài âm “e”
Bài mới: 
Tiết 1
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm “b”
1, Nhận diện chữ “b”
GV gắn chữ “b” (in) và“b”(viết) lên bảng lớp cho học sinh nhận diện và so sánh.
	2, Ghép chữ và phát âm
	- Học sinh tìm âm “b”trong bộ chữ cái giơ lên. GV kiểm tra, học sinh đọc “bờ”
	- Học sinh ghép chữ: GV Hôm trước học âm “e”, hôm nay học âm “b”. Bây giờ ta sẽ ghép tiếng “be” 
	- Học sinh ghép. GV kiểm tra, học sinh đọc “be” 
	- GV: Vị trí của ““b” và “e” trong tiếng “be” b đứng trước, e đứng sau
Hoạt động 2: Tập viết chữ “b” vào bảng con
GV viết mẫu chữ “b” kết hợp giảng luôn quy trình viết .
Học sinh viết chữ “b” trên không trung bằng ngón tay trỏ.
Học sinh viết chữ “b” ,“be” vào bảng con 
Giáo viên kiểm tra, nhận xét.Tuyên dương những học sinh viết đẹp
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện tập
1, Luyện đọc
- Học sinh đọc bài trên bảng lớp“b” ,“bé” 
- Đọc bài trong sách giáo khoa.
2, Luyện nói theo nội dung “Các hoạt động khác nhau của trẻ em”.
- Cho học sinh quan sát tranh
- GV hỏi: 
+ Quan sát tranh, các em thấy những gì? 
+ Các bức tranh này có gì giống và khác nhau? 
+ Em thích nhất bức tranh nào? Vì sao? 
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
3, Luyện viết vào vở
- GV viết mẫu, giảng quy trình viết chữ “b” ,“be” ,“bé” 
- Học sinh tô lại chữ trong Vở tập viết 1.
- GV kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở của học sinh.
- GV kiểm tra bài viết của học sinh. Nhận xét, cho điểm
Củng cố
Học sinh đọc toàn bài “b” ,“be” 
Dặn dò
Về nhà đọc thuộc bài.
Thể dục: 	
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC – TRÒ CHƠI
Mục tiêu: 	
Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu biết những quy định c ... điêể dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
+ Dán hình: Lật mặt trái của hình rồi lấy ít hồ bôi lên các cạnh của mặt trái hình sau đó ướn đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Hoạt động 4: Học sinh thực hành tại lớp
- GV quan sát hướng dẫn cả lớp thực hành
- Dán 2 sản phẩm vào vở thủ công.
Đánh giá sảm phẩm
GV và học sinh cùng đánh giá.
Các đường kẻ xé tương đối thẳng, đều ít răng cưa
Hình cân đối, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
Dặn dò
Chuẩn bị bài sau “Xé, dán hình vuông, hình tròn”
Toán: 	
CÁC SỐ 1, 2, 3
Mục tiêu: 
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3 (Mỗi số là đại diện cho 1 lớp các nhóm đối tượng có cùng số lượng).
- Biết đọc, viết các số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận biết số lượng các nhóm 1, 2, 3 đồ vật và thứ tự của các số 1, 2, 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
Đồ dùng dạy - học 
GV và học sinh sử dụng Bộ Đồ dùng học Toán, bảng con .
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3
1, Giới thiệu số 1:
- GV đưa ra các bức tranh: có một con chim; có một bạn gái; có 1 chấm tròn  Mõi lần cho học sinh quan sát 1 nhóm đồ vật và GV hỏi: Bức tranh này có mấy bạn gái? (HS: có một bạn gái). Học sinh nhắc lại.
- GV hướng dẫn học sinh nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một
- GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một con chim bồ câu; một bạn gái; một chấm tròn; một con tính đều có số lượng là một, ta udngf số một đẻ chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó. GV gắn số 1 (in) lên bảng. Học sinh đọc “số một”
- GV hướng dẫn viết chữ số 1 (viết) gồm 1 nét hắt và nét sổ dọc
2, Giới thiệu số 2, 3 tương tự như giới thiệu số 1
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết số 1, 2, 3 vào bảng con
GV viết mẫu, giảng quy trình viết
Học sinh viết vào bảng con chữ số 1, 2, 3
Hoạt động 3: Thực hành
GV hướng dẫn học sinh làm lần lượt các bài tập trong Vở bài tậo Toán.
Bài 1: Viết số 1, 2, 3. Học sinh viết lần lượt từng dòng
Bài 2: GV tập cho học sinh nêu yêu cầu “Nhìn tranh viết số thích hợp vào ô trống)
Bài 3: Vẽ số chấm tròn sao cho tương ứng với số đã cho trước.
Dặn dò
Về nhà tập đếm bằng que tính từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
Thể dục: 	
TRÒ CHƠI - ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
Mục tiêu: 	
Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu học sinh biết thêm một số con vật có hại, biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước.
Làm quen với tập hợp hang học, hang ngang.
