Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm- Đường thẳng

Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm- Đường thẳng

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Dùng hình ảnh về điểm, đường thẳng trong thực tế để giúp học sinh hiểu được các khái niệm về điểm, đường thẳng.

 - Biết cách ký hiệu điểm, đường thẳng

 - Nắm được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng, biết viết ký hiệu của chúng.

2. Kỹ năng:

 - Sử dụng thước vẽ hình thành thạo

 - Nhận biết được điểm, đường thẳng có trong hình vẽ

3. Vận dụng: Biết cách cho và điểm, đường thẳng.

* Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, hình vẽ: Bài 1; 3 (bảng phụ)

 

doc 38 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hình học lớp 6 - Tiết 1: Điểm- Đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: 
Đoạn thẳng
Tiết 1: điểm- đường thẳng
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dùng hình ảnh về điểm, đường thẳng trong thực tế để giúp học sinh hiểu được các khái niệm về điểm, đường thẳng.
	- Biết cách ký hiệu điểm, đường thẳng
	- Nắm được quan hệ giữa điểm và đường thẳng. Điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng, biết viết ký hiệu của chúng.
2. Kỹ năng: 
	- Sử dụng thước vẽ hình thành thạo
	- Nhận biết được điểm, đường thẳng có trong hình vẽ
3. Vận dụng: Biết cách cho và điểm, đường thẳng.
* Chuẩn bị: Bút chì, thước kẻ, hình vẽ: Bài 1; 3 (bảng phụ)
B. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Quan sát hình 1 sgk/103
- HS đọc sách 3 dòng đầu
1. Điểm
- Đọc tên các điểm, nói cách viết? cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ:
. D
. B 	. E
. C
hãy chỉ ra điểm D.
Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
- Ký hiệu: Dùng chữ cái in hoa.
Ví dụ: điểm A	. A
	điểm B	. B
.B
. A 	. C
. D
- Học sinh vẽ 4 điểm bất kỳ vào vở rồi đặt tên cho 4 điểm đó.
+ Có 4 điểm phân biết: A; B; C; D
- Viết điểm d đúng hai sai? Sửa?
sai, sửa D
- Quan sát hình 2, đọc tên điểm ị có 2 cách hiểu.
- 1 điểm mang 2 tên A và C 
- Điểm A, điểm C chỉ là mộtị là 2 điểm trùng nhau.
Có mấy hình ảnh về điểm?
- Một
+ Hai điểm trùng nhau A.C
Có mấy tên gọi 1 điểm đó?
- Hai
Ký hiệu: A º C
* Nhận xét:
- Học sinh đọc sgk về điểm phân biệt.
+ 2 điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau.
+ Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
+ Điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
2. Đường thẳng
- Nêu hình ảnh đường thẳng?
- Học sinh đọc 2 dòng đầu.
- Sợi chỉ căng...
p
m
- Học sinh cho VD về đường thẳng.
- Mép bảng; bàn; gờ tường
- Hình ảnh	sgk
- Ký hiệu	(trang 103)
- Cách biểu diễn đường thẳng; viết tên?
* Nhận xét: - Đường thẳng là một tập hợp điểm và
- Học sinh vẽ hình ảnh của 2 đường thẳng.
không bị giới hạn về 2 phía.
- Học sinh quan sát H.3
- Khi vẽ và đọc tên đường
- Nhận xét cách ghi đường thẳng? ị gọi tên 2 đường thẳng vẽ trên bảng.
- Bằng chữ thường. Đường thẳng m; đường thẳng p
thẳng phải hiểu vạch thẳng được kéo dài mãi về 2 phía.
- Ta tưởng tượng hạt nhựa được xâu vào dây kéo căng. Ta nói rằng hạt nhựa nằm trên dây căng hay hạt thuộc dây.
- Một hạt nhựa chưa được xâu vào dây, ta nói hạt nhựa này không thuộc dây căng.
- Tưởng tượng hạt là điểm, dây căng là đường thẳng.
ịkhái niệm điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng
Điểm không thuộc đường thẳng
- GV vẽ hình lên bảng
d
 M
E
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa 2 điểm M, E với d?
ị giáo viên giới thiệu ký hiệu ẻ; ẽ.
- Nêu những cách nói khác nhau.
