Bài giảng môn Công nghệ lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1, 2 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng

Bài giảng môn Công nghệ lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1, 2 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng

. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh :

 - Hiểu được vai trò của trồng trọt.

 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.

 - Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.

 - Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?

 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.

II. Chuẩn bị:

 

doc 120 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 3066Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Công nghệ lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1, 2 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/2011
Ngày giảng :23/8/2011
Ngày soạn : 10/09/06
Ngày dạy : 11/09/06
Tiết 1 - Bài 1, 2 : Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng
I. Mục tiêu : Học xong bài học này cần làm cho học sinh :
 - Hiểu được vai trò của trồng trọt.
 - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.
 - Có hứng thú trong học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
 - Hiểu được đất trồng là gì ? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì ?
 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường.
II. Chuẩn bị :
 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức ổn định lớp : Sĩ số
Lớp 7A :
Lớp 7B :
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới : 
HĐ của GV, Hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : : Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Hs : Thảo luận nhóm
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs : Các nhóm góp ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
Hs : Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
Hs: thảo luận trả lời
THBVMT : Trồng trọt điều hòa không khí, cải tạo MT (do cây hút cacbonic và nhả oxy)
I. Vai trò của trồng trọt
 1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
HĐ 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào 
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
? Vậy nhiệm vụ của trồng trọt là gì .
Hs : Trả lời câu hỏi.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
4. Nguyên liệu cho CN
6. Nông sản để xuất khẩu.
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ 3 : Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt ?
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
 Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
 - Khai hoang lấn biển.
=>THBVMT: Chú ý tránh làm mất cân băng MT biển và vùng ven biển
 - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
 - áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
- Tăng diên tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất.
HĐ 4 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
 ? Đất trồng là gì .
Hs : trả lời.
Gv : bổ sung và ghi bảng.
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
Hs: Trả lời câu hỏi.
=>THBVMT: Đất bị ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng nông sản gián tiếp ảnh hưởng đến vật nuôi và con người.
I. Khái niệm về đất trồng ?
1. Đất trồng là gì ?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của võ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
Đất trồng là môi trờng cung cấp 
nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng
HĐ 5 : Nghiên cứu thành phần của đất.
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào? 
Hs : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
II. Thành phần của đất.
- Đất trồng gồm 3 phần :
 + Phần khí.
 + Phần rắn.
 + Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
C2 O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
C2 chất d2 cho cây.
Phần lỏng
C2 nước cho cây
4. Củng cố 
 Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
 Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 3 : một số tính chất của đất
Ngày soạn : 20/8/2011
Ngày giảng :26/8/2011
Tiết 2- bài 3 : Một số tính chất của đất trồng
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
 - Hiểu được thành phần cơ giới của đất trồng là gì ? Thế nào là đất chua, đất phèn, đất trung tính ? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng ? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ?
 - Có ý thức bảo vệ, duy trỳ và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị : 
 Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Tổ chức ổn định lớp : Sĩ số
Lớp 7A :
Lớp 7B :
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Đất trồng là gì ? Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây.
? Đất trồng gồm những thành phần nào ? Vai trò của từng thành phần đối với đời sống của cây.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới ;
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Giới thiệu bài
Gv : Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lựơng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. Đó là bài học hôm nay.
HĐ 2 : Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
HĐ 3 : Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
=>THBVMT: Bón liên tục một vài loại phân xẽ làm tăng nồng độ ion H và làm cho đất bị chua.
HĐ 4 : Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh 
dưỡng cây trồng phát triển ntn?
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ
chất dinh dưỡng chưa hẵn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
? Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào.
=>THBVMT: Do chăm bón không hợp lý, chặt phá rừng làm đất bị xói mòn,rửa trôI và mất độ phì nhiêu.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH được dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
 + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
 + PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt 
 => Năng suất cao
4. Củng cố 
 Gv : Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
 Gv : nêu các câu hỏi phần cuối bài để hs trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
 - Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút láy 
nước, 1 mãnh nilon có kích thớc 35x35 cm.
 Ngày.... tháng.... năm.......
	Tụ̉ chuyờn mụn kí duyợ̀t:
Ngày soạn : 27/8/2011
Ngày giảng :29/8/2011
Tiết 3- BàI 6 : Biện pháp sử dụng, cảI tạo đất và bảo vệ đất
I. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh phải :
 - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
 - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
II. Chuẩn bị.
 - Nghiên cứu sách giáo khoa.
 - Tranh ảnh phục vụ cho quá trình học
III. Các hoạt động dạy học.
1.Tổ chức ổn định lớp : Sĩ số
Lớp 7A :
Lớp 7B :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ?
? Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? Muốn tăng độ phì nhiêu của đất ta phải làm gì ?
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv : nhận xét và cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của Gv, Hs
Nội dung cần đạt
HĐ 1 : Đặt vấn đề
Gv : Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất ?
Hs : Nghe giảng.
HĐ 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý ?
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
=>THBVMT: Ngoài các nguyên nhân trên còn do các tập quán canh tác lạc hậu, đốt phá rừng, lạm dụng các loại phân hòa học,thuốc bảo vệ thực vật làm cho đất bị xấu đi.
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện nh thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhằm mục đích gì 
? Chọn cây trồng  ...  bệnh cho tôm, cá.
GV: Kể cho học sinh một số loại thuốc.
I. Chăm sóc tôm, cá.
1. Thời gian cho ăn.
- Buổi sáng ( 7h – 8h ) thời tiết còn mát dễ tiêu hoá, hấp thụ thức ăn.
- Tập trung vào các tháng 8-11 nhiệt độ đó thức ăn phân huỷ đều giữ tốt lượng OXI.
2.Cho ăn.
- Cho ăn thức ăn đủ chất dinh dưỡng và đủ lượng theo yêu cầu của giai đoạn, tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường.
II. Quảnlý.
1.Kiểm tra ao nuôi tôm, cá.
- Bảng 9 ( SGK)
2.Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá.
- Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá và chất lượng của vực nước.
III. Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá.
1. Phòng bệnh.
a) Mục đích.
- Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh.
b) Biện pháp.
- Thiết kế ao hợp lý ( có hệ thống kiểm dịch).
- Tẩy dọn ao thường xuyên.
- Cho ăn đủ áp dụng phương pháp 4 định để tăng cường sức đề kháng.
2. Chữa bệnh.
a) Mục đích.
- Dùng thuốc thảo mộc hay tân dược để trị bệnh.
b) Khi phát hiện đàn tôm, cá bị bệnh ta phải chữa trị ngay tiêu diệt tác nhân gây bệnh, đảm bảo cho cá khoẻ mạnh.
 4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK tổng kết bài học, nêu câu hỏi củng cố bài.
- Nhận xét đánh giá giờ học
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 55 SGK
Ngày soạn : /03/2011
Ngày giảng : /03/2011
Tiết 49 - BàI : Thu hoạch, bảo quản và chế biến
