Bài giảng lớp 1 môn Tập đọc: Tiết 30 - Tiết 41, 42, 43: Chuyện ở lớp

Bài giảng lớp 1 môn Tập đọc: Tiết 30 - Tiết 41, 42, 43: Chuyện ở lớp

 I.Mục tiu:

-Đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe bạn nhỏ ở lớp ngoan như thế nào?

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.

 II.Đồ dùng:Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)

 

doc 24 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng lớp 1 môn Tập đọc: Tiết 30 - Tiết 41, 42, 43: Chuyện ở lớp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
 Tập đọc: (Tiết 41,42,43) CHUYỆN Ở LỚP
 I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài ; Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. 
-Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe bạn nhỏ ở lớp ngoan như thế nào? 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.
 II.Đồ dùng :Tranh minh hoạ bài đọc (SGK)
 III.Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
Gọi hs đọc bài Chú Cơng và trả lời câu hỏi:
 + Khi lớn đuơi Cơng trống đẹp như thế nào?
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài : Chuyện ở lớp.
 Tiết 1
Hoạt động 1 : Luyện đọc
-GV đọc mẫu, y/c HS đọc thầm, Xác định số dòng thơ, khổ thơ.
+Luyện đọc tiếng, từ :
Cho HS luyện đọc một số tiếng, từ dễ lẫn +phân tích tiếng.
+Luyện đọc từng dòng thơ.
Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ,HD cách ngắt nhịp thơ :
 Sáng nay / cô giáo gọi //
 Đứng dậy / đỏ bừng tai//
 Vuốt tóc con / mẹ bảo ://
*Trị chơi: Thi đọc đúng, nhanh các tiếng, từ khĩ.
 Tiết 2
Hoạt động 2:Luyện đọc khổ thơ, cả bài :
HD luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ – cả bài thơ.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Cho HS đọc cả bài.
*Trị chơi: Thi tìm tiếng từ cĩ vần uôc - uôt :
Y/c học sinh đọc lại từng khổ thơ, bài thơ.
 Tiết 3
Hoạt động 3 :Tìm hiểu bài, luyện đọc trong sgk
+Cho HS đọc bài trong SGK
+Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
*.Tìm hiểu bài :
+Y/c học sinh đọc 2 khổ thơ đầu.
H :Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp ?
+Y/c học sinh đọc khổ thơ cuối.
H :Mẹ nói gì với bạn nhỏ ?
*GV liên hệ, gdhs.
3,Củng cố ,dặn dò :
-Cho HS đọc lại bài thơ.
-HD về làm bài tập (Vở BTTV )
-Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài « Mèo con đi học »
- 2 hs đọc và trả lời
Học sinh nhắc lại đề bài.
Đọc thầm, xác định số dòng thơ, khổ thơ.
Luyện đọc tiếng,từ +phân tích tiếng : (cn )
Đứng dậy,trêu con, bôi bẩn, vuốt tóc, chẳng nhớ,ngoan.
Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ.
(cn- nhóm –tổ )
-Thi đọc theo tổ
Luyện đọc khổ thơ, bài thơ :
( cn- đt)
HS thi đua viết tiếng tìm được vào bảng con.
Đọc lại các tiếng đã viết.
Đọc lại khổ tho, bài thơ : (cn-đt)
Luyện đọc bài trong SGK
Các tổ thi đua đọc (cn-nhóm đôi)
Đọc 2 khổ thơ đầu (lớp đọc thầm, 3 em đọc to)
..bạn Hoa không học bài
 Bạn Hùng cứ trêu con
 Bạn Mai tay đầy mực
Đọc khổ thơ cuối (3 em)
-Mẹ bảo : Nói mẹ nghe ở lớp
 Con đã ngoan thế nào ?
- Hs đọc lại bài thơ
Tốn: ( Tiết 117) PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
(Trừ không nhớ )
 I.Mục tiêu: 
 -Biết đặt tính rồi làm tính trừ số cĩ hai chữ số( không nhớ ) (dạng 65-30, 36-4). 
