Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 35 - Tam giác cân (tiết 2)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 35 - Tam giác cân (tiết 2)

I. Mục tiêu:

*Về kiến thức : Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân , tam giác đều , t/c

 về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều.

*Về kỹ năng: -Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết c/m một tam giác là tam

 giác cân tam giác vuông cân , tam giác đềuđể tính số đo góc, để c/m các

 góc bằng nhau.Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt c/m đơn

 giản.

*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.

II. Chuẩn bị:

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 35 - Tam giác cân (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 4. Củng cố(3ph)
 - Nêu các dạng bài tập đã làm , đã sử dụng những kiến thức nào
 để làm BT?
 - Nêu cách c/m 2đoạn thẳng bằng nhau, 2 tam giác bằng nhau, cách c/m tia 
 phân giác của một góc ?
 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) 
 HS làm bài tập 
 Đề bài: 
Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q.
 Chứng minh rằng:
 a. MQN = MQP
 b. MN = MP
 - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác.
 - Làm lại các bài tập trên.
 - Đọc trước bài : Tam giác cân.
V- Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 18/01/2007 Tiết 35
Ngày giảng : 22/01/2007 
 Đ : tam giác cân 
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân , tam giác đều , t/c 
 về góc của tam giác cân , tam giác vuông cân , tam giác đều.
*Về kỹ năng: -Biết vẽ một tam giác cân, tam giác vuông cân. Biết c/m một tam giác là tam 
 giác cân tam giác vuông cân , tam giác đềuđể tính số đo góc, để c/m các 
 góc bằng nhau.Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , tính toán và tập dượt c/m đơn 
 giản.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Hãy phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác .
 HS2: Nhận dạng các tam giác sau : 
 A D H
 B C E F I K
	TL: ABC là tam giác nhọn ; DEF là tam giác vuông ; HIK là tam giác tù 
 Quan sát hình vẽ hãy cho biết hình vẽ cho ta 
 biết đ iều gì?
 HS: Hình cho biết ABC có hai cạnh AB 
 và AC bằng nhau.
ĐVĐ: Tam giác có hai cạnh bằng nhau là tam giác cân .
Vậy thế nào là tam giác cân chúng ta học bài hôm nay..
 3. Bài giảng:
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(8ph)
- Giáo viên nhắc lại tam giác cân 
?Vậy thế nào là tam giác cân .- Giáo viên: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A( nếu HS không nêu được GV gợi ý )
GV chú ý: bán kính r phải lớn hơn BC /2
GV giới thiệu cạnh bên , cạnh đáy , Góc ở đáy , góc ở đỉnh.
? Cho MNP cân ở P, Nêu các yếu tố của tam giác cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?1
Hoạt động3(12ph)
- Yêu cầu học sinh làm ?2
GV đưa đề bài và hình vẽ bằng bảng phụ
GV gợi ý c/m 
GV : Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho 2 cạnh bên trùng nhau. Nhận xét về hai góc đáy của tam giác 
? Qua ?2 Nhận xét 2 góc đáy của tam giác cân .
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- Giáo viên: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
GV:tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
? Nêu kết luận ?3
Hoạt động 4(12ph)
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- GV: đó là tam giác đều, ?Vậy thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
GVchốt : Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600.
- HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
2 HS nhắc lại đ/n SGK 
- Học sinh:
+ Vẽ BC
- Vẽ (B; r) (C; r) tại A
Nối AB , AC
HS: MNP cân tại 
P (PM = PN)
. Cạnh bên : PM = PN
. Cạnh đáy : MN
. Góc ở đáy : 
. Góc ở đỉnh: 
- Học sinh:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Học sinh đọc và quan sát H113, ghi GT, KL, tìm cách c/m
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
B = C
ABD = ACD
(c.g.c)
HS: hai góc đáy bằng nhau 
HS phát biểu ĐL 1(sgk) 
- Học sinh: tam giác ABC có thì ABC cân tại A
- Học sinh: ABC, AB = AC B = C 
Cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau,
 Cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- HS: ABC ( = 900 ) AB = AC.
- Học sinh: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
- Học sinh: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- Học sinh:vẽ BC, vẽ (B; BC) (C; BC) tại A ABC đều.
- Học sinh: 
HS trả lời 
1. Định nghĩa 
a. Định nghĩa: SGK 
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên :AB ; AC
. Cạnh đáy : BC
. Góc ở đáy : 
. Góc ở đỉnh: 
?1
2. Tính chất ?2
GT
ABC cân tại A
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, . cạnh AD chung
 (Cạnh tương ứng )
Định lí 1: 
ABC cân tại A 
b) Định lí 2: ABC có B = C ABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có ,
 AB = AC ABC vuông cân tại A
?3
, 
3. Tam giác đều a. Định nghĩa 3