sản phẩm thuỷ sản
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được các phương pháp thu hoạch
- Biết được các phương pháp bảo quản sản phẩm thuỷ sản
- Biết được các phương pháp chế biến thuỷ sản.	
II.Chuẩn bị :
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ.
- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp.
Lớp 7A :
Lớp 7B : 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá.
HS2: Em hãy kể tên một số loại cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu kỹ thuật thu hoạch.
GV: Giới thiệu 2 phương pháp thu hoạch ( Đánh tỉa, thả bù, thu hoạch toàn bộ).
GV: Tác dụng của đánh tỉa thả bù là gì?
HS: Trả lời
GV: Thu hoạch tôm, cá có gì khác nhau.
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu một số biện pháp bảo quản.
GV: Sản phẩm không được bảo quản thì sẽ như thế nào?
GV: Phân tích từng phương pháp lấy ví dụ minh hoạ cách ướp cá như thế nào?
- Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản phương pháp nào đảm bảo hơn? vì sao?
GV: Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu hơn thì phải tăng tỷ lệ muối
HS: Trả lời.
HĐ3.Tìm hiểu phương pháp chế biến.
GV: Cho học sinh quan sát hình 87 ghi tên sản phẩm.
I.Thu hoạch
1. Đánh tỉa, thả bù.
- Là cách thu hoạch những cá thể đã đạt chuẩn thực phẩm. Sau đó bổ sung cá giống, tôm giống, để đảm bảo mật độ nuôi áp dụng trong lồng, bè.
2.Thu hoạch toàn bộ tôm, cá trong ao.
a) Đối với cá.
- Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lưới sau đó tháo cạn để bắt hết cá đạt chuẩn.
b) Đối với tôm.
- Tháo hết nước thu hoạch toàn bộ
II. Bảo quản.
1.Mục đích.
- Hạn chế sự hao hụt về chất và lượng của sản phẩm, đảm bảo nguyên liệu.
2. Các phương pháp bảo quản.
a) ướp muối:
- Xếp một lớp cá, một lớp muối.
b) Làm lạnh:
- Làm hạ nhiệt độ đến mức sinh vật gây thối không thể hoạt động.
c) Làm khô.
- Tách nước ra khỏi cơ thể bằng cách phơi khô ( dùng nhiệt của than củi, điện)
III. Chế biến.
1. Mục đích: 
- Nhằm tăng giá trị sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm.
2.Các phương pháp chế biến.
- Phương pháp thủ công tạo ra nước mắm, mắm tôm.
- Phương pháp công nghiệp tạo ra sản phẩm đồ hộp.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Tóm tắt lại nội dung bài học, đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 56 SGK.
Ngày soạn : /03/2011
Ngày giảng : /03/2011
Tiết 50 - BàI : bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản
	- Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
	- Có ý thức bảo vệ môi trường sống và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu bổ sung.
	- HS: Đọc SGK nghiên cứu bài.
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp.
Lớp 7A :
Lớp 7B : 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu các phương pháp thu hoạch tôm, cá.
HS2: Tại sao phải bảo quản sản phẩm thuỷ sản? Nêu vài phương pháp mà em biết?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường và nguồn lợi thuỷ sản.
GV: tại sao phải bảo vệ môi trường?
HS: Trả lời
GV: Các thuỷ vực bị ô nhiễm do những nguồn nước thải nào?
HĐ2: Tìm hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường.
GV: Người ta đã sử dụng những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Bổ sung, kết luận
GV: Nhà nước đã có những biện pháp gì để ngăn chặn nạn ô nhiễm?
HS: Trả lời
THBVMT :Bảo vệ môi trường chăn nuôI thủy sản góp phần cung cấp những sản phẩm sạch cho con người
I. ý nghĩa
- Tác hại môi trường gây hậu quả sấu đối với thuỷ sản và con người, SV sống trong nước.
- Môi trường bị ô nhiếm do:
+ Nước thải giàu dinh dưỡng.
+ Nước thải công nghiệp, nông nghiệp
II. Một số biên pháp bảo vệ môi trường.
1.Các phương pháp sử lý nguồn nước.
a) Lắng ( lọc)
- Dùng hệ thống ao...
b) Dùng hoá chất dễ kiếm, dẻ tiền...
c) Khi nuôi tôm cá mà môi trường bị ô nhiễm:
- Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
- Tháo nước cũ và cho nước sạch vào
- Đánh bắt hết tôm cá và xử lý nguồn nước.
2. Quản lý:
- Ngăn cấm huỷ hoại các sinh vật đặc trưng.
- Quy định nồng độ tối đa của hoá chất
- Sử dụng phân hữa cơ đã ủ
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
GV: Nêu một số dấu hiệu tình hình nguồn lợi thuỷ sản đang bị đe doạ, hướng dẫn học sinh chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để thể hiện được hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Cho học sinh đọc sơ đồ hình 17 SGK
GV: Tập chung phân tích 4 nguyên nhân SGK
GV: Có nên dùng điện và thuốc nổ khai thác cá không? Vì sao?