Địa điểm, phương tiện
Một cái còi
Sân tập sạch sẽ, bằng phẳng.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Phổ biến nhiệm vụ buổi tập
- GV Tập hợp học sinh thành hai hang dọc. Mỗi hang dọc là 1 tổ.
- GV hô cho học sinh quay thành hang ngang.
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu bài học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 – 2, 1 – 2  (Theo đội hình hang ngang, hang dọc)
Hoạt động 2: Phần cơ bản
- Tập hợp hang dọc, dóng hàng dọc (12 phút)
- Trò chơi “Diệt con vật có hại” (8 Phút)
Học sinh kể them các con vật phá hại mùa màng, nương rẫy là những con vật có hại nên phải diệt tận gốc.
Dặn dò
Về nhà tập đứng nghiêm, nghỉ.
Thứ năm ngày 01 tháng 09 năm 2011
Tiếng việt: 	
BÀI 7– “ê - v”
Mục tiêu: 	:
Học sinh đọc, viết được “ê”, “v”, “bê”, “ve”.
Đọc đúng câu ứng dụng “bé vẽ bê”
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: “bế bé”
Đồ dùng dạy học
Giáo viên và học sinh sử dụng Bộ chữ cái rời, SGK.
Học sinh chuẩn bị bảng con, vở tập viết.
Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: Học sinh viết bảng con: be, bè, bé, bẽ, bẻ, bẹ
	 5 học sinh đọc bài trong SGK
2. Bài mới: 
Tiết 1
Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm “ê”, “v”
1, Nhận diện chữ 
- GV gắn âm “ê”, “v” lên bảng cho học sinh nhận diện.
2, Phát âm và đánh vần tiếng
	- GV chỉ vào âm “ê” phát âm mẫu. Học sinh phát âm nhiều em
	- GV cho học sinh tìm âm “ê” trong Bộ chữ cái 
	- GV: có âm “ê”, muôn có tiếng “bê” ta phải làm thế nào?
	- Học sinh ghép tiếng “bê” trên thanh cài. GV kiểm tra.
	- Dạy âm “v” cũng tương tự như âm “ê”
Hoạt động 2: Tập viết chữ “ê” “v” vào bảng con
GV viết mẫu chữ “ê” “v” kết hợp giảng luôn quy trình viết .
Học sinh viết chữ “ê” “v” “bê” “ve” vào bảng con 
Giáo viên kiểm tra, nhận xét.Tuyên dương những học sinh viết đẹp
Tiết 2:
Hoạt động 3: Luyện tập
1, Luyện đọc
- Học sinh đọc bài trên bảng lớp
- Đọc bài trong sách giáo khoa. GV hướng dẫn quan sát tranh, đọc từ ứng dụng
2, Luyện nói theo chủ đề “bế bé”.
- Cho học sinh quan sát tranh
- GV hỏi: 
+ Ai đang bế bé? Em bé vui hay buồn? vì sao?
+ Mẹ thường làm gì khi bế bé? Còn bé làm nũng với mẹ thế nào?
3, Luyện viết vào vở tập viết
- GV viết mẫu, giảng quy trình viết chữ “ê” “v” “bê” “ve” 
- Học sinh đọc toàn bài 1 lần. Viết bài ở Vở tập viết.
Củng cố
Nhận xét bài viết của học sinh
Dặn dò
Về nhà đọc thuộc bài 7.
Toán: 	
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng 1, 2, 3
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 3.
Đồ dùng dạy - học 
GV và học sinh sử dụng Bộ Đồ dùng học Toán. bảng con.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Học sinh dùng que tính để đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- GV cùng học sinh vừa thao tác que tính vừa đếm
- Lấy 1 que tính đếm 1, lấy tiếp 1 que nữa, đếm 2, lấy tiếp 1 que nữa, đếm 3
- Tay cầm 3 que tính đếm 3, bỏ bớt 1 que xuống, đếm 2, bỏ bớt 1 que nữ, đếm 1
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành ở vở bài tập	
GV tập cho học sinh đọc thầm rồi nêu yêu cầu của từng bài tập
Bài 1: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợ vào ô trống.
Bài 2: Viết số còn thiếu vào ô trống
	Học sinh viết xong, GV yêu cầu đọc: 1, 2, 3; 3, 2, 1
Bài 3: Nhận biết số lượng viết số thích hợp
	Một nhóm có hai hình vuông (Viết 2); 1 nhóm có 1 hình vuông (Viết 1); Cả hai nhóm có ba hình vuông (viết 3)
	GV cho học sinh nêu: “Hai với một là ba” “Một và hai là ba”
Bài 4: Học sinh viết số theo thứ tự 1, 2, 3
Hoạt động 3: Trò chơi “Nhận biết số lượng”.
GV giơ 1 nhóm có 2 bông hoa. Học sinh chọn chữ số 2 giơ lên; GV giơ 1 nhóm có 3 quả cam, học sinh giơ số 3 
Bạn nào tìm đưa ra kết quả nhanh và đúng thì bạn đó thắng cuộc.
