Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 6 - Bài 4: Hai đường thẳng song song

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 6 - Bài 4: Hai đường thẳng song song

Mục tiêu:

*Về kiến thức:+ Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song

 +Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

*Về kỹ năng: +Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường cho

 trước và song song với đường thẳng ấy

 +Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường

 thẳng song song

*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.

 

doc 14 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 6 - Bài 4: Hai đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 4/ Củng cố (10ph)
-GV đưa BT 22(SGK-tr89)bằng bảng phụ 
 Hãy đọc tên các cặp góc so le trong và các cặp góc đồng vị ?
-GV giới thiệu cặp góc trong cùng phía: và ( và )
-Có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía
 ( TL: +=180 0 ; +=180 0)
- Hãy phát biểu tổng hợp ?( T/c +NXét trên )
 5/ Hướng dẫn về nhà (2ph)
-Nắm chắc các cặp góc so le trong ,và các cặp góc đồng vị, cặp góc trong 
 cùng phíavà T/c của chúng.
-Bài tập23( SGK-tr89)
- Bài tập 16-> 20 (SBT-tr75->77)
	- Đọc trước bài hai đường thẳng song song
	- Ôn lại Đ/n hai đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng.
V/ Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 30/09/2007 
Ngày giảng : 02/10/2007 
 Tiết 6
 Đ 4 hai đường thẳng song song
Mục tiêu:
*Về kiến thức:+ Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song 
 +Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song 
*Về kỹ năng: +Biết vẽ 1 đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường cho 
 trước và song song với đường thẳng ấy
 +Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường
 thẳng song song 
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc , Bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động1(7ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: -Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ?
 - Nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt 
TL : Hai đường thẳng phân biệt hoặc cắt nhau , hoặc song song
 - Thế nào là hai đường thẳng song song?
TL : Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Để nhận biết được hai đường thẳng có song song hay không , cách vẽ hai đường thẳng song song thế nào Ta học bài hôm nay ..	 tg nào?
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(5ph)
GV Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức lớp 6.
GV: Cho đường thẳng a và b , muốn biết đường thẳng a có song song với đường thẳng b hay không ta làm NTN? 
GV : Đó chỉ là nhận xét trưc quan . Muốn C/m hai đường thẳng song song ta phải dựa trên dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hoạt động 3(16ph)
Yêu cầu Hs cả lớp làm ?1sgk
Đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau ? 
Gv đưa bảng phụ hình
a; b; c.
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của các góc cho trước ở hình a,b,c.?
Gv giới thiệu "dấu hiệu hai đường thẳng song song ", thừa nhận tính chất đó .
GV: trong T/c này cần có điều gì và suy ra được điều gì ? 
GV Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm NTN? Chuyển phần 3
Hoạt động4(12ph)
Gv đưa ?2 và yêu cầu HS quan sát cách vẽ hình 18,19 SGK
Yêu cầu HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 SGK/90
Yêu cầu các nhóm trình bày trình tự vào giấy 
Gv gọi đại diện lên bảng vẽ 
GVvẽ hình ,giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song song.
Cho xy // x’y’; A, B xy
 C, D x’y’
=> đoạn thẳng AB //CD,
 tia Ax // C x’,
 tia Ay // Dy’
HS nhắc lại kiến thức lớp 6
HSD: Có thể ước lượng bằng mắt , nếu đường thẳng a và b không cắt nhau thì a song song với b.
