Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Con rồng cháu tiên (Tiếp)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Con rồng cháu tiên (Tiếp)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

- Hiểu được nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện Con Rồng Cháu Tiên.

- Bước đầu rèn luyện các kĩ năng: đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể chuyện.

- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.

II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.

 

doc 9 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1: Con rồng cháu tiên (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .....................
Ngày dạy: .....................
TUẦN 01:
Tiết 01 – Văn học: 
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Hiểu được nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện Con Rồng Cháu Tiên.
- Bước đầu rèn luyện các kĩ năng: đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể chuyện.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ : Kiểm tra vở, bài soạn của học sinh.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Mỗi con người đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình. Với người Việt Nam, nguồn gốc đó được gửi gắm trong những truyện thần thoại, truyền thuyết thật kỳ diệu. Truyện Con Rồng Cháu Tiên sẽ giúp ta phần nào hiểu được điều đó.
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG (HĐ) CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý phân biệt lời kể và lời nhân vật, nhấn mạnh các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- HS nghe.
I/ Đọc hiểu chú thích:
- GV đ ọc mẫu, gọi HS đọc.	
- HS nghe, đọc.
- GV nhận xét, giới thiệu tranh minh hoạ, hướng dẫn HS tóm tắt truyện.
- Lắng nghe, xem tranh, tóm tắt truyện.
- H/dẫn HS tìm hiểu chú thích 1,2,3,5,7 và giảng thêm về “truyền thuyết”.
- Nghe và trình bày
* Khái niệm Truyền thuyết:
(SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản:
?/ Trong trí tưởng tượng của người xưa, LLQ hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh?*
?/ Theo em, sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp ntn?
- HS trả lời.
- Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng.
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
- LLQ thuộc nòi Rồng, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân
?/ ÂC hiện lên với những nét dáng quý nào về giống nòi, nhan sắc, đức hạnh?*
?/ Những điểm đáng quý đó của ÂC là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào?
- HS trả lời.
- Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ VNam.
- ÂC thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thên nhiên cây cỏ.
?/ ÂC trở thành vợ LLQ trong hoàn cảnh nào?
- Khi nàng đến thăm vùng Lạc Việt
 LLQ kết duyên cùng ÂC có nghĩ là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hoà hợp. Qua mối duyên tình này 
- Dân tộc ta có nòi giống cao quý, thiêng liêng.
người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc?
?/ Qua đó thể hiện thái độ, t/cảm nào của người xưa đối với ng/gốc dân tộc?
- Tôn kính, tự hào.
?/ Sự việc thần kì nào xảy ra sau khi LLQ và ÂC trở thành vợ chồng?* ?/ Ý nghĩa của chi tiết trên?
?/ LLQ và ÂC đã chia con ntn? 
?/ Nêu các lý lẽ mà LLQ đưa ra để chia con với vợ?* 
-Giải thích mọi người đều là anh em ruột thịt.
- Dân tộc ta thuở ban đầu là một cộng đồng đầy sức mạnh.
2/ Chuyện sinh nở và việc chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở ra trăm người con khoẻ, đẹp.
?/ Ý nghĩa của việc chia con?
GV nhận xét, kết luận lại:
+ Ý nguyện phát triển dân tộc, làm ăn mở rộng và giữ vững đất đai.
+ Ý nguyện đ/ kết, thống nhất dân tộc.
- HS trả lời.
- Năm mươi con theo mẹ lên núi, năm mươi con theo cha suống biển cai quản các phương, lúc cần thì giúp đỡ nhau.
?/ Theo truyền thuyết này thì người Việt Nam là con cháu của ai?* 
- HS trả lời.
Æ Người Việt Nam là con Rồng cháu Tiên.
?/ Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?* 
?/ Trong truyền thuyết CRCT, chi tiết kì lạ có ý nghĩa nhất là chi tiết nào?
- HS trả lời.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
3/ Chi tiết tưởng tượng kì ảo:
a. Khái niệm: là những chi tiết không có thật, có tính chất kì ảo, hoang đường.