* BT cần làm 1, 2, 3. (cột 1,3)
II. Đồ dùng : Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời 
III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra : 
Y/c học sinh đặt tính rồi tính (bảng con) : 53 – 22 47 – 46
GV kiểm tra vở bài tập, nhận xét. 
 2. Bài mới : 
*Hoạt động 1 : giới thiệu bài 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. Giáo viên làm song song với học sinh.
- Lần lượt hướng dẫn thao tác tách que tính và nêu số que tính còn lại 
- Giáo viên hình thành trên bảng phần bài học như Sách giáo khoa 
- Giới thiệu kỹ thuật tính 
* Đặt tính : Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .
* Viết dấu - . Kẻ vạch ngang 
* Tính (từ phải sang trái ) 
 65
 30
-
35
 * 5 trừ 0 bằng 5 – Viết 5
 * 6 trừ 3 bằng 3 – Viết 3 
 Vậy 65-30= 35
b) Trường hợp phép trừ 36-4 hướng dẫn thao tác trừ giống trên nhưng lưu ý học sinh viết số 4 thẳng cột với cột đơn vị 
Hoạt động 2 : Thực hành 
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở Sách giáo khoa 
* Bài 1: Tính
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính 
82
 50
-
68
 4
-
 GV Lưu ý cách đặt số.
 Trừ từ phải sang trái 
Bài 2 : Đúng ghi Đ – Sai ghi S
-Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp 
- Cho học sinh nhận xét các bài sai do làm tính sai hay đặt tính sai 
Bài 3 : Tính nhẩm 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật tính nhẩm nhanh, đúng 
3.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh ngoan hoạt động tốt - Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
HS làm bảng con: 
 31 1
- Lấy 6 bó chục và 5 que rời. Để 6 bó chục bên trái 5 que rời bên phải 
- Tách 3 bó chục để xuống dưới phía bên trái 
- Nêu số que tính còn lại : 3 chục và 5 que tức là 35 que tính 
- Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ như trên 
- Học sinh lặp lại cách thực hiện 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- 2 em thực hành và nêu cách thực hiện 
- Cả lớp nhận xét 
- Giáo viên chốt cách thực hiện 
- Học sinh tự làm bài vào vở :
 32 35 28 19 68 0
 64 35 81 30 79 50
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp làm vào sách.
- Học sinh đọc bài làm của mình và giải thích vì saođúng,vì sao sai .
 50 52 07 52
 3/Tính nhẩm:
 66– 60 =6 72 - 70 = 2
 78 -50 =28 43 - 20 =23
 58 -4 =54 99 - 1 = 98
 58 - 8 =50 99 - 9 = 90
Tốn: (Tiết 118)	LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
 - Biết đặt tính ,làm tính trừ,tính nhẩm các số trong phạm vi 100( khơng nhớ)
 - BT cần làm: 1,2,3,5
II. Đồ dùng :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra : 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
 + Y/c cả lớp làm bảng con 
+ Nhận xét, sửa bài chung 
 2. Bài mới : giới thiệu bài 
Học sinh biết làm tính trừ, tính nhẩm. Có kỹ năng giải toán
*Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
-Muốn đặt tính đúng em phải làm thế nào với bài : 
 45-23= ? 
-Cho học sinh nhắc lại kỹ thuật trừ không nhớ 
-Y/c học sinh làm vào bảng con
Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
*Bài 2 : Tính nhẩm :
GV treo bảng phụ, cho HS tiếp nối nhau lên ghi kết quả tính.
-Giáo viên sửa bài chung 
*Bài 3 : Điền dấu = 
Cho HS làm bài vào vở.
Gọi 4 em nối tiếp nhau lên chữa bài.
Chấm bài,nhận xét; củng cố cách so sánh
*Bài 5: Nối.