M ẻ d; trên d;...
E ẽ d; E không nằm trên d; d không chứa E, d không đi qua E.
M ẻ d (đọc: M thuộc d)
E ẽ d (đọc: E không thuộc d)
3. Luyện tập
Củng cố:
a. Học sinh tự làm
? C ẻ a; E ẽ a
?:
Bài tập: 1, 2, 3 (104)
- Giáo viên đưa mẫu của bảng thu hoạch kiến thức kẻ sẵn trên bảng phụ để học sinh làm, trao đổi bài chấm chéo, sửa sai, ký tên.
- Hoạt động của học sinh trên bảng phụ.
- Cùng trao đổi bài 3.
III. Bài tập về nhà:	4; 5; 6 Sgk tr. 104, 105; Đọc: 3 đường thẳng hàng
	A: 1đ4 (sbt tr. 95, 96)
Tên: 	Bảng tóm tắt kiến thức
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Ký hiệu
Điểm K
Đường thẳng d
K ẻ d
 B .	d
Điểm:	Tên người chấm:
Tiết 1: điểm- đường thẳng
A. Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Ba điểm thẳng hàng 	
+ Điểm nằm giữa 2 điểm
+ Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Kỹ năng: 
	+ Biết vẽ 3 đường thẳng hàng, không thẳng hàng
	+ Sử dụng đuợc đúng thuật ngữ: nằm cùng phía, khác phía, nằm giữa
Thái độ:
	+ Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, một cách cẩn thận, chính xác.
* Lưu ý:
	+ Để nhận biết 3 điểm cho truớc có thẳng hàng? ị dùng thước thẳng.
	+ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, trước hết vẽ đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
	+ Để vẽ 3 điểm không thẳng hàng trước hết: vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm ẻ đường thẳng, lấy 1 điểm không thuộc đường thẳng.	A
* Chuẩn bị:	 A
+ Bảng phụ 1: B C 
B	C
	A	N
	B	M
	E
	C
Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại trong mỗi hình?
+ Bảng phụ 2:
ở hình bên có:
+ 6 đường
+ 12 cây
+ Mỗi đường có 4 cây
Hãy vẽ: Một hình có: 
+ 4 đường
+ 7 cây
+ Mỗi đường 3 cây
B. Các bước tiến hành:
I. Kiểm tra bài cũ
	1. Chữa bài tập: 4; 5 (sgk (trang 105)
2. Chữa bài tập 6/105
* Treo bảng phụ 1:
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Học sinh quan sát hình 8 trang 105
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng
+ Khi nào 3 điểm thẳng hàng?
- Cùng ẻ 1 đường thẳng
E
M
A
b
+ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng?
Trong 3 điểm có 1 điểm không thuộc đường thẳng.
+ Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng hàng?
- Vẽ 1 đường thẳng bất kỳ
- Lấy 3 điểmẻđường thẳng
A; M; E thẳng hàng Û A, M, E ẻ cùng 1 đường thẳng b.
+ Nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng?
- Chấm 3 điểm sao cho qua 3 điểm vẽ được 3 đường thẳng.
- a; M; N thẳng hàng.
 I	 I
 N K
 K N
+ 9/106
b) Hỏi còn không?
a) B;D;C và B, E,A; D,E, G
b) B, E, D và B, A, C
I, K,N không thẳng hàng Û I ẽ KN.
- Học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho A nằm giữa B, C (hoặc hỏi: trong 3 điểm A, B, C thẳng hàng có thể xr vị trí tương đối như thế nào giữa chúng)
C
A
 B
2. Quan hệ giữa ba điểm
+ A; B cùng phía với C
+ A; C cùng phía với B
+ B; C khác phía với A
+ A nằm giữa B; C
- Có thể có 2 điểm nằm giữa trong 3 điểm trên không?
- Bảng phụ 1:
- Bảng phụ 2: Học sinh cùng làm
- Củng cố: 10a,11/106, 107
- Không điểm nào nằm giữa do đó nếu biết một điểm nằm giữa thì 3 điểm ấy thẳng hàng.
Kết luận: sgk/ 106
10a: có 6 trường hợp vẽ ị các điểm không cần theo thứ tự khi đánh dấu.