THBVMT : Sinh hoạt của con người, các hoạt động công nghiệp làm môI trường nước ô nhiễm. Các hoạt đọng khai thác mang tính hủy diệt với cường đọ cao làm cho các sinh vật bị tiêu diệt không có khả năng tái sinh. Rừng bị tàn phá,đắp đập ngăn sông làm thay đổi mmooi trường sinh thái và số lượng các loài sinh vật
GV: ở địa phương em đang nuôi dưỡng những giống cá nào?
HS: Trả lời
III. Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là một lĩnh vực có ý nghĩa to lớn...
- là yêu cầu cấp thiết trước mắt và lâu dài, là trách nhiệm của toàn dân.
1.Hiện trạng nguồn lợi thuỷ sản trong nước.
- Nước ngọt, Tuyệt chủng.
- Khai thác, giảm sút
- Số lượng, kinh tế. 
2.Nguyên nhân ảnh hưởng đến môi trường thuỷ sản.
- Khai thác với cường độ cao, mang tính huỷ diệt.
- Phá hoại rừng đầu nguồn.
- Đắp đập ngăn sông, xây dựng hồ chứa
- Ô nhiễm môi trường nước.
3. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hợp lý.
- Tận dụng tối đa mặt nước nuôi thuỷ sản, kết hợp giữa các ngành áp dụng mô hình VAC – RVAC hợp lý.
- Cải tiến nâng cao biện pháp kỹ thuật
- Chọn cá lớn nhanh, hệ số thức ăn thấp
- Có biện pháp bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại kiến thức nêu câu hỏi củng cố bài, nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà :
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước phần ôn tập SGK
bài kiểm tra công nghệ 7
(thời gian:45 phút)
 I/Trắc nghiệm: khoanh tron chữ cái đứng trước ý em cho là đúng 
1) Ta phải bảo vệ rừng vì:
A. Rừng cung cấp lâm sản 
B. Rừng làm sạch môi trờng và phòng hộ 
C. Rừng cho ta sinh hoạt văn hoá và nghiên cứu khoa hoc
D. Cả ba ý trên 
2) việc phá rừng gây ra hậu quả gì 
A. Gây lũ lụt hạn hán 	C. Gây ô nhiễm môi trờng không khí 
B. Gây sói mòn , lỡ đất 	D. cả ba ý trên 
3) Thời vụ trồng rừng ở miền Bác là 
A. Mùa xuân	C. mùa xuân và mùa thu 
B. mùa thu 	D. mùa đông và mùa thu
4) Trồng cây xanh ở thành phố và khu công nghiệp là để làm gì 
A. Lấy bóng mát 	C. Làm sạch môi trờng 
B. Lấy cảnh đẹp 	D. Cả ba ý trên 
5) TRồng rừng ở bãi cát ven biển là để
A. Tận dụng đất hoang	C. Phòng hộ 
B. Lấy gỗ 	D. Chông sạt lở đất
6) Giống vật nuôi có vai trò gì trong chăn nuôi 
A. Cho năng suất cao	
B. Cho chất lợng sản phẩm tốt
C. Cho năng suất cao và chất lợng sản phẩm tốt 	
D. Sinh trởng tốt
7) Nhân giống thuần chủng là ghép đôi :
A. Con đực và con cái cùng giống cận huyết 
C. Con đực và con cái khác giống 
B. Con đực và con cái cùng giống , không cận huyết 
D. Con đực và con cái khác giống , cận huyết 
8) Thức ăn có vai trò gì đối với vật nuôi 
A. Cung cấp năng lợng 	B. Cung cấp chất dinh dỡng 
C. Cung cấp năng lợng và chất dinh dỡng 	D. Cung cấp chất béo 
II/ Tự luận 
9) Tại sao nói rừng là tài nguyên quý của đất nớc 
10) Cho biết mục đích của việt chết biến và giữ trữ thức ăn vật nuôi ?
ở địa phơng em dã chế biến thức ăn cho vật nuôi nh thế nào ?
Bài làm 
Họ và tên :. Kiểm tra 1Tiết
Lớp : 7 Môn: Công nghệ 7
 Điểm Lời phê của giáo viên
Đề bài
I. Trắc nghiệm khách quan : (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng :
Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối :
 A. Cùng loài C. Khác loài
 B. Khác Giống D. Cùng giống
2) Kích thước, khoảng cách giữa hai xương háng của gà mái đẻ trứng tôt là :
 A. Để lọt 1 ngón tay C. Để lọt 3 ngón tay
 B. Để lọt 2 ngón tay D. Để lọt 4 ngón tay 
Câu 2: (1điểm) Em hãy cọn các từ :Ngoại hình ,năng xuất, chất lượng để điền vào chỗ trống của các câu sau sao cho phù hợp với tính đặc trưng của mỗi giống vật nuôi :
 Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra .Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm về .. giống nhau ,có... và .... 
như nhau,có tính di truyền ổn định ,và có số lượng cá thể nhất định . 
Câu 3: (2 điểm) sắp xếp các biện pháp quản lí giống vật nuôi ở nước ta sau theo mức độ cân thiết từ cao đên thấp ( theo thứ tự 1,2,3,4) :
Chính sách chăn nuôi
Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi
Quy định vê sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình
Phân vùng chăn nuôi 
II. Trắc nghiệm khách quan : (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi ?
Câu 2: (2 điểm) Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá và hấp thụ như thế nào ?
Câu 3: (3 điểm)
Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vât nuôi ?
Trong các phương pháp dự trữ thứ ăn vật nuôi thì phương pháp nào hay dùng ở địa phương ta ? Vì sao ?
Bài làm
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 7doc.doc