GV cho HS chơi tiếp sức, chia 2 đội mỗi đội 5 em xếp hàng 1, lần lượt tính và nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nối nhanh, nối đúng là thắng cuộc 
-Giáo viên chữa bài tuyên dương đội thắng 
3.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh hoạt động tốt .
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập vào vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Các ngày trong tuần lễ 
 -2 hs lên bảng làm 
-Cả lớp làm bảng con: 72 - 70 =
 99 - 9 =
- Học sinh mở Sgk 
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Viết 45 rồi viết 23 sao cho số cột chục thẳng cột với cột chục, số cột đơn vị thẳng cột với đơn vị rồi trừ từ phải sang trái 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con
- 2 em lên bảng sửa bài 
 45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25
 22 26 12 30 41
-Lớp nhận xét.
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài 
- 3 nhóm đại diện 3 dãy bàn lên bảng sửa bài :
 65 -5 =60 65 -60 =5 65 -65 =0
 70 -30 =40 94 -3 =91 33 -30 =3
 21 -1 =20 21 -20 =1 32 -10 =22
- Cả lớp sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Làm bài vào vở ,sau đó lên chữa bài trên bảng:
35 - 5  35 - 4 43 +3 . 43 - 3
30 – 20  40 – 30 31 + 42  41 + 32
-Cả lớp nhận xét sửa bài tập 
-Mỗi dội cử 5 em tham gia trò chơi 
-Chơi đúng luật:
 76 - 5 54 40 + 14
 68 - 14 71 11 + 21
 42 – 12 32 60 + 11
Tập viết: TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.Mục tiêu:
 - Tô được các chữ hoa O ,Ô, Ơ, P 
 - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu, từ ngữ : chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viế lớp 1 tập hai. (Mỗi từ ngữ đều phải được viết ít nhất 1 lần).
II.Đồ dùng: Chữ mẫu , bảng phụ, Vở TV.
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra:
- GV y/c học sinh viết các chữ hoa L , M, N vào bảng con. Viết từ : Ngát hương.
Nhận xét.
2.Bài mới:Giới thiệu bài: Tô chữ hoa: O , Ô, Ơ, P
a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu,HD hs quan sát và nhận xét.
GVvừa nêu cấu tạo chữ hoa,vừa tô theo chữ mẫu.
GV viết mẫu,nêu quy trình viết.
-Cho HS tập viết vào bảng con ( lần lượt từng chữ)
Nhận xét, sửa sai.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc lại bài trên bảng:
HD viết vào bảng con. (lưu ý điểm đặt bút, dừng bút) Nhận xét, sửa sai.
c.HD tập tô chữ hoa, viết vần, từ vào vở TV.
*Tô chữ hoa: Tô mỗi chữ 1 dòng.
*Tập viết: Viết vần, từ :mỗi chữ 1 dòng.
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
Sửa tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
-Chấm bài ,nhận xét, tuyên dương những em viết đúng quy trình, chữ đẹp.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài tập viết.
-Nhắc lại cấu tạo chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
-GV nhận xét tiết học,dặn HS về luyện viết phần B.
HS nhắc lại đề bài.
Quan sát chữ mẫu, nhận xét về độ cao, các nét
HS theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa.
Tập viết vào bảng con:
 O , O , O , P
Đọc bài tập viết trên bảng.
Phân tích cấu tạo một số tiếng.
Tập viết vần, từ vào bảng con.
HS mở vở TV, tô chữ hoa và viết vần, từ.
 uôi nải chuối
 ưu con cừu
 Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
Chính tả: (Tiết 11) Tập chép CHUYỆN Ở LỚP
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” 20 chữ trong vòng 10 phút; 
- Điền đúng vần : uôt hay uôc ; chữ c hay k. Bài tập 2, 3 SGK/
II.Đồ dùng: 
- Bảng phụ, vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
- GV đọc cho học sinh viết các từ viết sai ở tiết trước. Từ cốc, tai..