Dặn dò
Về nhà tập đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
Thứ sáu ngày 02 tháng 09 năm 2011
Tập viết: 	
TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
Mục tiêu: 	:
Giúp học sinh tô đúng mẫu các nét cơ bản. Tô không chờm ra ngoài, sạch đẹp.
Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Chữ viết mẫu
Học sinh: Vở tập viêt, bút chì, bảng con
Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc các nét cơ bản 
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu các nét cơ bản (Mẫu)
- GV đưa ra lần lượt các nét cơ bản rồi hỏi: Nét này là nét gì? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tô các nét cơ bản
GV viết mẫu , giảng luôn quy trình tô
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng tô lại mẫu các nét cơ bản. Lớp nhận xét
Học sinh viết dấu sắc, chữ “b” ,“bé” vào bảng con 
Lưu ý: Tô theo mẫu đã in, không tô chờm ra ngoài.
Củng cố
Chấm bài cho 5 em có nhận xét.
Dặn dò
Về nhà tự viết các nét cơ bản đã học.
Tập viết: 	
TẬP TÔ “ e – b – bé”
Mục tiêu: 	:
Giúp học sinh tô đúng mẫu, cỡ chữ e, b, bé. Tô không chờm ra ngoài, sạch đẹp.
Đồ dùng dạy học
Giáo viên: Chữ viết mẫu
Học sinh: Vở tập viêt, bút chì, bảng con
Các hoạt động dạy và học
1. Bài cũ: Học sinh đọc thuộc các nét cơ bản kết hợp viết bảng con
2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ mẫu
GV đưa ra lần lượt các chữ e, b rồi hỏi: Chữ này là chữ gì đã học? (HS: Chữ e, b)
Chữ “e” cao mấy dòng? Chữ “b” cao mấy dòng? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tô chữ “e” “b” “bé”
GV viết mẫu , giảng luôn quy trình viết chữ “e”, chữ “b”, từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc
Gọi 1, 2 học sinh lên bảng tô lại chữ mẫu . Lớp nhận xét
a, Luyện bảng con: Học sinh viết chữ e, b, bé vào bảng con. GV kiểm tra nhận xét
b, Luyện vở: GV kiểm tra cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi của học sinh.
- GV cho học sinh phát hiện lần lượt các chữ của từng dòng ở đầu “e” “b”
- Đến chữ “bé” hỏi: Vị trí của dấu sắc đặt ở đâu trong tiếng “bé” (HS: Trên đầu âm “e”).
Lưu ý: Tô theo chữ đã in mẫu , không được tô chờm ra ngoài.
Củng cố
Chấm bài cho 5 em có nhận xét.Tuyênh dương những em viết đẹp, đúng mẫu.
Dặn dò
Về nhà tự viết chữ “e”, “b” vào vở ô li, mỗi chữ 5 dòng.
Toán: 	
CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
Mục tiêu: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 4, số 5:
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
Đồ dùng dạy - học 
GV và học sinh sử dụng Bộ Đồ dùng học Toán. bảng con.
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm tra các số 1, 2, 3 đã học
- GV nêu các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật. Học sinh viết số tương ứng vào bảng con.
- GV giơ lần lượt các số 1, 2, 3. Học sinh nhìn để dọc số (Một, hai, ba)
Hoạt động 2: Giới thiệu từng số 4, 5	
Bước1: GV hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm vật chỉ có 4 phần tử (4 con chim, 4 quả cam, 4 con gà, 4 bông hoa). Học sinh nhận biết và nói được: 4 con chim, 4 con gà 
Bước 2: GV hướng dẫn học sinh nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 4.
- Giới thiệu số 5 tương tự như số 4
Hoạt động 3: Thực hành
GV hướng dẫn cho học sinh nêu yêu cầu từng bài tập trong vở bài tập, học sinh làm đến hết bài nào chữa luôn bài đó.
Dặn dò
Về nhà tập đếm từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1 bằng que tính.
Tự nhiên và xã hội: 	
CHÚNG TA ĐANG LỚN
Mục tiêu: Giúp học sinh biết:	
Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Ý thức được sức lớn của mọi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn, có người đó là bình thường.
Đồ dùng dạy – học 
Các hình trong bài 2 – SGK
Vở bài tập TN&XH
Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Khởi động: Trò chơi “Vật tay”
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Học sinh biết sức lơn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Bước 1: Học sinh hoạt động theo cặp.
GV: Hãy quan sát các hình SGK và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong từng hình 
Bước2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu học sinh đại diện từng nhóm lên nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm. Học sinh khác bổ sung.
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
Mục tiêu: So sánh sự lớn lên cảu bản than với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn giống nhau, có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn.
Bước 1: Mỗi nhóm chia thành 2 cặp. Lần lượt từng cặp áp sát vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
Bước2: Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nau có phải không?
Kết luận: 	- Sự lớn lên cảu các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
	- Các em cần chú ý ăn, uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau, sẽ chóng lớn hơn.
Dặn dò
Về nhà làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 12.doc