Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 7: Luyện tập

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 7: Luyện tập

Củng cố định nghĩa về tỉ lệ thức.

 - Rèn kĩ năng dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức để tìm 1 đại lượng khi biết 3 đại lượng. Chuẩn Bị:

- GV: Chuẩn bị bảng phụ cho bài 50.

- HS: Chuẩn bị tốt bài tập 50 ở nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.

III. Tiến Trình:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 781Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 7: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố định nghĩa về tỉ lệ thức.
	- Rèn kĩ năng dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức để tìm 1 đại lượng khi biết 3 đại lượng. Chuẩn Bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ cho bài 50.
- HS: Chuẩn bị tốt bài tập 50 ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 	Thế nào là tỉ lệ thức? Hãy phát biểu hai tính chất của tỉ lệ thức.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV hướng dẫn HS chuyển tỉ số giữa hai số hữu tỉ thành tỉ số giữa hai số nguyên hay nói cách khác là phân số tối giản.
	Thực hiện như trên với tỉ số thứ hai. Với tỉ số thứ nhất thì ta thực hiện chia hai hỗn số nhưng trước tiên phải chuyển chúng về dạng hai phân số rồi mới thự hiện phép chia.
	Câu c ta có cách làm nhanh hơn đó là vận dụng tính chất 2 của tỉ lệ thức:
	Nếu 
	HS chú ý theo dõi và thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.	
Bài 49: Từ các tỉ số sau đây có lập thành tỉ lệ thức hay không?
a) 	
Suy ra: và lập được thành tỉ lệ thức.
b) 	
Suy ra: và không lập được thành tỉ lệ thức.
c) 	6,51 : 15,19 và 3 : 7
Ta có: 	6,51.7 = 45,57
	15,19.3 = 45,57
Suy ra: 	6,51 : 15,19 và 3 : 7 lập được thành tỉ lệ thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (25’)
	GV hướng dẫn HS áp dụng tính chất 1 của tỉ lệ thức là nếu 
	Sau đó, ta xem ô trống như là một biến x cần tìm và đua về dạng bài toán tìm x ở lớp 6 đã học nhưng khác ở chỗ là các số nguyên được thay bằng các số hữu tỉ
	GV chia lớp thành 12 nhóm. Mỗi nhóm làm 1 bài toán tìm x tùy. Tùy theo trình độ của từng nhóm mà GV phân công cho hợp lý.
	HS chú ý theo dõi và thực hiện theo nhóm.
	12 nhóm làm 12 bài toán nhỏ trong bài và sau đó ráp lại thành đáp án.	
Bài 50: 
Ta có:	N:6 = 7:3
Ta thực hiện tương tự như trên ta sẽ có kết quả như sau:
Ế = 9,17;	Y = ;	Ợ = 
B = ;	U = ;	L = 0,3
T = 6
Kếùt quả ô chữ là:
B
I
N
H
T
H
Ư
Y
Ế
U
L
Ư
Ợ
C
 4. Củng Cố: 
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập49d và 51.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T10.doc