 Hoặc có thể dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a song song với b 
Hs cả lớp làm ?1sgk
a//b;
m//n;
d không song song với e.
+Hình a: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo mỗi góc bằng 450
+Hình b: Cặp góc cho trước là cặp góc so le trong, số đo hai góc đó không bằng nhau. 
+Hình c: Cặp góc cho trướclà cặp góc đồng vị số đo hai góc đó bằng nhau và đều bằng 600 
 Hs nhắc lại dấu hiệu sgk/90
HS: Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b, có một cặp góc so le trong , hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau . Suy ra đường thẳng a song song đường thẳng b.
 HS trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của bài ?2 SGK/90
Các nhóm tự trình bày vào bảng nhóm Sau 5ph đại diện nhóm trình bày 
HS quan sát , nghe. 
1/ Nhắc lại kiến thức lớp 6
2/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
?1 c a d g 
 b e 
 a) b) 
 m p 
 n
 c)
*Tính chất : SGK(tr90)
3/ Vẽ hai đường thẳng song song
Trình tự vẽ : 
-Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450 )của eke , vẽ đường thẳng c tạo với đường thẳng a góc 600 (hoặc 300 hoặc 450 )
--Dùng góc nhọn 600 (hoặc 300 hoặc 450 ) vẽ đường thẳng b tạo với đường thẳng c góc 600 (hoặc 300 hoặc 450 )
ở vị trí song song le trong ( hoặc vị trí đồng vị ) với góc thứ nhất .ta được đường thẳng b song song đường thẳng a. **
Cho xy // x’y’; A, B xy
 C, D x’y’ 
=> đoạn thẳng AB //CD,
 tia Ax // C x’,
 tia Ay // Dy’
 4 - Củng cố (3ph-HS làm bài- Câu a sai vì hai đường thẳng chứa 2 đoạn thẳng đó có thể c- Câu b đúng 
 -Nhắc lại dấu hiệu hai đường thẳng song song ?
 5 - Hướng dẫn về nhà (2ph)
 - HS: học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng song song 
 - Làm bài tập : 25; 26 / (SGK- 91 ) ; 21,23,24/77,78 SBT. 
 V/ Rút kinh nghiệm 
.. 
Ngày soạn: 02/10/2007 
Ngày giảng : 05/10/2007 
 Tiết 7
 Đ luyện tập 
Mục tiêu:
*Về kiến thức:+ Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song 
*Về kỹ năng: + Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài 1 
 đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó 
- Sử dụng thành thạo êke, thước hoặc chỉ ê ke để vẽ 2 đường thẳng song song .
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc , Bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức lớp 	
 Hoạt động1(10ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Nêu dấu hiệu hai đường thẳng song song? Vẽ hình minh hoạ
 HS2: Chữa bài tập 28(SGK-tr91)
 Cách1: 
 - Vẽ đường thẳng xx’ 
 -Trên xx’ lấy điểm A bất kỳ
 -Dùng eke vẽ đường thẳng cqua A tạo với Ax góc 600
 -Trên c lấy B bất kỳ (BA)
 -Dùng eke vẽ góc y’BA= 600 ở vị trí song song le trong với góc xAB
 - Vẽ tiađối By của tia By’ ta được yy’// xx’
 Cách 2: Vẽ hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động2(28ph)
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 26/91 sgk.
HS nhận xét ,đánh giá 
?Muốn vẽ góc 120o ta có những cách nào ?
GV yêu cầu HS lên bảng vẽ
GV cho HS đọc đề bài nêu Gt,kl
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu ta điều gì?
?Muốn vẽ AD//BC ta làm thế nào ?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD//BC? và AD=BC?
?Em có thể vẽ bằng cách nào?
GV cho HS đọc đề bài ,tóm tắt ĐB
? Bài toán cho biết gì? yêu cầu ta điều gì?
GV: có thể có mấy trường hợp ?
Yêu cầu hS lên bảng vẽ 
GV chốt cách làm 
Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đầu bài ,1HS lên bảng vẽ hình 
HS có thể dùng thước đo góc hoặc dùng e ke có góc 600 .Vẽ góc 600 , góc kề bù với góc 600 là góc 1200
HS đọc đề bài nêu Gt,kl
HS: Cho ABC yêu cầu qua A vẽ đường thẳng
 AD //BC 
và đoạn thẳng AD = BC .
-Vẽ đường thẳng qua A//BC(vẽ hai góc song song le trong với nhau )
-Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD=BC.
 -Có thể vẽ được 2 đoạn AD và AD' cùng song song với BC và bằng BC
