Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số

HS biết được khái niệm hàm số

- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)

- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.

B. Chuẩn bị:

 - Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 29: Hàm số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2010
Tuần 15.Tiết 29. HÀM SỐ 
A. Mục tiêu:
- HS biết được khái niệm hàm số 
- Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức)
- Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
B. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ bài 24 (tr63 - SGK) , thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1') Kiểm tra sĩ số.
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới: 30’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 1. Một số ví dụ về hàm số 
GV nêu như SGK 
HS đọc ví dụ 1
GV : Nhiệt độ cao nhất khi nào, thấp nhất khi nào.
HS: + Cao nhất: 12 giờ
 + Thấp nhất: 4 giờ
GV : Y/c học sinh làm ?1
HS đọc SGK 
GV : t và v là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào.
HS: 2 đại lượng tỉ lệ nghịch 
GV : Nhìn vào bảng ở ví dụ 1 em có nhận xét gì.
HS: Nhiệt đọ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời điểm t.
GV : Với mỗi thời điểm t ta xác định được mấy giá trị nhiệt độ T tương ứng.
HS: 1 giá trị tương ứng.
GV : Tương tự ở ví dụ 2 em có nhận xét gì.
GV: ở ví dụ 3 ta gọi t là hàm số của v. Vậy hàm số là gì phần 2
HĐ 2. Khái niệm hàm số 
GV : Quan sát các ví dụ trên, hãy cho biết đại lượng y gọi là hàm số của x khi nào.
HS: Mỗi giá trị của x chỉ xác định được 1 đại lượng của y.
 GV đưa bảng phụ nội dung khái niệm lên bảng.
HS : 2 học sinh đọc lại
HS đọc phần chú ý
GV : Đại lượng y là hàm số của đại lượng x thì y phải thoả mãn mấy điều kiện là những điều kiện nào.
HS: + x và y đều nhận các giá trị số
 + Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x
 + Với mỗi giá trị của x chỉ có 1 giá trị của y.
1/ Một số ví dụ về hàm số 
* Ví dụ1:
* Ví dụ 2: m = 7,8V
?1
V = 1 m = 7,8
V = 2 m = 15,6
V = 3 m = 23,4
V = 4 m = 31,2
* Ví dụ 3: ( Sgk)
2/ Khái niệm hàm số 
* Khái niệm: SGK 
VD/ y = f(x) = x - 1
 y = g(x) = -3x2 + 7
là các hàm số
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố : 12’
Bài tập 24 (tr64 - SGK) 
Bài tập 28 (tr64 - SGK) Cho hàm số 
 a) 
 b)
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
-2
-3
-4
6
2
1
- Y/c học sinh làm bài tập 25 (tr64 - SGK) (Cho thảo luận nhóm lên trình bày bảng)
V. Hướng dẫn VN : 2’
- Nắn vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
- Làm các bài tập 26 29 (tr64 - SGK)
Ngày soạn: 24/11/2010
Tuần 15. Tiết 30 LUYỆN TẬP 	
A.Mục tiêu: 	
+ Thơng qua tiết luyện tập HS được củng cố các kiến thức về khái niệm hàm số, cách viết 
hàm số bằng bảng hay bằng cơng thức.
+ Tính giá trị của hàm số.
B.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy ghi bài tập, thước thẳng.
 HS : Bảng nhĩm, giấy trong, bút dạ.
C.Tiến trình bài giảng.
I. Ởn định lớp.1’
II. Kiểm tra bài cũ. 6’
- Nêu khái niệm về hàm số và chữa bài tập 27/64 SGK
- Chữa bài tập 26/64 SGK.
III. Bài mới.
HĐ của Thầy và Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhận biết hàm số
- Cho HS đọc và làm bài 35/47 SBT.
Đại lượng y cĩ phải là hàm số của đại lượng x hay khơng, nếu bảng giá trị của chúng là:
(Viết ra bảgn phụ 3 bảng a, b, c).
-HS lần lượt trả lời ba ý a, b, c và giải thích rõ từng phần.
- Câu c thì ya là hàm của x ta cịn gọi là hàm gì? Vì so?
-y là hàm hằng và khi x thay đổi thì y luơn nhận giá trị là 1.
Hoạt động 2: Tính giá trị của hàm số
- Để tính f(2) ta làm thế nào?
- Thay x = 2 vào f(x) = x2 – 2 ta cĩ:
f(2) = 22 – 2 = 2.
- Tương tự hãy tính các giá trị cịn lại.
- Yêu cầu 2 HS lên tính mỗi HS tính 2 ý,
-Hãy nhận xét về giá trị của hàm số khi x=2 và x = -2.; x = 1 và x = -1 ?
-Khi x = 2 và x = -2 thì y = 2; khi x = 1 và x = -1 thì y = -1.