ABC, AB = AC = BC thì ABC đều
?4
a) Do AB =AC nênABCcân tại A -> (1)
Do AB = BC nên ABC cân tại B -> 
b)ABC có 
b. Hệ quả
(SGK)
 4. Củng cố
- Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
- Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Yêu cầu về nhà c/m 3 hệ quả.
- Làm bài tập 47 SGK - tr127
 5. Hướng dẫn học ở nhà 
- Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
- Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127) , 67 -> 70 (SBT)
V/ Rút kinh nghiệm 
. 
Ngày soạn: 18/01/2007 Tiết 36
Ngày giảng : 22/01/2007 
 Đ : luyện tập
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức : - Củng cố các khái niệm tam giác cân, vuông cân, tam giác đều, tính chất
 của các hình đó.
*Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày.
 - Rèn luyện ý thức tự giác, tính tích cực.
*Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: Thế nào là tam giác cân, phát biểu định lý 1 và 2 về t/c của tam giác cân. 
- Học sinh 2: ĐN tam giác đều : Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
Chữa bài tập 49 (SGK-tr127)
Đáp án : a) Góc ở đỉnh của tam giác cân bằng 400 -> các góc ở đáy của tam giác cân bằng nhau và bằng 
b) Góc ở đáy của tam giác cân bằng 400 -> các góc ở đỉnh của tam giác cân bằng
 1800- 400.2 = 1000
 3 Bài giảng 
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(35ph)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 50.
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- Giáo viên: lưu ý thêm điều kiện 
Yêu cầu h
- Giáo viên đánh giá.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ta phải làm gì.
GVcó thể gợi ý nếu HS không trả lời được 
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
Sau khi trình bày miệng xong y/c HS lên bảng trình bày. 
GV theo dõi và chữa .
Chú ý cách trình bày bài cho HS.
- Học sinh đọc kĩ đầu bài
- Học sinh: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- 1 học sinh lên bảng làm phần a
- 1 học sinh tương tự làm phần b
Cả lớp cùng làm so sánh kết quả, nhận xét .
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
- Học sinh:
ADB = AEC (c.g.c)
AD = AE , chung, AB = AC
 GT GT 
- Học sinh: 
+ hai cạnh bên bằng nhau 
hoặc 
+ hai góc ở đáy bằng nhau.
1HS lên bảng trình bày . cả lớp theo dõi , nhận xét , đánh giá.f
Bài tập 50 (tr127) a) Mái tôn thì 
Xét ABC có 
b) Mái nhà là ngói
Do ABC cân ở A 
Bài tập 51 (tr128) 
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BDxEC tại E
KL
a) So sánh 
b) IBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét ADB và AEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
 ADB = AEC (c.g.c)
b) Ta có:
 IBC cân tại I
 4. Củng cố: :(2ph)
- Nêu các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
- Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
 5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Làm bài tập 48; 52 SGK 
- Làm bài tập phần tam giác cân - SBT 
- Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
 HD bài tập 52: SGK
 Yêu cầu hS đọc đề bài , tóm tắt đề bài .
GV HD:
+ c/m ABC là tam giác cân . 
(c/m vuông ABO = ACO -> AB =AC)
+ c/m ( c/m A1= A2= 300)
V/ Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 27/01/2008 Tiết 37
Ngày giảng : 30/01/2008 
 Đ7 : định lý pi ta go
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức :- Học sinh nắm đươc định lí Pi-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác 
 vuông. Nắm được định lí Pi-ta-go đảo.
*Về kỹ năng: - Biết vận dụng định lí Pi-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông 
 khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí
 Pi-ta-go để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
*Về TDTĐ : - Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào làm bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động 1(5ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
 GV giới thiệu về nhà toán học Pitago như SGK 
 Một trong những công trình nổi tiếng của Ông là hệ thức giữa độ dài các cạnh của 
 một tam giác vuông, đó chính là định lý Pi ta go mà hôm nay chúng ta học.
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thày
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(20’)
- Giáo viên cho học sinh làm ?1
GV : Hãy cho biết độ dài cạnh huyền của tam giác vuông.
 Ta có : 32+42 = 9+16 = 25
 52 = 25 -> 32+42= 52 
GV : Như vậy qua đo đạc , ta phát hiện ra đ iều gì liên hệ giữa độ dài ba cạnh của tam giác vuông?
- Giáo viên cho học sinh ghép hình như ?2 và hướng dẫn học sinh làm.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- Giáo viên cho học sinh đối chiếu với ?1
- Giáo viên: Đó chính là ND định lí Py-ta-go mà sau này sẽ được c/m
? Ghi GT, KL của định lí.
GV yêu cầu HS ghi GT , Kl theo hình vẽ .
- Giáo viên treo bảng phụ với nội dung ?3
Hoạt động3(8ph)
- Yêu cầu học sinh làm ?4
GV: ABC có
 AB2 +AC2 = BC2
(vì 32+ 42 = 5 2 = 25), bằng đo đạc ta thấy ABC là tam giác vuông.