-Trên đường thẳng qua và song song với BC lấy
 điểm D’ nằm khác phía D 
đối với A sao cho 
AD ‘=AD
HS đọc đề bài nêu Gt,kl
tóm tắt :
Cho góc nhọn xOy và 
điểm O’ . yêu cầu vẽ góc nhọn x ‘Oy’ có Ox’// Ox
Oy’// Oy. So sánh góc xOy và góc x ‘Oy’
Trh1: Đ iểm O’ nằm ở trong góc xOy.
Trh 2: Điểm O’ nằm ở trong góc xOy
2 hS lên bảng vẽ
I/Chữa bài tập 
II/ Luyện tập
1.Bài tập 26 / (SGK – 91)
Bài giải :
 Ax // By 
 A x 
 y B
Dùng thước đo góc hoặc êke có góc 60o vẽ góc 60o
, góc kề bù là 120o
Bài Tập 27/ (SGK – 91)
 -Vẽ đường thẳng qua A//BC(vẽ hai góc song song le trong với nhau )
-Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD=BC.
Bài tập 29(SGK – 91)
 4/ Củng cố(5ph)
 Gv phát phiếu học tập
 HS làm bài tập theo nhóm:
 Làm thế nào để nhận biết hai đường thẳng a//b?
 Trong các câu trả lời sau ,hãy chọn câu đúng
 a,Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b.
 b,Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b.
 c, Nếu a và b cắt c mà trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì a//b.
 5 Hướng dẫn về nhà(2ph)
 HS học bài theo sgk và vở ghi 
 Làm bài tập30 sgk;24,25,26 sbt/78
 GV hướng dẫn bài tập 29sgk.
V/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/02/2008 
Ngày giảng : 12/02/2008 
 Tiết 8
 Đ tiên đề ơ clit về đường thẳng song song
Mục tiêu:
*Về kiến thức:+Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của 
 đường thẳng b đi qua M(M không thuộc a) sao cho b//a.
Hiểu rằng nhờ có tiên đề mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song.
*Về kỹ năng: + Kĩ năng :cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến ,cho
 biết số đo của một góc ,biết cách tính số đo các góc còn lại .
*Về TDTĐ : Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc , Bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập , bút dạ , bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức	
 Hoạt động1(8ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Phát biểu dấu hiệu hai đường thẳng song song ,vẽ hình minh hoạ 
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động1(15ph)
GV đưa bảng phụ :
Yêu cầu HS cả lớp làm nháp bài toán:
Cho điểm M không thuộc đường thẳng a.Vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a.
GV Gọi HS2: lên bảng thực hiện lại và nhận xét b và b’
GV: Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua M và //a ? 
GV thông báo tiên đề Ơclít
Yêu cầu HS nhắc lại và vẽ hình vào vở
Hoạt động2(15ph)
GV cho HS làm ? SGK/93 
Gọi HS lần lượt trả lời câu a,b,c,d.
 GV giới thiệu cho HS hiểu 2 góc đồng vị 
?Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
? Hãy kiểm tra xem 2 góc trong cùng phía có quan hệ với nhau như thế nào?
Yêu cầu Hs phát biểu tính chất sgk
?Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì?
GV:Từ hai góc sole trong
bằng nhau theo T/c các góc tạo bởi một đường thẳng ta suy ra được hai góc đồng vị bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau.
Bài toán :
Vẽ đường thẳng b đi qua M và b// a. 
1HS lên bảng làm 
HS2; vẽ đường thẳng b’ đi qua và b’//a
Nhận xét : b = b’ HS: Qua M chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng a
HS nhắc lại và vẽ hình vào vở
HS lần lượt trả lời câu a,b,c,d.
 HS1 làm câu a;
HS2 làm câu b,c
HS:nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS: Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 Hs phát biểu tính chất sgk.
HS: Cho biết một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song 
Suy ra: +Hai góc so le trong bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
HS: Hai góc trong cùng phía có tổng bằng 1800 
1/ Tiên đề Ơ-clit
b M
a
*Tiên đề Ơclít SGK/ 92
2 Tính chất của hai đường thẳng song song 
 ? 
 * Nhận xét : 
Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì:
-Hai góc so le trong bằng nhau 
-Hai góc đồng vị bằng nhau