- GV nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GVtreo bảng phụ, cho HS đọc bài tập chép
 Chuyện ở lớp
 Vuốt tóc con mẹ bảo:
 - Mẹ chẳng nhớ nổi đâu
 Nói mẹ nghe ... c nan đứng cách nhau 1 ô
Các nan ngang cách nhau 2 ô
 Nan đứng dài 6 ô
Nan ngang dài 9 ô
HS quan sát GV thao tác trên bảng.
 Học sinh thực hiện kẻ nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ các nan giấy.
 Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy.
 Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Tập đọc: (Tiết 46,47,48) NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu: 
 - Đọc trơn cả bài; Đọc đúng các từ ngữ :liền, sửa lại, ngượng nghịu ; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có chấm câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn, rất hồn nhiên và chân thành.
 - Trả lời câu hỏi 1,2 sgk
II.Đồ dùng: Tranh minh hoạ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
Y/c học sinh đọc bài “Mèo con đi học”
H:-Cừu đã nói gì khiến Mèo không nghỉ học nữa ?
Nhận xét.
2.Bài mới: *Giới thiệu bài: Người bạn tốt.
 Tiết 1
* Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định từng câu.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Cho HS luyện đọc +phân tích tiếng.
GV giải nghĩa một số từ:
*ngượng nghịu: Tỏ ra không được tự nhiên vì thấy xấu hổ với bạn.
+Luyện đọc câu:
HD đọc lời nhân vật: “Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.Nhưng mình sắp cần đến nó.”
 Tiết 2
* Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, bài:
-Đ 1:Từ đầu đến  cho Hà.
-Đ 2:Phần còn lại. Đọc theo phân vai.GV nhận xét
- Cho hs đọc cả bài
Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
* Trị chơi: Thi tìm tiếng, từ cĩ vần uc, ut
 Tiết 3.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài, Luyện đọc:
+HD luyện đọc bài trong SGK.
+Tổ chức cho các tổ thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
Y/c học sinh đọc đoạn 1.
H:Hà mượn bút, Cúc có cho mượn không? Ai đã giúp Hà ?
Y/c đọc đoạn 2.
H:Khi tan trường, ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp ?
Y/c học sinh đọc lại cả bài.
H:Thế nào là người bạn tốt ?
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài .
H-Trong bài, ai là người bạn tốt ?
-Muốn có nhiều bạn thân, em phải đối xử với bạn như thế nào ?
Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài “Ngưỡng cửa”
3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
Cừu bảo cắt đuôi sẽ khỏi ốm.
Nhắc lại đề bài.
Nghe, đọc thầm, xác định câu.
Luyện đọc tiếng, từ +phân tích tiếng.
Liền,sửa lại, tuột , ngượng nghịu.
Luyện đọc câu (nối tiếp )
Luyện đọc lời nhân vật. (cn)
HS luyện đọc đoạn (cn- nối tiếp )
Luyện đọc theo nhóm đôi.
(đọc theo lối phân vai )
 - cá nhân
- Các tổ thi tìm và viết vào bc
Đọc lại bài trên bảng (cn)
Luyện đọc bài trong SGK: (cn- nhóm đôi )
Các tổ thi đọc (cn- nhóm đôi)
Đọc đoạn 1 ( 3 em)
-Cúc từ chối. Nụ đã cho Hà mượn bút.
Đọc đoạn 2 (3 em)
Hà đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
Đọc cả bài (cn- đt)
Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp đỡ bạn bè trong học tập cũng như sinh hoạt.
Đọc lại bài (cn – đt)
Phải đối xử tốt với bạn, biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn
Tốn: ( Tiết 120) CỘNG TRỪ TRONG PHẠM VI 100
( KHÔNG NHỚ)
 I.Mục tiêu : 
Biết cộng, trừ các số cĩ hai chữ số khơng nhớ; cộng ,trừ nhẩm;nhận biết bước đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; giải được bài tốn cĩ lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
 BT cần làm : 1, 2, 3, 4. 
II. Đồ dùng : Bảng phụ ghi các bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra: 
+H: Tuần lễ có mấy ngày, gồm những ngày nào ? 