* Giáo viên thông báo: không có khái niệm "điểm nằm giữa" khi 3 điểm không thẳng hàng sau khi cùng học sinh làm bảng phụ 1.
 P
 N M
M P
 N M N
P N 
 M N M
 P P P
 M N
III. Bài về nhà: 	12; 13; 14/107; đọc đường thẳng đi qua 2 điểm 
	A: 6; 7; 13 (tr 96 sbt).
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
A. Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm pb	
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm
Thái độ, tư duy: Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng. Vẽ cẩn thận, chính xác đường thắng đi qua 2 điểm pb.
Cắt nhau
Song song
Phân biệt
Trùng nhau
* Chuẩn bị: Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ vẽ
a. 2 đường thẳng cắt nhau mà giao điểm nằm ngoài trang giấy
b. 2 đường thẳng // = 2 lề của thước thẳng hoặc sử dụng dòng kẻ carô (ô vuông) của trang giấy.
a
b
a cắt b
B. Các bước tiến hành:
I. Kiểm tra bài cũ:
	1. Chữa bài 12 (tr. 107)
	2. Chữa bài 14/107 (hình ngôi sao 5 cánh).
Hỏi thêm: 
	- Khi nào 3 điểm thẳng hàng? không thẳng hàng?
	- Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, xr mối quan hệ nào giữa 3 điểm đó?
	ị Vậy trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa? (1 và chỉ 1)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Vào bài: Cho A 
Hãy vẽ đường thẳng qua A? Có bao nhiêu đường thẳng?
A
- Cho A, C. Hãy vẽ đường thẳng qua 2 điểm A, C
A
 C
Có bao nhiêu đường thẳng qua A, C?
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng qua 2 điểm.
- Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm? ị bài mới
- Học sinh đọc sgk/107 2 dòng đầu.
II. Bài mới
1. Vẽ đường thẳng
- Củng cố: bài 15/109
a, b : đ
 N
M
Nhận xét: sgk/ 108
? - Hướng dẫn cách đếm để khỏi sót
 A B C .....
 A 	B 	C
AB, AC; BC, BA; CB, CA
2. Cách đặt tên đường thẳng
. Chữ thường: a; b ; xy;...
Nhận xét 2 đường thẳng AB và BA ị mục 3.
BAº AB;
AB hay AC chỉ là một đường thẳng.
a x y
Chữ in hoa khi đi qua 2 điểm AB; MN; EF....
 A B
- 2 đường thẳng trùng nhau chỉ cần có mấy điểm chung? Chúng có bao nhiêu điểm chung?
- Có quá 1 điểm chung
- Vô số điểm chung
3. Các vị trí tương đối của 2 đường thẳng:
a. 2 đường thẳng trùng nhau
- Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm a, B và đường thẳng đi qua 2 điểm A, C ị nhận xét?
 - 1 điểm chung
AB trùng BC hay C
Ab trùng AC B
* Khi A,B, C A
thẳng hàng thì đường thẳng 
AB, CB trùng nhau. Chúng có vô số điểm chung.
b) 2 đường thẳng cắt nhau: là 2 đường thẳng có 1 điểm chung B
AB, AC có 1 điểm A
chung A C
- Vẽ đường thẳng xy và đường thẳng ab sao cho chúng không có điểm chung?
Ký hiệu:
AB ầ AC = {A}
- A là giao điểm
c) 1 đường thẳng //
Là 2 đường x y
thẳng không a b
có điểm chung nào?
- Vẽ 2 đường thẳng xx', yy' không trùng nhauị nếu xx' yy' thì có những vị trí nào với nhau.
 cắt //
VD: xy // ab
Ký hiệu: xy // ab
d) Chú ý:
+ 2 đường thẳng phân biêt
- Vậy 2 đường thẳng nhau ta hiểu là 2 đường thẳng phân biệt.
Củng cố:
- Vẽ 2 đ.thẳng X mà giao điểm ở ngoai trang giấy.
 gọi là 2 đường thẳng phân biệt.
+ 2 đường thẳng phân biệt chỉ: Có 1 điểm chung (X)
hoặc không có điểm chung (//)
- Vẽ 2 đường thẳng bằng 2 lề của thước thẳng hoặc bằng 2 dòng kẻ ô vuông ta được 2 đường thẳng có vị trí như thế nào?