-Vậy nếu x = 3 tính được y = 7 thì cĩ suy ra được ngay y khi x = -3 khơng?
-Được, y = 7.
*Cho HS đọc bài 28/64 SGK
-1 HS lên tính f(5) và f(-3), HS khác đồng thời lên điền vào bảng.
-Cả lớp làm sau đĩ nhận xét bài của bạn.
-Chú ý cho HS đĩ là hai cách biểu thị khác nhau của hàm số: Hàm số cĩ thể cho bằng cơng thức hoặc cho bằng bảng.
*Cho HS hoạt động nhĩm bài 31/65 SGK.
-Các nhĩm viết ra bảng phụ sau 4 phút thì nộp bài.
-Một nhĩm trình bày lời giải bài tốn.
-Giáo viên cùng HS thống nhất lời giải của bài, cho điểm các nhĩm cĩ bài giải đúng.
Bài 35/47 SBT: 
a/
x
-3
-2
-1
2
y
-4
-6
-12
36
24
6
b/
x
4
4
9
16
y
-2
2
3
4
c/
x
-2
-1
0
1
2
y
1
1
1
1
1
- Giải: 
a/ Cĩ.
b/ Khơng (vì với x = 4 cĩ 2 giá trị khác nhau của y là y = -2 và y = 2).
c/ Cĩ.
Bài 29/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = x2 – 2. Hãy tính: f(2); f(1); f(0); f(-1); f(-2).
 f(2) = 22 – 2 = 2.
 f(1) = 12 – 2 = -1.
 f(0) = 0 – 2 = - 2.
 f(-1) = (-1)2 – 2 = -1.
 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2.
Bài 28/64 SGK:
Cho hàm số y = f(x) = .
Tính f(5) và f(-3)
Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số vào bảng sau:
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x) = 
a, f(5) = ; f(-3) = -4.
b, Điền: -2; -3; -4; 6; ; 2; 1
*Bài 31/65 SGK: Cho hàm số y = . Điền số thích hợp vào ơ trống trong bảng sau:
x
-0,5
4,5
9
y
-2
0
- Điền: x = -3; 0.
 y = ; 3; 6
IV. Củng cố. 
Cho HS trả lời miệng bài 30/64 SGK và bài 38, 40/48 SBT để củng cố kiến thức về khái niệm hàm số và giá trị hàm số.
V. Hướng dẫn VN.
- Nắm chắc khái niệm về hàm số và tính tốn giá trị của hàm số.
- Bài tập 41, 42, 43/49 SBT.
- Đọc trước bài Mặt phẳng toạ độ.
Ngày soạn: 25/11/2010
Tuần 15.Tiết 31. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
A. Mục tiêu:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng cặp sốđể xác định vị trí một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn.
B. Chuẩn bị:
 - Phấn màu, thước thẳng, com pa
C. Tiến trình bài giảng: 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp (1') Kiểm tra sĩ số.
 II. Kiểm tra bài cũ: 4’ HĐ 1
HS1: Làm bài tập 36 (tr48 - SBT)
GV : Nhận xét – đánh giá 
 III. Bài mới: 25’
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Đặt vấn đề 
GV mang bản đồ địa lí Việt nam để giới thiệu 
Hãy đọc tọa độ mũi Cà Mau của bản đồ.
HS đọc dựa vào bản đồ.
GV : Toạ độ địa lí được xác định bới hai số nào.
HS: kinh độ, vĩ độ.
GV treo bảng phụ 
GV: Trong toán học để xác định vị trí 1 điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng 2 số.
HĐ 3. Mặt phảng tọa độ 
 Treo bảng phụ hệ trục Oxy sau đó giáo viên giới thiệu: 
 + Hai trục số vuông góc với nhau tại gốc toạ độ O
 + Độ chia trên hai trục bằng nhau 
 + Trục hoành Ox, trục tung Oy 
 hệ trục Oxy
GV hướng dẫn vẽ.
HĐ 4. Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
 GV nêu cách xác định điểm P
 HS xác định theo và làm ?2
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 18
GV nhận xét dựa vào hình 18
1/ Đặt vấn đề 
VD1: Toạ độ địa lí mũi Cà Mau
VD2:
Số ghế H1: H là số hàng, số 1 chỉ số số thứ tự của ghế trong dãy
2/ Mặt phảng tọa độ 
Ox là trục hoành
Oy là trục tung
3/ Toạ độ một điểm trong mặt phẳng tọa độ 
Điểm P có hoành độ 2
 tung độ 3
Ta viết P(2; 3)
* Chú ý SGK 
IV. Củng cố.13’
 - Toạ độ một điểm thì hoành độ luôn đứng trước, tung độ luôn đứng sau
 - Mỗi điểm xác định một cặp số, mỗi cặp số xá định một điểm
 - Làm bài tập 32 (tr67 - SGK) M(-3; 2) N(2; -3) Q(-2; 0)
 - Làm bài tập 33 (tr67 - SGK)
Lưu ý: 
V. Hướng dẫn tự học:2’
- Xem cách vẽ hệ trục 0xy Kết hợp bài tập đó l#m
- Làm bài tập 33, 34, 35 (tr68 - SGK); bài tập 44, 45, 46 (tr50 - SBT)
* Lưu ý: Khi vẽ điểm phải vẽ mặt phẳng tọa độ trên giấy ôli hoặc các đường kẻ // phải chính xác.
Chuẩn bị kĩ các bài tập đãù cho, tiết sau sửa bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc