Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.

 - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.

 - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.

 - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều

2. Kỹ năng:

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 6 - Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :6 	Ngày soạn: 30/09/2012
Tiết PPCT: 26 	Ngày dạy: 03/10/2012
TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu làm quen với thể loại truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
 - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng góp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Cuộc đời và sự nghiệp của tác giả Nguyễn Du.
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. 
 - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
 - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều
2. Kỹ năng: 
 - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
 - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung đại.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục lòng tự hào về nền văn hoá dân tộc, tự hào về đại thi hào Nguyễn Du, về di sản văn hoá quý giá của ông, đặc biệt là “Truyện Kiều”.
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, giảng bình, thảo luận nhóm..
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: - Tóm tắt ngắn gọn nội dung hồi 14 tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí. ? Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ? Từ đó, rút ra ý nghĩa của văn bản
 3.Bài mới: Đỉnh cao nhất của văn học Trung đại Việt Nam thế kỉ X- hết thế kỉ XIX là đại thi hào – danh nhân văn hóa thế giới Nguyễn Du với kiệt tác Truyện Kiều. Có thể nói không có người dân Việt Nam nào mà không thuộc vài câu trong “ Truyện Kiều”, mà không yêu Nguyễn Du:
	 “Tiếng thơ ai động đất trời
 Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
 Ngàn năm sau nhớ Nguyễn Du
 Tiếng thơ như tiếng mẹ ru những ngày” (Tố Hữu)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÁC GIẢ: Nguyễn Du
- HS đọc phần giới thiệu tác giả Nguyễn Du
GV: HS thảo luân nhóm tóm tắt ngắn gọn cuộc đời Nguyễn Du? (4 nhóm- 5 phút)
( GV: nhấn mạnh những điểm quan trọng
- Cuối thế kỉ XVIII nửa đâu thế kỉ XIX, xã hội phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng và biến đổi sâu sắc: triều đại nhà Lê suy vong, năm 1782 chúa Trịnh Sâm mất. Các quan lại tranh giành quyền lợi. Đời sống nhân dân khổ cực. Nổ ra các cuộc đấu tranh và đỉnh cao là phong trào Tây Sơn diệt Nguyễn, Trịnh, Xiêm và đại phá 29 vạn quân Thanh, nhưng tất cả rồi nhanh chóng thất bại. Khi 1802, Gia Long Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn và lập ra triều Nguyễn – vương triều phong kiến cuối cùng “Một phen thay đổi sơn hà. Mảnh thân chiếc lá biết là về đâu?”
Thời đại như thế đã ảnh hưởng không nhỏ đến tâm hồn, tính cách Nguyễn Du. Mặt khác
 - Cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tướng.
 - Mẹ là Trần Thị Tần, người đẹp nổi tiếng ở Kinh Bắc (đất quan họ); 9 tuổi mất cha, 12 tuổi mất mẹ, ở với anh cùng cha khác mẹ. Học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường
- Khi Tây Sơn tấn công ra Bắc, ông phò Lê chống lại Tây Sơn nhưng không thành
- Phiêu bạt đất Bắc 10 năm, ở ẩn quê nội từ (1796-1802). Đói rét, bệnh tật - làm quan bất đắc dĩ
- Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, mời ông ra làm quan ( bất đắc dĩ ông phải làm quan cho Triều Nguyễn với các chức: tri huyện Bắc Hà, cai hạ tỉnh Quảng Bình, Hữu tham trị bộ lễ
- 1820 ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm dịch ốm mất tại Huế (16/9/1820).
- “ Bao giờ Ngàn Hống hết cây 
 Sông Lam hết nước họ này hết quan”
- “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
- Mộng Liên Đường: “Lời văn tả ra hình như máu chảy ở đầu ngọn bút, nước mắt thấm trên tờ giấy khiến ai đọc đến cũng phải thấm thía ngậm ngùi, đau đớn đến đứt ruột. Nếu không phải có con mắt thông thấu cả sáu cõi, tấm lòng nghĩ suốt cả nghìn đời thì tài nào có cái bút lực ấy” )
GV: Cuộc đời gặp nhiều gian truân, gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử đã tạo lên một Nguyễn Du như thế nào ?HS suy nghĩ và trả lời.
 GV giảng: Nguyễn Du được đánh giá là đại thi hào của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giớilà bậc thầy trong việc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt, là ngôi sao sáng chói nhất trong nền văn học cổ Việt Nam.
GV giải thích : Tố Như (sắc trắng), Thanh Hiên (mái nhà trong sạch)
GV: Sự nghiệp Văn chương của Nguyễn Du có những điểm gì đáng chú ý?
HS suy nghĩ và trả lời.GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn của Nguyễn Du và chốt ý.
TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU: 
GV: Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc tác phẩm - khẳng định sự sáng tạo của Nguyễn Du .Sự sáng tạo Nguyễn Du: thêm, bớt: tự sự – kể chuyện bằng thơ; nghệ thuật xây dựng nhân vật, tính cách nhân vật, miêu tả thiên nhiên)
HS đọc phần tóm tắt?
+ 3 HS lên tóm tắt 3 phần?
+ 1 HS tóm tắt toàn bộ 
( GV có thể đan xen những câu Kiều phù hợp)
GV: Theo em truyện Kiều có những giá trị gì lớn gì?
 Qua phần tóm tắt tác phẩm em hình dung xã hội được phản ánh trong truyện Kiều là xã hội như thế nào? Giá trị hiện thực phản ánh điều gì của xã hội đương thời?
HS: suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Theo em giá trị nghệ thuật của 1 tác phẩm thường được thể hiện qua những yếu tố nào?
HS tìm hiểu trả lời
+ Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt + biểu cảm + thẩm mỹ
+ Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: giàu, đẹp)
+ Kể chuyện: trực tiếp (lời nhân vật), gián tiếp (lời tác giả); Nửa trực tiếp (lời tác giả mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật)
+ Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời sống nội tâm bên trong,..
+ Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân thực sinh động tả cảnh ngụ tình.
- GV minh hoạ cách sử dụng ngôn ngữ, tả cảnh Thiên nhiên. Đặc trưng thể loại truyện thơ )
HS: Đọc ghi nhớ
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 GV hướng dẫn HS tóm tắt Truyện Kiều một lần nữa.
I. TÁC GIẢ: Nguyễn Du ( 1765-1820)
- Tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên, 
quê ở Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
1.Cuộc đời:
- Sinh trưởng trong một thời đại có nhiều biến động dữ dội : Hiểu sâu sắc nhiều vấn đề về đời sống, xã hội ® tác động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du, ông hướng ngòi bút vào hiện thực. 
- Sinh ra và lớn lên trong một gia đình đại quí tộc và có truyền thống về văn học : 
+ Nhỏ sống và học tập ở Thăng Long, học giỏi nhưng chỉ đỗ tam trường
+ Năm chín tuổi mồ côi cha; mười hai tuổi mồ côi mẹ 
- 1786-1796: sống lưu lạc ở quê vợ (Thái Bình), sau đó về quê nội ở Hà Tĩnh, chịu đói rét, bệnh tật..
® Tâm hồn tràn đầy cảm thông, yêu thương.
- Sau khi Nguyễn Ánh lên ngôi, ông ra làm quan bất đắc dĩ triều Nguyễn, đi sứ sang Trung Quốc lần 1
- 1820, ông chuẩn bị đi sứ sang Trung Quốc lần 2 thì nhiễm bệnh dịch, ốm và mất tại Huế.
* Bản thân: 
- Học giỏi nhưng lận đận, bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hoá, nhiều cảnh đời số phận khác nhau 
® Kiến thức sâu rộng, vốn sống phong phú đã ảnh hưởng đến sáng tác.
- Luôn có trái tim nhân đạo, giàu lòng yêu thương.
ð Là thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn, một danh nhân văn hoá thế giới. 
2. Những sáng tác văn học.
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ
+Thanh Hiên Thi tập
+Bắc hành tạp lục
+Nam trung tạp ngâm (thơ chữ Hán,243 bài)
 - Chữ nôm:
- “ Truyện Kiều” ( Đoạn trường tân thanh)
- “ Văn chiêu hồn”; Thác lời trai phường nón; Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu..
II.TÁC PHẨM TRUYỆN KIỀU: 
1, Nguồn gốc tác phẩm
- Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo nên kiệt tác văn học Việt Nam
2, Tóm tắt tác phẩm: 3 phần
- Gặp gỡ và đính ước
- Gia biến và lưu lạc
- Đoàn tụ.
3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a,Giá trị nội dung
* Giá trị hiện thực
- Truyện Kiều là bức tranh hiện thực về một xã hội với bộ mặt tàn bạo, bất công của tầng lớp thống trị: (Bọn quan lại, tay chân, buôn thịt bán người: Sở Khanh, Hoạn Thư.. ) tàn ác, bỉ ổi.
- Phản ánh số phận những con người bị áp bức đau khổ đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
* Giá trị nhân đạo
- Cảm thương sâu sắc trước những khổ đau của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo, xấu xa 
- Trân trọng, đề cao con người từ vẻ đẹp hình thức, tài năng, phẩm chất, khát vọng tự do, tình yêu, hạnh phúc, ước mơ chân chínhcủa con người.
b.Giá trị hình thức nghệ thuật: là sự kết tinh nghệ thuật văn học dân tộc trên 2 phương diện ngôn ngữ và thể loại 
+ Ngôn ngữ: Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ văn học dân tộc với thể thơ lục bát
- Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: 
+ Lối văn kể chuyện trực tiếp, gián tiếp
+ Cách khắc họa chân dung, tính cách nhân vật
+ Miêu tả thiên nhiên
+Thể loại: thơ Nôm lục bát.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du (chú ý những ảnh hưởng sâu sắc đến văn nghiệp), giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
- Tóm tắt ngắn gọn truyện Kiều.
- Chuẩn bị: “ Chị em Thúy Kiều”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần :6 	Ngày soạn: 30/09/2012
Tiết PPCT: 27-28 	Ngày dạy: 03/10/2012
 Văn bản : CHỊ EM THÚY KIỀU
 (Trích Truyện Kiều) Nguyễn Du
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua đoạn trích trong Truyện Kiều.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
 - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.
 - Cảm hứng chủ đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn trích cụ thể.
 2. Kỹ năng: 
 - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại.
 - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện
 - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật
 - Phân tích một số chi tiêt nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.
3. Thái độ: - Giáo dục HS sự trân trọng, đề cao giá trị, vẻ đẹp của những con người tài hoa.
C.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích so sánh, giải thích - minh họa, giảng bình.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ:- Tóm tắt ngắn nội dung đoạn trích Truyện Kiều ? 
 - Nêu vài nét chính về cuộc đời và văn nghịệp của Nguyễn Du?
 - Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều?
 3.Bài mới: « Truyện Kiều » kể về cuộc đời truân chuyên, trôi nổi của người con gái tài sắc. Đó chính là nàng Kiều. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ thưởng thức vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều qua bút pháp nghệ thuật của Nguyễn Du.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI  ...  ?
Phương thức biểu đạt?
HS trả lời. GV chốt ý: Sau khi giới thiệu gia cảnh Vương viên ngoại, gợi tả chị em Thuý Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh, chị em Thuý Kiều đi chơi xuân.
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV :hướng dẫn cách đọc (nhẹ nhàng, chú ý ngắt nhịp phù hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc tiếp. Hỏi một số chú thích? 
GV Nội dung chính của đoạn trích?
GV Đoạn trích chia làm mấy phần? Nội dung?
HS :xác định
* HS đọc 4 câu đầu
GV: Én thường xuất hiện vào mùa nào? Thiều quang là gì? Ý cả câu thơ?
HS: tìm hiểu nghĩa của từ, suy nghĩ và trả lời. 
GV: Én bay đi bay lại như thoi đưa. Câu thơ tả cảnh ngụ ý mùa xuân qua nhanh. Thều quang: ánh sáng ngày xuân, chín chục ngày xuân mà nay đã sáu mươi ngày, tức là đã qua tháng giêng- hai và bước sang tháng ba 
GV Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu ngày xuân?
GV Những hình ảnh ấy gợi ấn tượng gì về mùa xuân? 
HS : Thảo luận trả lời .GV chốt ý
GV: Từ “Điểm” động từ khiến bức tranh tự nhiên như thế nào?
GV: Nguyễn Du đã vận dụng sáng tạo câu thơ cổ: “Phương thảo liên thiên bích” (cỏ thơm liền với trời xanh), “Lê chi sổ điểm hoa” (Trên cành lê mấy bông hoa) để tạo nên một khung cảnh xuân sống động, có hồn.Chứng tỏ tài quan sát tinh tế, nhạy bén và có tâm hồn nhạy cảm
* HS đọc tiếp 8 câu tiếp theo
GV Những hoạt động lễ hội được nhắc tới trong đoạn thơ?
HS: Lễ tạo mộ , hội Đạp thanh
GV Hệ thống từ ghép sử dụng phong phú hãy phân chia theo từ loại và nêu ý nghĩa của từng loại?
-HS :Trả lời
GV Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ hội như thế nào? 
GV: Qua cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1 truyền thống văn hoá lễ hội xưa
* HS đọc 6 câu cuối:
GV Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu cuối có gì khác so với 4 câu đầu ?
GV:không gian, thời gian thay đổi : yên lặng dần, không còn nhộn nhịp tưng bừng
GV Các từ láy có ý nghĩa biểu đạt như thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: gặp mộ Đạm Tiên thắp nén nhan “Sè sè nấm đất bên đàng. Dầu dầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh..Sống làm vợ khắp người ta. Hại thay thác xuống làm ma không chồng. Gặp Kim Trọng.)
GV Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?
GV Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong đoạn trích?
HS : Đọc ghi nhớ
GV hướng dẫn HS làm bài Luyện tập và chốt ý
GV: So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ và 2 câu thơ Kiều? Cỏ non xanh rợn chân trời
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 GV gợi ý: thanh minh-> đi tảo mộ vào đầu tháng ba, sửa sang phần mộ người thân; thiều quang-> ánh sáng đẹp, tài tử- giai nhân -> trai tài, gái sắc 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1.Tác giả: Nguyễn Du
2.Tác phẩm
a. Vị trí: 
- Sau đoạn “Chị em Thuý Kiều”, câu 39-57
b.Phương thức biểu đạt: tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – Tìm hiểu nghĩa từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
+ P1 : 4 dòng đầu -> Khung cảnh ngày xuân.
+P2 : 8 dòng tiếp theo -> Khung cảnh lễ hội trong tiết Thanh minh.
+ P3 : 6 dòng cuối -> Cảnh hai chị em Kiều du xuân trở về.
b. Đại ý: Tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều .
c.Phân tích:
 c1.Bức tranh thiên nhiên mùa xuân
- Hình ảnh, màu sắc, đường nét: 
+ Chim én đưa thoi
+ Thiều quang: ánh sáng ngày xuân
+ Cỏ non xanh - cành lê trắng điểm..
=> Bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình : cảnh mùa xuân được khắc họa qua cái nhìn của nhân vật đang đứng trước ngưỡng cửa của tình yêu hiện ra mới mẻ, tinh khôi và tràn đầy sức sống
c2.Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh:
- Lễ tảo mộ: dọn dẹp, sửa sang phần mộ của người thân, thắp hương...
- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
- Các từ ghép:
+ Gần xa, nô nức (Tính từ) -> tâm trạng náo nức
+ Yến anh, tài tử, giai nhân (Danh từ): gợi sự đông vui náo nhiệt
+ Sắm sửa, dập dìu (Động từ): không khí rộn ràng, nhộn nhịp
=> Dùng các từ ghép liên tiếp, từ Hán Việt, từ láy, phép ẩn dụ: Quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo nức, vui tươi cùng những nghi thức trang nghiêm mang tính chất truyền thống của người Việt tưởng nhớ đến người đã khuất . 
c3. Cảnh chị em Kiều du xuân trở về:
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian thay đổi 
- Tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn-> từ láy
=> Tâm trạng người bâng khuâng, lưu luyến về một ngày vui xuân đã hết.
3.Tổng kết: 
 a. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật
- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều.
b. Nội dung: Miêu tả cảnh ngày xuân.
* Ý nghĩa văn bản: Cảnh ngày xuân là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du
4. Luyên tập:
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” -> Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”. Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh tao, tinh khiết
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm những nét chính về cảnh thiên nhiên mùa xuân, tâm trạng con người trong lễ hội mùa xuân
- Học thuộc lòng đoạn trích.
- Hiểu và dùng một số từ Hán Việt thông dụng sử dụng trong văn bản
- Chuẩn bị: “Thuật ngữ”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 6 	Ngày soạn: 02/10/2012
Tiết PPCT: 30 	Ngày dạy: 05/10/2012
 Tiếng Việt: THUẬT NGỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ
- Nâng cao năng lực sử dụng thuật ngữ, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học, công nghệ
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm thuật ngữ
 - Những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.
2. Kỹ năng: 
 - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển
 - Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.
3. Thái độ: 
- Hiểu thêm về các từ ngữ, sự phong phú, đa dạng của thuật ngữ.
C.PHƯƠNG PHÁP: 
 - Vấn đáp tái hiện, giải thích - minh họa, phân tích, thảo luận theo cặp.