?/ Nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện? * 
- HS phát hiện và trả lời.
b. Vai trò:
- Tô đậm tính chất kì lạ, cao quý của nhân vật và sự kiện.
- Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc.
- Làm tăng sức hấp dẫn cho truyện.
?/ Hãy thảo luận và tìm hiểu ý nghĩa của truyện? * 
-HS th/luận, đại diện trình bày kết quả.
4/ Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc cao quý, 
- GV nhận xét, bổ sung.
?/ Truyền thuyết CRCT đã bồi đắp cho em những tình cảm nào?
- Tự hào dân tộc, yêu quý truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người.
thiêng liêng của dân tộc Việt
- Đề cao nguốn gốc chung và ý nguyện đoàn kết thống nhất của dân tộc Việt.
?/ Truyền thuyết CRCT phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta?
-Thời đại các vua Hùng; đền thờ vua Hùng ở Phong Châu, Phú Thọ; giỗ Tổ Hùng Vương hàng năm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
- Lệnh HS đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ
III/ Tổng kết: 
(Ghi nh ớ SGK/8)
- Gọi HS đọc bài tập 1
- Đọc bài tập 1sgk/8
IV/ Luyện tập:
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Nhận xét bổ sung. * 
- Phát hiện.
*/- Quả bầu mẹ (Khơ-mú)
- Quả trứng to nở ra con người (Mường)
- Kinh và Bana là anh em (Bana)
4/ Củng cố: - HS đọc ghi nhớ và nhắc lại ý nghĩa của truyện.
 - GV khẳng định lại nguồn gốc của dân tộc Việt.
5/ Dặn dò: - Học bài, tập kể lại truyện.
 - Tiết sau học Văn học: “Bánh chưng, bánh giầy”
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: .....................
Ngày dạy: .....................
TUẦN 01:
Tiết 02 – Văn học: 
Hướng dẫn đọc thêm:
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện Con Rồng Cháu Tiên.
- Rèn luyện các kĩ năng: đọc văn bản nghệ thuật, nghe, kể chuyện.
- Bồi dưỡng lòng tôn kính tự hào về nền văn hoá, phong tục cổ truyền.
II/ CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ : ?/ Kể lại truyền thuyết “Con Rồng Cháu Tiên”.
 ?/ Nêu ý nghĩa sâu xa, lý thú của chi tiết “cái bọc trăm trứng”?
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon mà còn rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ Tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Hai thứ bánh được bắt nguồn từ một truyền thuyết từ thời vua Hùng: “Bánh chưng, bánh giầy”
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG (HĐ) CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc - hiểu chú thích:
- GV hướng dẫn HS đọc, đọc mẫu, gọi 2 HS đọc nối tiếp đến hết.
- HS nghe, đọc.
I/ Đọc hiểu chú thích:
- GV nhận xét, giới thiệu tranh minh hoạ, hướng dẫn HS tóm tắt truyện.
- Xem tranh, tóm tắt truyện.
- GV chọn giải thích một vài từ khó.
- Nghe, trình bày
(SGK)
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc -hiểu văn bản:
?/ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?* 
?/ Điều kiện (tiêu chuẩn) của người nối ngôi theo ý vua là gì?* 
?/Vua đưa ra hình thức thử thách nào?* 
- HS trả lời.
- HS trả lời.
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Vua Hùng chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc yên, đất nước thanh bình, vua đã già.
?/ Suy nghĩ của em về điều kiện và hình thức truyền ngôi của vua Hùng? Ý nghĩa đổi mới và tiến bộ với đương thời?
- Không truyền ngôi theo lệ xưa"chú trọng người hiền tài hơn là trưởng-thứ.
- Chọn lễ Tiên vương để các Lang dâng lễ, trỗ tài " đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất của nhân dân ta.
- HS trả lời.
- HS suy nghĩ phát hiện và trình bày.