Song song
- Treo bảng phụ
- Bài 16 / 109
a) Vì qua 2 điểm luôn kẻ được 1 đường thẳng.
b) Vẽ đường thẳng qua 2 điểm rồi kiểm tra xem đường thẳng đó có đi qua điểm còn lại?
- Tại sao 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì º nhau?
- Giả sử:	A ẻ d1
	B ẻ d2
mà 	A ẻ d2 
	B ẻ d2 ị d1º d2
Bài 17; 20/ 109: hưỡng dẫn 1 điểm nối được 3 đường thẳng ị 4 điểm được 12 đường thẳng nhưng AB º BA ị có đường thẳng.
III. Bài về nhà:	18; 19; 21 (109; 110)
	A: 17; 18; 21 (sbt tr.98)
Hướng dẫn: Bài 17/98
(a) 	(b)	 (c)
Bài 18/98	
 (a) 	 (b)	 (c)
21/98: XY ầXZ = X
Chuẩn bị giờ sau: Mỗi tổ 3 cọc, 1 dây dọi, 1 búa.
 C Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu:
Kiến thức: Sử dụng khái niệm về 3 điểm thẳng hàng
Kỹ năng: Biết cách ngắm để 3 điểm thẳng hàng
Vận dụng: 
+ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A, B
+ Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường.
* Chuẩn bị:	- 3 cọc tiêu
	- 1 dây dọi
	- Búa
B. Các bước tiến hành:
Hoạt động của GV
- Hướng dẫn ở trên lớp 10'
1. Hướng dẫn cách làm
- Thực hành 30'
- Bước 1: Cầm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A, B (đường dây đội kiểm tra)
- Bước 2: 	Em 1: đứng ở A
	Em 2: đứng ở C (C ẻ AB)
Giáo viên kiểm tra từng nhóm
- Bước 3: Em 1 ra hiệu để em 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu chỗ mình đứng che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu B; C ị 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
2. Thực hành
Chia mỗi tổ thành từng nhóm thực hành. Nhóm trưởng báo cáo kết quả theo mẫu.
TT
Tên
Dụng cụ
Lý thuyết
ý thức kết luận
1
2
3
Tiến hành....
III. Bài về nhà:
	- Ôn lại lý thuyết của T1, 2, 3; đọc: Tia
	- 16; 22; 19 sbt/98
Hướng dẫn: 19/98
Tiết 5: Tia
A. Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- Biết thế nào là 2 tia đối, = nhau	
Khả năng, tư duy:
	- Phân biệt 2 tia chung gốc, đường thẳng; biết vẽ tia.
	- Biết phát biểu chính xác, ... i điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
Luyện tập bài tập: M không nằm giữa A và B Û MA + MB ạ AB
Theo đầubài: AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm:
3,7 + 2,3 ạ 5
ị AM+ MB ạ AB
ị M không nằm giữa A; B
2,3 + 5 ạ 3,7
ị BM+ AB ạ AM
ị B không nằm giữa M; A
3,7 + 5 ạ 2,3
ị AM+ AB ạ MB
Bài 48 sbt
cho 3 điểm A; B; M biết AM = 3,7cm; MB= 2,3cm; AB =5cm. Chứng tỏ rằng:
a. Trong 3 điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
ị A không nằm giữa M; B.
ị Trong ba điểm A; B; M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b. Theo câu a: không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, tức là ba điểm A; M; B không thẳng hàng.
b) A; B; M không thẳng hàng.
- HS trả lời miệng: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Bài 52 sgk
Quan sát hình và cho biết đường đi từ A đến B theo đường nào ngắn nhất? Tại sao?
 A B
C
Bài tập về nhà: 
- Học kỹ lý thuyết
- Làm các bài tập: 44; 45; 46; 49; 50; 51 SBT
Tiết 11: Đ9. vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản: 
- Học sinh nắm vững trên OX có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM=m (m>0)
- Trên tia OX, nếu OM = a, ON=b (a<b) thì M nằm giữa O và N.
*Kỹ năng cơ bản: 
- Học sinh biết áp dụng các kiến thức trên để giải BT
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặc điểm chính xác.