Ngời ta đã c/m được ĐL Pi ta go đảo .
? Ghi GT, KL của định lí.
? Vậy để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
HS đọc ND ?1
- Cả lớp vẽ hình vào vở.
1 HS lên bảng vẽ hình 
HS : dài cạnh huyền của tam giác vuông bằng5 cm
HS : trong tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông. 
- Học sinh làm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Học sinh: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
- Học sinh: c2 = a2 + b2
? Phát biểu bằng lời.
- 2 học sinh phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
2 HS đọc ND định lý 
- 1Học sinh đọc ND ?3
 và trình bày . Cả lớp cùng làm so sánh kết quả. 
- Học sinh thảo luận nhóm và rút ra kết luận.
1HS đọc ND định lý Pi ta go đảo. 
- 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL. 
- Học sinh: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go
1. Định lí Py-ta-go ?1
 4 cm
3 cm
A
C
B
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK 
 A
C
B
GT
ABC vuông tại A
KL
?3
H124: x = 6 H125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go ?4
*Định lí: SGK 
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
 4. Củng cố:(12ph)
 - Phát biểu định lý pi ta go	(Phát biểu định lý pi ta go đảo ). So sánh hai định lý này?
- Bài tập 53 - tr31 SGK: 
Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, học sinh thảo luận theo nhóm và điền vào phiếu học tập.
Hình 127: a) x2 = 52 +122 -> x2 =169 - > x2 =132 -> x = 13 
 b) x = c) x = 20 d) x = 4
- Bài tập 54 - tr131 SGK: Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, 1 học sinh lên bảng làm.
Hình 128: x = 4
- Bài tập 55 - tr131 - SGK: chiều cao bức tường là: m
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
- Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
- Đọc phần có thể em chưa biết. 
 V/ Rút kinh nghiệm 
. 
Ngày soạn: ../02/2008 Tiết 38
Ngày giảng : ../02/2008 
 Đ : luyện tập
I. Mục tiêu:
*Về kiến thức: - Củng cố cho học sinh các tính chất , chứng minh tam giác vuông dựa vào
 định lí đảo của định lí Py-ta-go.
*Về kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
*Về TDTĐ : - Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động 1(10ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Phát biểu định lý pi ta go, Vẽ hình và viết hệ thức minh họa
 Chữa bài tập 55(sgk –tr131) (ĐS: AC 3,9cm)
	HS2: Phát biểu định lý pi ta go đảo , Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.
 Chữa bài tập 56(sgk –tr131 ) 
 ĐS: 92+122 = 152 Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lý Pi ta go đảo .
 72+ 72 = 102. Vậy tam giác nàykhông phải là tam giác vuông. 
 3. Bài giảng 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(27ph)
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm học tập
Giáo viên chốt kết quả.
Chốt cách làm bài 
Muốn C/m 1 tam giác là tam giác vuông ta căn cứ vào đâu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
? Tính chu vi của ABC.
GV theo dõi , nhận xét và chữa chính xác kết quả , chú ý cách trình bày bài cho HS 
Học sinh thảo luận theo nhóm.
Lời giải của bạn Tâm là sai . Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương của hai cạnh còn lại 
- 1 học sinh đọc bài
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Các nhóm cùng làm so sánh kết quả.
HS: Ta căn cứ vào Đ/l đảo Pi ta go .
- 1 học sinh đọc đề toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
- Học sinh: AB+AC+BC
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
1 Học sinh lên bảng làm.
cả lớp cùng làm , nhận xét và chữa . 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
1HS lên bảng trình bày , cả lớp theo dõi và chữa 
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
 - Sửa lại : ta có 
Vậy ABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác đã cho là tam giác vuông.
b) 
Vậy tam giácđã cho là tam giác vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giácđã cho là khôngphải là tam giác vuông.
Bài tập 83 - tr108 SBT 
 20
12
5
B
C
A
H
GT
ABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
 AB+BC+AC=?
 Chứng minh:
. Xét AHB theo ĐL Py-ta-go ta có:
Thay số:
. Xét AHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của ABC là:
 4. Củng cố (3ph) 
 - Giới thiệu mục có thể Em chưa biết 
 - Nêu các dạng bài tập đã làm , 
	 - Nêu những kiến thức đã sử dụng để làm bài tập 
 5. Hướng dẫn học ở nhà(5ph):
 - ôn tập định lý Pi ta go thuận và đảo 
- Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT 
- HD BT 87( SBT –tr108)
Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài , lên bảng vẽ hình ghi GT Kl.
 AC BD tại O
 OA = OC
 GT OB = OD
	 AC = 12cm 
 	 BD = 16 cm
	 KL Tính AB ; BC ; CD ; DA
GV : để tính AB ta cần tính cạnh nào ?
HS: ta cần tính cạnh OB ; OC.
GV Tính các cạnh khác tương tự .
V/ Rút kinh nghiệm 
.....

Tài liệu đính kèm:

  • doct35-38.doc