- Điều kiện: Nối chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: Một câu đố đặc biệt.
?/ Lang Liêu cũng là Lang nhưng khác các Lang ở điểm nào? Vì sao LL buồn nhất? Vì sao thần chỉ mách giúp LL?* 
- HS phát hiện, trả 
lời.
2/ Lý do thần giúp đỡ Lang Liêu:
- Là người thiệt thòi thất: mồ côi mẹ, nghèo.
?/ Nêu một số truyện dân gian trong đó người nghèo khổ, mồ côi, chân thật luôn được thần giúp đỡ?
- Tấm Cám.
- Cây khế.
- Cây bút thần.
- Ở riêng, chỉ chăm việc đồng áng.
- Lang Liêu hiểu và thực hiện được ý thần.
?/ Vua Hùng truyền ngôi cho Lang Liêu có phải chỉ vì quần thần khen bánh ngon?* 
- HS trả lời: Bánh ngon là một phần, điều chính là ý nghĩa của bánh do vua nghe Lang Liêu kể lời của thần.
3/ Lý do vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời, Đất và Tiên Vương:
- Bánh chàng làm có ý nghĩa thực tế (quý hạt gạo, trọng nghề nông) và sâu xa (tượng Trời, tượng Đất, tượng muôn loài)
- Hợp ý vua.
Æ Lang Liêu được nối ngôi.
?/ Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết: “Bánh chưng, bánh giầy”?*
?/ Nhận xét về vua Hùng qua việc ông giải quyết vấn đề truyền ngôi?
- HS trả lời.
- Yêu dân, yêu nước, kính trọng tổ tiên.
4/ Ý nghĩa của truyện:
- Giải thích nguồn gốc của tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết.
- Đề cao nghề nông, đề cao lao động.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết, luyện tập:
- Lệnh HS đọc ghi nhớ.
- Khuyến khích HS đọc thuộc phần này tại lớp.
- Đọc ghi nhớ
III/ Tổng kết: 
(Ghi nhớ SGK/12)
IV/ Luyện tập:
- Gọi HS đọc bài tập 1.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.*
- Đọc bài tập 1sgk/8.
- Phát hiện.
1/ Ý nghĩa của phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày Tết: 
- Đề cao nông nghiệp.
- Đề cao sự thờ cúng Trời, Đất, Tổ tiên ông bà của nhân dân ta.
4/ Củng cố
?/ Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng? Nếu Lang liêu không có tài, không thông minh thì sự việc sẽ ra sao?
5/ Dặn dò: 
- Học bài, tập kể lại truyện.
- Tiết sau học Tiếng Việt: “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt.”
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: .....................
Ngày dạy: .....................
TUẦN 01:
Tiết 03 –Tiếng Việt: 
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã được học ở Tiểu học.
- Biết nhận diện và sử dụng từ.
- Giáo dục ý thức sử dụng từ để tạo ngôn ngữ trong giao tiếp.
II/ CHUẨN BỊ:Bảng phụ.	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ : Kiểm tra vở, bài soạn của học sinh.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài:.
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG (HĐ) CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích đặc điểm của từ:
- GVcho HS đọc câu văn (sau khi ghi lên bảng đen): 
 Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt,/ chăn nuôi / và / cách / ăn ở.
?/ Trong câu trên có bao nhiêu từ?	
- HS quan sát và đọc câu văn trên.
- 9 từ.
I/Từ là gì?
- Chín từ ấy kết hợp với nhau để tạo nên một đơn vị trong văn bản.
?/ Đơn vị trong văn bản ấy gọi là gì?
- Câu
- Chốt: Vậy, từ là đơn vị tạo nên câu.
- Nghe.
?/ Các từ trong câu trên có gì khác nhau về cấu tạo?
- Khác về số tiếng (1tiếng & 2 tiếng)
?/ Vậy, tiếng dùng để làm gì?
- Tiếng dùng để tạo từ.
?/ Khi nào 1 tiếng được coi là 1 từ?
?/ Vậy nói một cách đầy đủ, “Từ” là gì?* Cho ví dụ?*
- Khi 1 tiếng có thể trực tiếp tạo câu.
- Trả lời, cho ví dụ.
 Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu.
 VD: Tôi / là / học sinh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn phân loại từ:
- GV ghi lại câu văn từ SGK lên bảng để HS quan sát.
?/ Tìm các từ 1 tiếng và các từ 2 tiếng trong câu trên?*
?/ Nhắc lại thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức (đã học)?*
?/ Tìm ví vụ ở câu trên?
- HS quan sát.
- HS nhớ lại và trả lời.
- HS phát hiện.
II/ Từ đơn và từ phức:
1/ Tiếng: Là đơn vị cấu tạo nên từ.
2/ Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng.
3/ Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
?/ Hai từ phức “trồng trọt” và “chăn nuôi” có gì giống nhau và khác nhau?
?/ Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại (GV kẻ sẵn trên bảng phụ)
- GV nhận xét, bổ sung.
- Giống: đều 2 tiếng.
- Khác: có quan hệ về nghĩa và có quan hệ láy âm (tr-tr).
- HS thực hiện.
 a. Từ ghép: là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ vời nhau về nghĩa.
 VD: học hành, ăn mặc, ăn ở...
- Trên cơ sở bảng phân loại, GV giúp HS lần lượt tìm hiểu, phân biệt: từ đơn-từ phức; từ ghép - từ láy; đơn vị cấu tạo của từ tiếng Việt.
- Theo dõi, tiếp thu bài.
 b. Từ láy: Là từ phức có quan hệ lày âm giữa các tiếng.
 VD: róc rách, long lanh...
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
III/ Luyện tập:
- GV gọi 1 HS đọc bài tập 1 sgk/14
- GV hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu của bài tập trên tinh thần xung phong.
- HS đọc bài tập 1.
- HS thực hiện và sửa vào vở bài tập.
Bài tập 1:
a.Thuộc kiểu từ ghép.
b.Từ đồng nghĩa: cội nguồn, gốc gác, cha ông, tổ tiên, ...
c.Từ ghép chỉ QH thân thuộc: cô dì, cậu mợ, vộ chồng, ...
- GV chọn 1 HS đọc bài tập 3 sgk/ 14, 15 và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải quyết bài tập này.
- GV nhận xét chung.
- Thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm góp ý, nhận xét chéo.
Bài tập 3/ 14, 15:
- Cách chế biến: bánh nướng –tráng - cuốn – xèo - hấp, ...
- Chất liệu: Bánh nếp – khoai –ngô - đậu xanh,...
- Tính chất: bánh dẻo - nướng -phồng - xốp, ...
- Hình dáng: bánh gối-tai heo-ống, 
- Hượng vị: Bánh ngọt-mặn-thập cẩm, ...
- GV cho HS giải thi theo tổ.
Cách chơi: HS thực hiện theo thứ tự, người cuối cùng không trả lời được ở phe nào thì phe đó thua.
- HS thực hiện.
Bài tập 4/15:
- Từ láy in đậm miêu tả tiếng khóc.
- Tương tự: nức nở, nghẹn ngào, rưng rức, tức tưởi, não nùng, sụt sùi,...
4/ Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ SGK.
 - GVhướng dẫn bài tập 2, 5 cho HS về nhà làm..
5/ Dặn dò: - Học bài,Làm bài tập 2, 5 SGK/ 14, 15..
- Tiết sau học Làm văn: “ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
e h í g f
PHẦN BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Ngày soạn: .....................
Ngày dạy: .....................
TUẦN 01:
Tiết 04 –Làm văn: 
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
- Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
- Rèn kĩ năng nhận thức đúng các kiểu văn bản đã học.
- Có ý thức tốt trong giao tiếp..
II/ CHUẨN BỊ:	
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ : Kiểm tra vở, bài soạn của học sinh.