B. Chuẩn bị:
	Giáo viên: Thước thẳng, phấn mầu, compa
	Học sinh: Thước thẳng, compa
C. Kiểm tra bài cũ:
	1. Khi nào thì AM + MB = AB?
	2. Làm bài tập 46
D. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Để vẽ một đoạn thẳng cần xác định 2 đầu đoạn thẳng đó vẽ OM, ta phải xác định O, M. O đã biết, ta cần xác định M.
Học sinh xác định M trên Ox nêu cách làm.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
a. Ví dụ 1: Trên tia Ox, vẽ OM = 2cm
Hình vẽ: O
Cách vẽ:
- Giáo viên tóm tắt cách xác định M
+ Đặt mép thước bằng tia Ox sao cho vạch số 0 trùng gốc O
+ Vạch 2cm sẽ cho ta M 
ị OM = 2cm
Hỏi: Vẽ được mấy điểm M
Học sinh: 1
Nhận xét: Trân tia Ox bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = a.
2. Ví dụ 2: Cho AB, hãy vẽ CD: CD = AB
Hỏi: Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? làm như thế nào?
- Cho AB, yêu cầu vẽ CD = AB. Đo AB, vẽ như VD 1.
C1: 	A	B
C	y
+ Vẽ tia Cy
+ Đo độ dài AB (AB=2cm)
+ Đặt mép thước trùng Cy sao cho gốc O trùng C.
+ vạch 2 cm cho ta điểm D
ị CD = 2cm - AB
Dùng compa
Học sinh làm
C2: + Vẽ tia Cy
+ Đặt compa một mũi trùng A mũi kia trùng B.
+ Giữ nguyên độ mở compa đặt 1 đầu trùng C, mũi kia sẽ vạch trê tia Oy 1 điểm D: CD = AB
Học sinh lên bảng vẽ
Nói cách vẽ
c) Củng cố: Trên tai Ox vẽ OM = 2,5cm; ON = 3cm
 2,5 M
O 3 N	 x
Cách 2: Dùng compa 
Thực tế: Nếu cần vẽ đồ thị có độ dài lớn hơn làm như th nào?
Nhận xét: Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại khi đặt 2 đoạn thẳng tận cùng 1 tia chung gốc, ta có nhận xét gì về vị trí của 3 điểm (đầu mút các ĐT)
Học sinh vẽ
Trả lời điểm nằm giữa M
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia
a. Ví dụ: Trên Ox vẽ OM = 2cm, ON = 3cm. Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
O 	M 	N 	x
b. Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N.
3. Luyện tập:
1 học sinh đọc đề
1 hsinh lên bảng vẽ hình
Bài 54: Trên Ox vẽ OA = 2; OB = 5, OC - 8. So sánh BC và BA
Giải:
O	A	B	C
OA = 2cm	ịA nằm giữa
OB = 5cm	O, B
ị 	OA + AB = OB
	2 + AB = 5
	AB = 3cm
OB = 5cm	ị B nằm 
OC = 8cm	giữa O, C
ị 	OB + BC = OC
	5 + BC = 8
ị	BC
Vậy AB = BC (=3cm)
Củng cố: Ta được học thêm một dấu hiệu nhận bit điểm nằm giữa 2 điểm: O, M,N ẻ Ox, OM < OM ị M nằm giữa O, N
53 đ 59 sgk
Bài tập về nhà: 53 đ 59 sgk
Tiết 12: Đ10 trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
* Kỹ năng cơ bản: 
	- Học sinh biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng
	- Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm của 1 đoạn thẳng
* Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo vẽ gấp giấy.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây, thanh gỗ.
	Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, 1 thanh gỗ, 1 tờ giấy, bút chì.
I. Kiểm tra 15'
- Đề 1: 
	1. Nêu dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm	(3đ)
	2. Trên tia OX, vẽ 3 điểm A, B, C sao cho	(H. vẽ 1đ)
	OA = 2cm;	OB = 4cm;	OC = 5cm	tính AB	(3đ)
	Hỏi trong 3 điểm A, B, C thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? 3 đ
- Đề 2: (3đ)
	1. Khi nào AM + MB = AB	(3đ)
	2. Trên tia OY, vẽ 3 điểm M, N, P sao cho	(H. vẽ 1đ)
	OM = 3cm;	ON = 5cm;	OP = 7cm	tính MN	(3đ)
	Hỏi trong 3 điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? (3 đ)
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giáo viên vẽ hình, gọi học sinh đo ị kết luận
ị M gọi là trung điểm của AB
1 học sinh đo
- AM = 2cm; BM = 2cm
AM = BM
- M nằm giữa a, B
1. Trung điểm của đoạn thẳng
a. Ví dụ 1: 
Cho hình vẽ: A M B
- Đo AM, BM
- So sánh AM, BM
- Nhận xét vị trí M đối với A, B
Hỉai: AM = 2cm; BM = 2cmị AM = BM
ị M nằm giữa A, B và M cách đều A, B
ị M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
M là trung điểm AB ị M thỏa mãn điều kiện gì?