-Hai góc trong cùng phía bù nhau
*Tính chất SGK/93.
 4/ Củng cố(5ph)
HS làm bài tập 34/94 sgk. HS làm việc theo nhóm
Giải:
a/ Theo tính chất đường thẳng song song : =Â4=370 (so le trong)
b/ Â4 và Â1kề bù suy ra Â1= 1800-Â4 .vậyÂ1=1800-370=1430; 
 có Â1= =1430(đồng vị )
c/ =Â1=1430(so le trong) hoặc ==143o (đối đỉnh).
 5 Hướng dẫn về nhà (2ph)
 - HS làm bài tập 31,35/94 SGK
 -Bài 27,28,29/78,79 SBT
 -Gv hướng dẫn bài tập 31 SGK.
V/ Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: //2007 
Ngày giảng : //2007 
 Tiết 9
 Đ luyện tập
Mục tiêu:
*Về kiến thức : + Cho hai đường thẳng song song và 1 cát tuyến cho biết số đo của 
 một góc, tính các góc còn lại.
*Về kỹ năng: + Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song
 song để giải bài tập.
*Về TDTĐ : + Bước đầu tập suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập, bút dạ, bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức
 Hoạt động1(15ph) 2.Kiểm tra 15’: 
 Đề bài :
 1/Thế nào là hai đường thẳng song song?
 2/Trong các câu sau đây hãy chọn câu đúng :
 a. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung( Đ)
 b.Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo
 thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a//b (Đ)
 c.Nếu một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b mà trong các góc tạo 
 thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a//b. (Đ)
 d.Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a .Đường thẳng đi qua M và song song
 với a là duy nhất . (Đ )
 e. Có duy nhất một đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước . (S)
 3/Cho hình vẽ,biết a//b
 Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hãy giải 
 thích vì sao? 
 (đối đỉnh)
 (sole trong)
 (sole trong)
3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(25ph)
GV : Phát biểu tiên đề Ơclít?
- Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau (đề bài viết lên bảng phụ)
a) Qua điểm A ngoài đường thẳng a không có quá một đường thẳng song song với 
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a, có hai đường thẳng song song với a thì 
c) Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a. Đường thẳng đi qua A và song song với a là 
GV : Cho HS làm nhanh bài tập 35/94 - SGK.
GV đưa bài 36 lên bảng phụ: 
Hình vẽ cho biết a//b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a, Â1=.....(vì là cặp góc so le trong )
b, Â2=.....( vì là cặp góc đồng vị )
c, B3+ Â4=...(vì....)
d,B4= Â2 ( vì.....)
GV : Gọi học sinh đọc kĩ đề bài gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình làm câu a ;b:
GV theo dõi và chữa , chú ý cách trình bày bài.
* 1 HS phát biểu tiên đề Ơclít và điền vào bảng phụ ?
HS : 
a)đường thẳng a
b)hai đường thẳng đó trùng nhau
c)duy nhất
HS đọc đề bài , suy nghĩ trả lời , cả lớp cùng làm , so sánh kết quả
HS cả lớp làm bài vào vở
HS1 lên bảng điền vào chỗ trống câu a, b 
HS: điền vào chỗ chấm 
a,Â1=B2
b, Â2= B2
c, 180o( vì là 2 góc trong cùng phía)
d, vì B4=B2( đối đỉnh) mà B2=Â2(đồng vị ) nên B4 =Â2.
2HS lên bảng 
HS1 làm câu a. 
HS2 làm câu b.
Cả lớp cùng làm , so sánh kết quả.
1/Bài tập chép 
Bài tập 35/94 - SGK.
Bài làm :
 Theo tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song ; qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a song song với đường thẳng BC, qua B chỉ vẽ được một đường thẳng song song với đường thẳng AC.
Bài 36/94 SGK
Bài 29 (tr 79 - SBT)
Bài làm :
a) c có cắt b
b) Nếu đường thẳng c không cắt b thi c phải song song với b. Khi đó qua A, ta vừa có a // b vừa có c // b, điều này trái với tiên đề Ơ-clít.Vậy nếu a // b và c cắt a thì c cắt b.
4 Củng cố(3ph)
 - nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng song song
 - nhắc lại dấu hiệu hai đường thẳng song song
 Gv chữa bài kiểm tra 15' .
5 Hướng dẫn về nhà(2ph)
