Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 55: Luyện tập

Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 55: Luyện tập

- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 365Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Đại số lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 55: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :22/2/2011
Tuần 26. Tiết 55	
 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu:
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á
 II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1.7’
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao?
- Học sinh 2: 
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
III. Bài mới: 30’	
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Luyện tập.
GV : Cho làm bài 19/36 Sgk
HS : Đứng tại chỗ đọc đầu bài.
GV : Muốn tính được giá trị của biểu thức tại 
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào?
HS : Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
GV : yêu cầu học sinh tự làm bài.
HS : 1 học sinh lên bảng làm bài.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
GV : Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- HS: đổi 0,5 = 
GV : Cho hs làm bài 20/36 Sgk
 - yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
HS : Các nhóm làm bài vào giấy.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
GV : Cho làm bài 22 / 36 Sgk
 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV : Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào?
- HS: 
 + Nhân các hệ số với nhau
 + Nhân phần biến với nhau.
GV : Thế nào là bậc của đơn thức ?
HS : Là tổng số mũ của các biến.
GV : Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm ?
 - Lớp nhận xét.
GV : Cho làm bài 23 / 36 SGk
GV : Yêu cầu đọc nội dung bài tập.
H S: điền vào ô trống.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 
	HĐ 3.Củng cố-. Hướng dẫn tự học :
IV. Củng cố:5’
- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
V. Hướng dẫn tự học :2’ 
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước nghiên cứu kĩ bài đa thức.
Ngày soạn :26/2/2011
Tuần 26. Tiết 56	
ĐA THỨC
A. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.Ổn định lớp. (1') Gv kiểm tra sĩ so.á
 II. Kiểm tra bài cũ: HĐ 1.
III. Bài mới: 34’	
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
HĐ 2. Đa thức 
GV : Lấy ví dụ về đa thức.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
GV : Thế nào là đa thức.
 - giới thiệu về hạng tử.
HS : chú ý theo dõi.
GV : Tìm các hạng tử của đa thức trên.
GV : yêu cầu học sinh làm ?1
HS : 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
GV : nêu ra chú ý.
HĐ 3. Thu gọn đa thức. 
GV : đa thức.
GV : Tìm các hạng tử của đa thức.
 HS: có 7 hạng tử.
GV : Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
-HS: hạng tử đồng dạng: và ; 
-3xy và xy; -3 và 5
GV : áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
HS : 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
GV : Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
HS : trả lời.
 gọi là đa thức thu gọn
GV : Thu gọn đa thức là gì.
HS : - Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
GV : yêu cầu học sinh làm ?2
HS : Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
HĐ 4. Bậc của đa thức 
GV : Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
GV : Bậc của đa thức là gì.
- Là bậc cao nhất của hạng tử.
GV : cho hslàm ?3
HS : Cả lớp thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
1. Đa thức 
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ:
P = 
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức. 
Xét đa thức:
3. Bậc của đa thức 
Cho đa thức 
 bậc của đa thức M là 7
Đa thức Q có bậc là 4
	HĐ 5.Củng cố-. Hướng dẫn tự học :
IV. Củng cố:8’
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b) 
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
V. Hướng dẫn tự học :2’ 
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc