Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12  - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

MỤC TIÊU.

 - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận

 - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận

 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

 B. CHUẨN BỊ.

 - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II. HÀM SỐ
Ngày soạn: 27/10/2010
Tuần 12.Tiết 23 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 A. MỤC TIÊU. 
 - HS biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận
 - Nhận biết được 2 đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
 - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
 B. CHUẨN BỊ.
 - Bảng phụ ?1 và ?4; bài 2; 3 (tr54-SGK)
 C. TIẾN TRÌNH TIẾT GIẢNG. 
I.Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ:(2’) GV giới thiệu qua về chương hàm số.
 III. Bài mới: 27’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Định nghĩa.
GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 
GV : Nếu D = 7800 kg/cm3 
GV : Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các CT trên.
HS rút ra nhận xét.
 GV giới thiệu định nghĩa SGK 
 GV cho học sinh làm ?2
GV : Giới thiệu chú ý
 Yêu cầu học sinh làm ?3
HS : Cả lớp thảo luận theo nhóm
HĐ 3. Tính chất.
GV : Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
HS đọc, ghi nhớ tính chất 
1/ Định nghĩa 
?1 a) S = 15.t
 b) m = D.V
 m = 7800.V
* Nhận xét:
Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với 1 hằng số.
* Định nghĩa (sgk) 
?2 y = .x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
* Chú ý: SGK 
?3
2/ Tính chất
?4
a) k = 2
b) 
c) 
* Tính chất (SGK)
HĐ 4.Củng cố- HDVN.
IV. Củng cố: (13')
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1; 2; 3 (tr53, 54- SGK)
BT 1:
a) vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x thay x = 6, y = 4 
b) 
c) 
V. Hướng dẫn về nhà:(2’):
 - Học theo SGK kết hợp bài tập ở vở ghi
 - Làm các bài 4 (tr54-SGK), bài tập 1 7(tr42, 43- SBT)
 - Đọc trước và chuẩn bị kĩ bài “Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận” 
Ngày soạn: 30/10/2010
Tuần 12.Tiết 24 MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 A. MỤC TIÊU.
 - HS biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ
 - HS biết liên hệ với các bài toán trong thực tế
 - Rèn luyện tinh tư duy , ham học
 B. CHUẨN BỊ.
 Gv. Chuẩn bị giáo án chu đáo 
 C. NỘI DUNG TIẾT GIẢNG.
I.Ổn định lớp (1')
 II. Kiểm tra bài cũ:(5’)HĐ 1 
HS1: định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (tr54- SGK )
HS2: phát biểu tính chất 2 đl tỉ lệ thuận 
GV : Nhận xét – đánh giá.
 III. Bài mới: 24’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2
GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
HS : 1 học sinh đọc đề bài
GV : Đề bìa cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì.
HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên 
GV : m và V là 2 đl có quan hệ với nhau như thế nào 
GV : Ta có tỉ lệ thức nào.
GV : m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào
GV đưa lên máy chiếu cách giải 2 và hướng dẫn học sinh 
 Hs chú ý theo dõi
 GV đưa ?1 lên máy chiếu
-HS đọc đề toán
HS làm bài vào giấy trong.
Trước khi học sinh làm giáo viên hướng dẫn như bài toán 1
GV: Để nắm được 2 bài toán trên phải nắm được (m) và (V) là 2 đl tỉ lệ thuận và sử dụng tính chất tỉ lệ và dãy tỉ số bằng nhau để làm.
Đưa nội dung bài toán 2 lên máy chiếu.
GV : Yêu cầu học sinh đọc đề bài
HS thảo luận theo nhóm.
1/ Bài toán 1 (Sgk )
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1 (g) và m2 (g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g), áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của 2 thanh chì lần lượt là 135,6 g và 192,1 g
?1
m1 = 89 (g)
m2 = 133,5 (g)
* Chú ý:
2. Bài toán 2 
ÐA = 300
ÐB = 600
ÐC = 900
HĐ 4.Củng cố- HDVN.
IV. Củng cố: (13')
BT 5: học sinh tự làm
a) x và y là 2 đl tỉ lệ thuận vì 
b) x và y không tỉ lệ thuận vì: 
BT 6:
a) Vì khối lượng và chiều dài cuộn dây thép tỉ lệ thuận nên: 
b) Khi y = 4,5 kg = 4500 (g) (m)
V. Hướng dẫn về nhà:(2’):
- Xem lại các bài tập đã l#m
- Làm bài tập 7, 8, 11 (tr56- SGK)
- Chuẩn bị các bài tập 8, 10, 11, 12 (tr44- SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc