Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 – kiểm tra 15 phút

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 – kiểm tra 15 phút

-Mục tiêu:

KT: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c)

KN: HS hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa

TĐ: Kiểm tra việc lỉnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút. Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

B- Phuơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 24: Luyện tập 2 – kiểm tra 15 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/11. /2005
Tiết 24. LUYỆN TẬP 2 – KIỂM TRA 15 PHÚT
A-Mục tiêu:
KT: Tiếp tục luyện giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.c.c)
KN: HS hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa
TĐ: Kiểm tra việc lỉnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút. Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B- Phuơng pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
C- Chuẩn bị của thầy và trò
 1-GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu,đề kiểm tra 15 phút..
 2-HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc.
D-Tiến trình dạy học:
(1’) I-Ổn định lớp: 7D: 7E:
 7G:
(8’) II-Bài cũ:
 HS1:Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất (c.c.c)?
 - Khi nào thì kết luận được ABC = A1B1C1 theo trường hợp (c.c.c)
 III-Bài mới:
TG
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài dạy
10’
10’
Hoạt đông1: Luyện tập bài tập ( vẽ hình + chứng minh)
Bài 32(tr 102 SBT)
GV: Cho Hs đọc đề bài tập
Hướng dẩn HS vẽ hình, ghi GT, KL
Gọi HS chứng minh
GV: ABM và ACM đã có yếu tố nào bằng nhau?
Vậy hai tam giác đó như yhế nào?
AMB và AMC như thế nào?
AMB + AMC = ?
Hoạt động 2: Bài tập vẽ hình (Vẽ góc bằng góc cho trước)
Bài 22 (SGK)
GV: Cho đề bài lên bảng phụ
Nêu các thao tác vẽ
HS: Lắng nghe và vẽ hình vào vở
1em lên bảng vẽ hình
GV: Vì sao DAE=xOy?
GV: Xét hai tam giác bằng nhau OBC và ADE
GV: Bài tập này cho ta vẽ một góc bằng góc cho trước 
Bài 32:
GT:ABC: AB = AC. M là 
 trung điểm BC 
KL: AM ^ BC
Chứng minh:
Xét ABM và ACM ta có:
AB = AC; BM = CM (gt); AM: cạnh chung
Suy ra: ABM = ACM (c.c.c)
Suy ra: AMB = AMC(cặp góc tương ứng) 
Mà AMB + AMC = 1800(kề bù)
Cho nên: AMB = 900
Vậy : AM ^ BC
Bài 22 (SGK)
Xét OBC và ADE có:
OB = AD = r
OC = AE = r
BC = DE (cách vẽ)
Do đó OBC và ADE (c.c.c)
=> 
 hay xOy = DAE
 Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
 Câu 1: Hãy khoanh tròn các chữ cái đứng trươc kết quả đúng.
 1.rMNP = rDEG
 a. = b. c. 
 c. d. = e.
 2. Cho hình vẽ, biết rằng :
 D là trung điểm đoạn thẳng AB và AC=BC
 Chứng minh rằng : 
 + Hãy sắp xếp cách chứng minh sau một cách hợp lý:
 a. Do đó : rABC=rBDC(c-c-c)
 b. AC= BC(giả thiết)
 c. AD=BD(D là trung điểm của AB)
 d. DC cạnh đáy
 e. Suy ra (hai góc tương ứng)
 g. rABC và rBDC có :
(2’)V- Dặn dò
 - Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, vẽ góc bằng góc cho trước
 - Làm bài tập 23 (tr116 SGK), 33,34,35 (SBT)
 - Xem trước bài trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh 
 VI- Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • dochình 24.doc