Có M nằm giứa AB ị có
2 học sinh đọc định nghĩa
b. Định nghĩa: sgk
M nằm giữa A, B
M cách đều A, B
đẳng thức gì?
ị AM + MB = AB
 AM = BM
Tương tự: M cách đều A, B thì....?
1 học sinh vẽ hình, giải thích
c. Ví dụ 2: Vẽ AB = 3,5cm
M là trung điểm AB
So sánh AM, BM và AB?
M
A	B
Giáo viên chốt lại: M là trung điểm AB ị AM = BM = 1/2 AB
AM = MB = 1,75cm = 
1/2 AB
Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi giả thuyết, kết luận
Học sinh đọc đề bài
d) Bài tập 60
GT	Trên tia Ox, OA = 2cm, OB = 4cm
KL	- A có nằm giữa O.B?
	- So sánh OA, AB
	- A có là trung điểm của OB? TS?
Gọi 1 học sinh vẽ hình
Giải:
O	A	B
a) 	A, B ẻ Ox	A nằm
	OA = 2cm	ị giữa
	OB = 4cm	 O,B(DH)
- Gviên gọi hs phát biểu
GV ghi bảng mẫu để HS biết cách trình bày bài.
b) Vì A nằm giữa O, B
ị 	OA + AB = OB
	2 + AB = 4
ị 	AB = 2cm
ị 	OA = OB
c) A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì: A nằm giữa O, B và OA = OB.
Có cách vẽ trung điểm của một đoạn thẳng? Nêu rõ cách vẽ
Nêu cách vẽ
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng
a. Ví dụ: AB = 5cm
Hãy vẽ trung điểm M của AB.
Giải: Cách 1: 
- Dùng thước đo đoạn thẳng AB (5cm
- Tính AM = 5: 2 = 2,5cm
- Vẽ M trên AB : AM = 2,5cm
Cách 2: Dùng giấy gấp
Cách 3: Dùng sợi dây
b.? Nếu dùng một sợi dây để chia 1 thanh gỗ thành 2 phần = nhau, làm như thế nào?
- Gấp đoạn dây sao cho 2 đầu mút trùng nhau (đoạn dây dài bằng thanh gỗ).
- Đặt đoạn dây đã gấp đó lên thanh gỗ.
- Dùng bút chì đánh dấu trung điểm thanh gỗ.
3. Củng cố:
* Điền vào đoạn trống:
- Điểm......... là trung điểm của đoạn thẳng AB Û M nằm giữa AB, MA = .......
- Nếu m là trung điểm của AB thì:....... = ..... = 1/2 AB
- Bài 63c sgk 
- Bài 64 sgk 
D C E
A	B
Tiết 13: ôn tập
A. Mục tiêu:
* Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trung điểm (khái niệm - tính chất- cách nhận biết).
* Kỹ năng cơ bản: 
	- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, compa để vẽ ĐT
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản
B. Kiểm tra bài cũ:
	- Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng, làm bài tập 60
	- Nêu cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng, làm bài tập 61
C. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Giáo viên: Tóm tắt lý thuyết lên bảng
3 học sinh phát biểu: Khi nào...
I. Lý thuyết:
1. Khi nào MA = MB= AB
Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A, B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì M nằm giữa A, B. M nằm giữa AB Û AM + MB = AB
2. Tia
Nhấn mạnh: 
	- Gốc
	- Hướng
Học sinh định nghĩa, vẽ hình
- Định nghĩa: Hình gồm điểm O và 1 phần ĐT bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O (nửa đoạn thẳng gốc O).