+ Em đi học vào những ngày nào ? em được nghỉ học vào những ngày nào ? 
 Nhận xét .ghi điểm
 2. Bài mới : *Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Nêu lại cách cộng trừ các số tròn chục, cộng trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số .
3.Thực hành .
Rèn luyện kỹ năng làm toán. Nhận biết bước đầu quan hệ cộng trừ 
*Bài 1 : Tính nhẩm
 Cho HS nêu y/c bài tập.
Cho HS tự làm bài trên bảng con. (mỗi dãy bàn 1 dãy tính)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết quan hệ giữa phép tính cộng, tính trừ 
 *Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
-Gọi học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Cho học sinh nhận xét các phép tính để nhận ra quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
- Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng 
 *Bài 3 : 
- Giáo viên hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán 
- Cho học sinh giải vào vở : 
Tóm tắt : 
 Hà có : 35 que tính 
 Lan có : 43 que tính  que tính ? 
 *Bài 4 : 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài toán và tóm tắt rồi tự giải bài toán 
GV ghi tóm tắy lên bảng:
Tất cả có : 68 bông hoa
Hà có : 34 bông hoa 
Lan có :  bông hoa ? 
- Cho 2 học sinh lên bảng giải bài toán 
- Học sinh giải vào vở:
- Giáo viên nhận xét, sửa sai chung 
 3.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh học tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập 
- 1 tuần lễ cĩ 7 ngày : thứ 2, thứ 3, ...chủ nhật.
- Em đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Em được nghỉ học ngày thứ 7 và chủ nhật.
- Học sinh nhắc lại đầu bài 
- Học sinh nhớ lại kỹ thuật cộng trừ nhẩm ( đơn vị cộng trừ đơn vị, chục cộng trừ với chục. Luôn thực hiện từ phải sang trái. Chữ số cột đơn vị luôn luôn ở bên phải, chữ số hàng chục luôn luôn ở bên trái số hàng đơn vị )
- 3 học sinh lên bảng sửa bài nêu cách nhẩm :
80 +10 =90 30 +40 =70 80 +5 =85 
90 -80 = 10 70 -30 = 40 85 - 5 = 80 
90 -10 = 80 70 -40 = 30 85 -80 =5
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh nêu cách đặt tính.
- Cho học sinh làm mỗi dãy 2 phép tính vào bảng con. 3 học sinh lên bảng làm tính 
- Cả lớp nhận xét các cột tính 
 48 12 36 87 22 65
- Học sinh tự đọc bài toán rồi đọc tóm tắt, giải vào vở:
Bài giải : 
 Số que tính 2 bạn có là :
35 + 43 = 78 ( que tính ) 
Đáp số : 78 que tính 
HS đọc bài toán,tìm hiểu bài, giải vào vở.
2 em lên bảng chữa bài :
 Bài giải : 
 Số bông hoa Lan có là : 
68 – 34 = 34 ( bông hoa )
Đáp số : 34 bông hoa 
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Chính tả : Tập chép (Tiết ) MÈO CON ĐI HỌC
I.Mục tiêu: 
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu của bài “Mèo con đi học” 24 chữ trong khoảng 10-15 phút. 
 - Điền chữ r, d, gi ;vần in, iên vào chỗ trống; Làm đúng bài tập 2a.hoặc b
II.Đồ dùng: Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
GV đọc một số từ cho HS viết vào bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới: Tập chép bài: Mèo con đi học.
a.HD tập chép:
GV treo bảng phụ,cho HS đọc bài :
H:Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học ?
-Trong bài có những dấu câu nào ?
-Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
*HD học sinh tập viết tiếng, từ vào bảng con
Nhận xét, sửa sai.
*HD tập chép vào vở chính tả.
GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho HS.
-GV đọc, chỉ từng chữ cho HS soát lỗi.
-Thu vở chấm, chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
Chuẩn bị trên bảng, cho HS lên điền chữ thích hợp.