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Có những cách nào để phát triển nghĩa của từ vựng? Trình bày cụ thể và cho ví dụ minh hoạ? 
 - Tạo 2 mô hình có khả năng tạo ra từ ngữ mới kiểu x + trường, x + tập?
 3.Bài mới: Trong xu thế phát triển của cuộc sống hiện đại, khi khoa học và công nghệ đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với con người thì trong lớp từ vựng bao gồm các từ và ngữ cố định biểu thị các khái niệm khái niệm và cộng nghệ gọi là thuật ngữ - lớp từ vựng đặc biệt của một ngôn ngữ lần đầu tiên được đưa vào chương trình học. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rõ hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG
GV gọi 2 HS đọc 2 ví dụ mục 1
So sánh 2 cách giải thích
GV Cách giải thích nào mà người không có kiến thức chuyên môn về hoá học không hiểu? 
HS:Cách 2 phải qua nghiên cứu khoa học -> không có kiến thức chuyên môn -> người tiếp nhận không thể hiểu được
GV gọi HS đọc VD2: Các câu định nghĩa
GV Những định nghĩa đó ở những bộ môn nào?
GV Các từ ngữ đó được dùng trong văn bản nào?
 HS : Các văn bản khoa học
GV Vậy thế nào là thuật ngữ?
GV Các thuật ngữ trên có nghĩa khác không?
GV đọc VD – Nêu câu hỏi
 HS trả lời
GV: Các thuật ngữ trên chỉ có một nghĩa
GV Đặc điểm của thuật ngữ là gì?
 Đọc ghi nhớ chung
LUYỆN TẬP 
- HS thảo luận theo cặp – 4 phút để tìm thuật ngữ và trình bày
GV Yêu cầu giải nghĩa từ “phương trình”, xác định có phải thuật ngữ không?
HS: Phương trình :về toán học, chỉ công thức bằng nhau giữa 2 biểu thức đại số - phương trình bậc nhất, phương trình hóa học-> từ chỉ thuật ngữ
Bài 3
VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ
Bài 4
GV HS dựa vào gợi ý trong SGK để phát biểu thuật ngữ “Cá”
GV Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và khái niệm của thuật ngữ.
Bài 5: GV hướng dẫn HS làm bài
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 GV gợi ý: Hệ thực vật -> các loại thực vật sống trong một vùng đặc biệt hoặc trong khoảng thời gian nhất định (thuật ngữ sinh học)
- Hệ số: giá trị tương đối định cho một bài thie: về toán, đuợc hệ số ba
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Thuật ngữ là gì?
*Ví dụ 1:
a. Cách giải thích dựa vào đặc tính bên ngoài của sinh vật => Cảm tính
b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của sự vật => Nghiên cứu khoa học -> Môn hoá
*Ví dụ 2:
- Thạch nhũ 	-> Địa lý
- Bazơ	-> Hoá học
- Ẩn dụ	-> Tiếng việt
- Phân số thập phân -> Toán
=> KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ
2.Đặc điểm:
*Ví dụ:
a. Muối -> 1 thuật ngữ không có sắc thái biểu cảm chính xác đặc điểm của muối
b.Câu Ca dao có sắc thái biểu cảm
-> những đắng cay, vất vả của con người
=>Kết luận:
+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm và ngược lại
+ Thuật ngữ không có tính biểu cảm
 * Ghi nhớ: SGK / 88, 89
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1/50
a. Lực (Vật lí). b. Xâm lược (Địa lí).
c. Hiện tượng hoá học (Hoá học). e. Di chỉ (Lịch sử).
d. Trường từ vựng (Ngữ văn). g. Thụ phấn (Sinh học).
h. Lưu lượng (Địa lí). k. Trọng lực (Vật lí).
l. Khí áp (Địa lí). m. Đơn chất (Hoá học).
n. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử).
Bài 2/50
- Điểm tựa (Vật lí) : Điểm cố định của đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản.
- Điểm tựa (trong đoạn trích) : nơi làm chỗ dựa chính.
Bài 3/50
a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ b. Nghĩa thường
Bài 4/50
Cá: Loại động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây nhưng không thở bằng mang
Bài 5/50
- Không vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ - một khái niệm
-> Hai thuật ngữ này dùng trong hai lĩnh vực riêng biệt.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng một văn bản cụ thể
- Nắm khái niệm, đặc điểm thuật ngữ.
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ
- Chuẩn bị: “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 ngu van 9.doc