3/ Tiến trình tổ chức bài mới: 
a.Giới thiệu bài:.
b. Tổ chức các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG (HĐ) CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Văn bản và	mục đích giao tiếp:
?/ Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng cần biểu đạt cho người khác , thì em làm thế nào? Ví dụ?
- GV ví dụ: Chao ơi! Buồn!* (a).
- Em phải diễn đạt thành lời (nói hay viết) các tư tưởng, tình cảm, ng/vọng đó.
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
1/ Văn bản và mục đích giao tiếp:
?/ Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm thế nào?
- GV tổng quát ý ¨ văn bản.
-GV cho HS quan sát và đọc to các ví dụ:
a. “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
b. “Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xay hướng đổi nền mặc ai”
?/ Từng câu, từng đoạn trên được viết, nói ra để làm gì?	
- Tạo văn bản (nói hay viết)
- HS quan sát, đọc.
- Khuyên con người nên bền chí.
a. Giao tiếp: là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
?/ Trong từng câu, từng lời trên, các thành phần, yếu tố của chúng liên kết với nhau ntn?
- Liên kết bằng vần (bền/nền) và ý (câu sau có q/hệ giải thích đ/với câu trước, làm rõ ý cho câu trước)
b. Văn bản: là chuỗi lời nói miệng hay bài 
?/ Các câu, lời trên là những văn bản, vậy văn bản là gì? * (b) 
?/ Lời phát biểu của thầy, cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một văn bản không? Vì sao?
- HS trả lời.
- Là văn bản vì có chủ đề xuyên suốt, mạch lạc: nêu thành tích năm cũ, nhiệm vụ năm mới, kêu gọi cổ vũ mọi người hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học mới.
viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
?/ Bức thư em viết cho bạn bè hoặc người thân có phải là một văn bản không?
- Là văn bản vì nó là bài viết có mục đích giao tiếp rõ rệt: trao đổi tình cảm hay công việc và có bố cục theo cách viết thư.
?/ Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối... có phải đều là văn bản không? Kể thêm những văn bản mà em biết?
-Là những VB vì nó phục vụ cho giao tiếp, có nội dung trọn vẹn, cách biểu đạt phù hợp với m/đích g/tiếp.
- GV chốt, cho HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
?/ Nhắc lại một số bài tập đọc lớp 5 và nói rõ đó là văn bản thuộc loại nào?
- Hoa học trò - VB miêu tả.
- Ông già trên núi chè tuyết -VBTS.
- Thư gửi các học sinh - VBHC.
2/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- GV giới thiệu 6 kiểu VB và PTBĐ theo sgk.
- GV nói thêm về các VB nghị luận, thuyết minh mà HS chưa được tiếp xúc.
- GV cho HS trả lời câu hỏi phần bài tập SGK/17
- HS nghe.
- HS đọc phần ghi nhớ còn lại.
- HS làm bài tập /17 sgk.
 Có 6 kiểu VB thường gặp với các PTBĐ tương ứng: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ. Mỗi kiểu VB có mục đích giao tiếp riêng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập:
III/ Luyện tập:
- GV gọi 1 HS đọc bài tập 1 sgk/18
- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập trên, theo dõi HS thực hiện và nhận xét, chỉnh sửa kịp thời.
- HS đọc bài tập 1.
- HS thực hiện và sửa vào vở bài tập.
Bài tập 1/18:
 Tìm PTBĐ:
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghị luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
- HS đọc bài tập 2/ 18
- GV nhận xét chung.
- HS đọc và thực hiện.
- Các HS khác góp ý, nhận xét.
Bài tập 2/ 18:
 Truyện CRCT thuộc kiểu VB tự sự, vì cả truyện kể về việc, người và lời nói, hành động của họ theo diễn biến nhất định.
4/ Củng cố: - HS đọc lại ghi nhớ SGK.
 - GVchốt lại kiến thức của tiết học.
5/ Dặn dò: - Học bài,Làm lại bài tập SGK/ 17, 18..
- Tiết sau họcVăn học: “Thánh Gióng”
e h í g f

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6tuan 1.doc