Cho HS đọc lại các câu vừa điền.
Nhận xét, củng cố quy tắc chính tả.
3.Củng cố, dặn dò:
Y/c HS đọc lại bài chính tả.
Tuyên dương HS viết tốt.Nhận xét tiết học, dặn HS về luyện viết lại cả bài.
HS viết: buộc tóc ,chuột đồng, thầy thuốc.
Nhắc lại đề bài chính tả (cn)
HS đọc bài trên bảng
(cn- đt )
- cái đuôi bị ốm.
Các dấu câu ( : , ! , - , . )
Chữ cái đầu dòng viết hoa.
Tập viết tiếng ,từ vào bảng con:
Buồn bực, kiếm cớ, be toáng,chữa lành, cắt đuôi.
*HS chép bài vào vở .
Soát lỗi chính tả.
HS làm bài tập điền chữ r, d , gi ?
+Thầy áo dạy học.
+Bé nhảy  ây.
+Đàn cá  ô lội nước.
Đọc lại các câu trên (cn)
Đọc lại bài chính tả (cn )
Kể chuyện: ( Tiết ) SÓI VÀ SÓC
I.Mục tiêu:
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên toát đươc nguy hiểm. 
HS khá giỏi có thể kể lại toàn bộ câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể (SGK)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1.Kiểm tra:
Gọi 4 HS lên kể nối tiếp câu chuyện “Niềm vui bất ngờ”
Nhận xét.
2.Bài mới: *Giới thiệu truyện: Sói và Sóc.
a.Kể chuyện:
+GV kể lần 1 cho HS nghe để biết truyện.
+Kể lần 2 +Tranh minh hoạ.
-Tr 1:Một con Sóc đang chuyền cành,bỗng rơi trúng đầu một con Sói đang ngái ngủ.
-Tr 2:Sói chồm dậy, định chén thịt Sóc,Sóc van nài : “Hãy thả tôi ra!”
-Tr 3:Sói nói: “Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết tại sao họ hàng nhà Sóc lúc nào cũng vui vẻ,còn họ hàng nhà Sói của ta lúc nào cũng buồn ủ rũ.”- Sóc đáp: “thả tôi ra rồi tôi sẽ nói”
-Tr 4:Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tót lên cây, nói chõ xuống: “Họ hàng nhà ông lúc nào cũng buồn ủ rũ là vì họ nhà ông độc ác, Còn họ nhà tôi lúc nào cũng vui vẻ vì không làm điều gì ác cho ai cả”
b.HD kể chuyện:
+HD kể từng tranh.
GV gợi ý cho HS nhớ nội dung từng tranh.
+HD kể theo nhóm : 
Cho HS kể theo nhóm 4 HS.
GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm trong lúc tập kể.
Gọi một số nhóm lên kể chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
c.HD kể phân vai:
Tổ chức cho HS kể theo nhóm 3 HS
HD học sinh thể hiện lời nhân vật.
d.HD kể toàn bộ câu chuyện.
Gọi một số em lên kể lại cả câu chuyện.
HD nắm ý nghĩa truyện:
*Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
3.Củng cố, dặn dò:
-H: em thích nhân vật nào? Vì sao ?
Sống thế nào để được mọi người yêu quý ?
GV nhắc lại ý nghĩa truyện.
-Liên hệ, gdhs. Nhận xét chung tiết học.
HS kể nối tiếp (4 hs)
Nhắc lại tên truyện.
HS nghe kể chuyện.
Nghe, quan sát tranh .
HS tập kể lại nội dung từng tranh theo gợi ý.
Tập kể nói tiếp theo nhóm
( 4 HS )
Các nhóm lên kể chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
Luyện kể phân vai 
( nhóm 3 HS)
Kể toàn bộ câu chuyện (cn)
Nêu ý nghĩa truyện:
*Câu chuyện khuyên ta phải biết sống vui vẻ, không làm điều ác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 30.doc