 - Làm bài tập 39/95 SGK ( trình bày có suy luận , có căn cứ )
 -Bài tập bổ sung : cho hai đường thẳng a, b biết c vuông góc với a và c vuông
 góc với b. Hỏi đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ? Vì sao ?
Ngày soạn: /./2007 
Ngày giảng:.//2007 
 Tiết 10
 Đ từ vuông góc đến song song
Mục tiêu:
*Về kiến thức : + Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song 
 song với một đường thẳng thứ ba.
*Về kỹ năng: + Biết phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán
*Về TDTĐ : + Tập suy luận 
II. Chuẩn bị:
 - GV : Com pa, thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ.
- HS : Dụng cụ học tập, bút dạ, bảng nhóm .
III- Phương pháp dạy học
 Phương pháp vấn đáp gợi mở , kết hợp hoạt động nhóm 
IV- Tiến trình dạy học 
 1. Tổ chức
 Hoạt động1(8ph) 2.Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Hãy phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
HS2: phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song?
 3 Bài giảng
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Ghi bảng
Hoạt động 2(16ph)
GV : Cho HS quan sát H27/96SGK và trả lời câu hỏi1.
Gv yêu cầuHS cả lớp vẽ hình 27 vào vở ,gọi 1HS lên bảng vẽ hình.
GV : Em hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa 2 đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Gv gọi 2 HS nhắc lại tính chất SGK/96.
K trang 96
GV : Hãy tóm tắt nội dung tính chất 2 dưới dạng hình vẽ và kí hiệu.
GV : So sánh nội dung tính chất (1) và (2)
Hoạt động 2(10ph)
GV : Y/c học sinh cả lớp nghiên cứu mục 2 SGK (trang 97)(2ph). Sau đó cho học sinh hoạt động nhóm làm ? 2 (5ph)
GV : Gọi 1 đại diện của 1 nhóm bằng suy luận giải thích câu a.
GV: Vậy hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba , thì chúng NTN với nhau ?
GV : Đó chính là ND tính chất SGK trang 97.
HS đứng tại chỗ trả lời :
a) a có song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp góc sole trong bằng nhau nên a // b
HS lên bảng vẽ hình : 
HS : Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
HS : Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
HS : nhắc lại hai tính chất SGK trang 96
HS : Lên bảng vẽ hình và ghi tính chất dưới dạng kí hiệu.
HS : Nội dung hai tính chất này ngược nhau
Bảng nhóm
a) d’ và d’’ có song song 
b) vì và d//d’
vì và d//d’’
d’ // d’’ vì cung vuông góc với a
HS : Có d // d’ mà => theo tính chất : một đường thẳng với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia.
Tương tự vì d // d’’ mà => 
Do đó d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a 
(Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 thì // với nhau)
HS: .. thì chúng song song với nhau . 
2HS đọc T/c (gsk-tr97)
1 Quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song 
?1: Tóm tắt
*Tính chất (SGK-tr96)
T/c1:
}
T/c2:
}
2. Ba đường thẳng song song
?2
a) d’ và d’’ có song song 
b) vì và d//d’
vì và d//d’’
d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a
 4 Củng cố(3ph)
 GV đưa bài toán lên bảng phụ :
 Cho bài toán : 
 a, Dùng ê ke vẽ hai đường thẳng a,b cùng 
 vuông góc với đường thẳng c. 
 b, Tại sao a//b?
 c, Vẽ đường thẳng d cắt a, b lần lượt tại C, D. 
 Đánh số các góc đỉnh C, đỉnh D rồi đọc tên các cặp góc bằng nhau ? Giải thích.
 Đáp án
 - HS1 : Lên bảng làm câu a
 - HS2 : Làm câu b : Vì a//b cùng ^c .Theo quan hệ giữa tính vuông góc và song song.
 - Làm câu c (vẽ tiếp hình HS1 đã vẽ và đánh số thứ tự như hình vẽ) 
 Các cặp góc Các cặp góc Các cặp góc
 đồngvị bằng nhau: sole trong bằng nhau: đối đỉnh bằng nhau:
5 Hướng dẫnvề nhà (2ph)
HS làm bài tập 42, 43, 44 (tr 98 - SGK)
Làm bài 33, 34 (tr 80 – SBT)
* Học thuộc các tính chất của bài 
* Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học.
V/ Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doc6+7+8+9+10.doc