Nhấn mạnh:	- Chung gốc
	- Tạo thành ĐT
	- Quay về 2 phía
Vẽ hình, chỉ ra 2 tia đối nhau
- Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox, Oy và tạo thành đường thẳng xy gọi là 2 tia đối nhau.
x	O	y
Nhấn mạnh: - Chung gốc
	- Tạo thành ĐT
	- quay về 1 phía
Vẽ hình, chỉ ra 2 tia trùng nhau
- Hai tia trùng nhau: Trên tia Ax, lấy B (BạA)
ị tia AB trùng tia Ax
A	B	x
Nhận mạnh: M là trung điểm ị thỏa mãn 2 điều kiện: 	- Nằm giữa
	- Cách đều
Ngược lại nếu có M thỏa mãn 2 điều kiện..... thì M là trung điểm.
Học sinh vẽ hình.
3. Trung điểm của đoạn thẳng:
- Định nghĩa: M là trung điểm của đoạn thẳng AB Û - M nằm giữa AB; AM = MB (M cách đều A, B)
M còn được gọi là điểm chính giữa.
4. Các dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm:
DH 1: M ẻABị M nằm giữa AB
DH 2: AM+MB = ABị M nằm giữa AB
Nắm chắc 4 dấu hiệu để vận dụng được vào BT, biết vẽ hình đẹp, chính xác. 
Biết tính toán đúng các độ dài đoạn thẳng.
Học sinh phát biểu
DH3: Trên tia Ax, AM = a, AB = b nếu 0<a<b thì M nằm giữa A, B
AH 4: A ẻ Ox, B ẻ Oy. Ox, Oy là 2 tia đối nhau ị O nằm giữa A, B
II. Bài tập
1. Bài 60 sgk: A, B ẻ Ox; OA = 2cm; OB = 4cm
Giáo viên gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét. Hướng dẫn cách trình bày bài, cho điểm học sinh.
Gọi học sinh vẽ hình.
Chứng minh
a)
	O	A	B
Vì:	A, B = Ox	A nằm 
	OA = 2cm	ị giữa O
	OB = 4cm	B (DH3)
b) ị	OA + AB = OB
	2 + AB = 4
	AB = 2cm
Vậy OA = AB = 2cm
c) A là trung điểm của OB vì: A ẻ OB và OA = AB
Vậy A là trung điểm của OB
Gọi học sinh ghi giả thuyết, kết luận
2. Bài 61
GT	Ox, Ox' đối nhau
	Aẻ Ox: OA = 2cm
	Bẻ Ox' : OB = 2cm
KL	O có là trung điểm
	của AB? Vì sao?
x B O A x'
Vì Ox, Ox' là 2 tia đối nhau; A ẻ Ox; B ẻ Ox'
ị O nằm giữa AB (DH4)
OA = OB = 2cm
ị O là trung điểm AB
3. Bài 62
GT	xx' ầ yy' = 0
	C,Dẻxx' : CD = 3cm
	E, Fẻ yy' : EF = 5cm
	O là trung điểm CD, 
	O là trung điểm EF
KL	Vẽ hình
y E	x'
	O	D
 C F
x	y'
Tiết 14: ôn tập
A
x
N
B
A
B
y
A
y
O
x
B
n
m
b
a
I
B
C
A
B
a
1. Mỗi hình trong bảng sau cho biết những gì:
A
C
O
B
A
N
B
M
2. Điền vào ô trống:
a. Trong 3 điểm thẳng hàng...	nằm giữa hai điểm lại
b. Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua...
c. Mỗi điểm trên 1 đoạn thẳng là.... của 2 tia đối nhau
d. Nếu.... thì AM + MB = AB
e. Nếu MA = MB = AB/2 thì...
3. Đúng hay sai:
a. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa 2 điểm A, B (s)
b. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A, B (đ)
c. Trung điểm của đoạn thẳng AB và điểm cách đều 2 điểm A, B (s)
d. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung
e. Hai tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng (đ)
f. Hai tia cùng nằm trên 1đường thằng thì đối nhau (s)
g. Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song (đ)
4. Luyện kỹ năng vẽ hình:
Cho 2 tia phân biệt chung gốc OX và OY (không đối nhau)
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B (ạ0)
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B, vẽ tia OM
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
a. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình vẽ
b. Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình vẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 1-14.doc