Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1: Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 7)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1: Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 7)

1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối ví cuộc đời mỗi con người.

2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.

3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.

B. CHUẨN BỊ:

1. Ñoà duøng: Giấy trong, máy chiếu.

2. Phöông phaùp: Ñaøm thoaïi, vaán ñaùp, thuyeát trình.

3. Taøi lieäu tham khaûo: Sgk, Sgv

 

doc 214 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 1: Tiết 1: Văn bản: Cổng trường mở ra (Tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12. 8. 2009 	
TUẦN1:TIẾT1:
Vaên baûn: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA ( Lý Lan)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối ví cuộc đời mỗi con người.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng: Giấy trong, máy chiếu.
2. Phöông phaùp: Ñaøm thoaïi, vaán ñaùp, thuyeát trình..
3. Taøi lieäu tham khaûo: Sgk, Sgv
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7a3: 7a4: vaéng:
 II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị vở.
III. Bài mới: 
 * Đặt vấn đề: Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ nội dung truyện.
 Hoạt động của Thầy và Trò
 Nội dung kiến thức
HĐ1: Đọc- Chú thích:
GV: Nhắc lại về văn bản nhật dụng. Gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích.
CH1: Văn bản chia làm mấy phần? Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?
HĐ2: Phân tích văn bản.
CH2: Trong phần đầu, người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào?
CH3: Thời điểm này gợi cảm xúc gì trong tình cảm của hai mẹ con?
CH4: Những chi tiết nào diễn tả nỗi vui mừng, hy vọng của mẹ?
CH5: Theo em, vì sao người mẹ trằn trọc không ngủ được? Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì cho con?
CH6: Em cảm nhận tình mẫu tử được thể hiện trong đoạn trên như thế nào?
CH7: Trong đêm không ngủ, tâm trí mẹ nhớ lai những kỹ niệm thời quá khứ lòng mẹ lai " rạo rực, bâng khuâng, xao xuyến" Hãy nhận xét cách dùng từ trong lời văn trên và nêu tác dụng của cách dùng từ đó?
CH8: Em hình dung về một người mẹ như thế nào qua đoạn trích trên?
CH9: Theo dõi phần cuối và cho biết, trong đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về điều gì? 
CH10: ở nước ta, ngày khai trường có diễn ra như là ngày lễ của toàn xã hội không?
CH11: Đoạn cuối có xuất hiện câu tục ngữ" Sai một ly đi một dặm" Em hiểu câu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp GD?
CH12: Câu nói của mẹ" Bước qua cánh cổngmở ra. " Em hiểu câu nói đó như theá nào?
CH13: Đoạn cuối VB diễn tả tình yêu và lòng tin của người mẹ. Yheo em, mẹ dành tình yêu, lòng tin cho ai?
CH14: Những kỹ niệm sâu sắc nào thức dậy trong em khi đọc VB?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
I. Đọc - Chú thích:
1.Ñoïc:
2. Chuù thích: Sgk
* Bố cục: Chia 2 phần.
+ Phần 1: Từ đầu đến " thế giới mà mẹ vừa bước vào" ( Nỗi lòng yêu thương của mẹ)
+ Phần2: Phần còn lại.( Cảm nghĩ của mẹ về vai trò của XH và nhà trường trong giáo dục trẻ em)
II. Phân tích văn bản:
1: Nỗi lòng người mẹ.
- Đêm trước ngày con vào lớp Một.
- Hồi hộp, vui sướng và hy vọng.
- Mừng vì con đã lớn.
- Hy vọng những điều tốt đẹp sẽ đến với con.
- Thương yêu con, luôn nghĩ về con.
- Một lòng vì con .
- Lấy giấc nguû của con làm niềm vui cho mẹ.
ð Dùng từ láy liên tiếp.
+ Gợi tả cảm xúc phức tạp trong lòng mẹ vui, nhớ, thương.v..v..
-Yêu thương người thân.
- Yêu quý, biết ơn trường học.
- Sẵn sàng hy sinh cho sự tiến bộ của con.
- Tin tưởng ở tương lai con cái.
2:Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường.
- Ngày hội khai trường.
- ảnh hưởng của giáo dục đối với trẻ em.
- Khai trường là ngày lễ của toàn xã hội.
- Không được sai lầm trong giáo dục vì giáo dục quyệt định tương lai của một đất nước.
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trường đối với con người.
- Tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục
- Khích lệ con đến trường học tập.
Dành tình yêu, lòng tin cho con, nhà trường và xã hội.
* Ghi nhớ: SgkT19.
III. Luyện tập:
IV. Củng cố: Tâm trạng của người mẹ và đứa con như thế nào trong ngày khai trường đầu tiên của đứa con?
 - Dặn dò Về học bài cũ, soạn bài Mẹ tôi tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12. 8. 2009 
TIẾT 2: Vaên baûn: MẸ TÔI
 	( Ét- môn- đô đơ A- mi- xi )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp ñeõ của cha mẹ đối với con cái.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: Giấy trong, máy chiếu.
2. Phöông phaùp. Ñaøm thoaïi, vaán ñaùp, thuyeát trình.
3.Taøi lieäu tham khaûo: sgk, sgv
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7a3: 7a4: vaéng: 
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn..
III. Bài mới: 
* Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết được ñieàu đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.
 Hoạt động của Thầy và Trò
 Nội dung kiến thức
HĐ1: Giới thiệu tác giả- tác phẩm
GV: gọi HS đọc chú thích *
HĐ2: Đọc- Chú thích:
GV: Đọc một đoạn, gọi HS đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích.
HĐ3: Tìm hiểu văn bản.
CH1: Bức thư là tâm trạng của người cha. Tâm trạng trong bức thư được chia làm mấy phần?Hãy xác định và nêu nội dung chính của từng phần?
HĐ3: Phân tích văn bản.
CH2: Hình ảnh người mẹ của En- ri- cô hiện lên qua các chi tiết nào?
CH3: Em cảm nhận phẩm chất cao quý nào của mẹ qua các chi tiết đó?
CH4: Cảm xúc của người cha như thế nào khi En-ri-cô phạm lỗi với mẹ?
CH5: Vì sao người cha cảm thấy sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy?
CH6: Quan sát đoạn 2 và cho biết? Đâu là những lời khuyên sâu sắc của người cha đối với con mình? Nhận xét của em về lời khuyên đó?
CH7: Em hiểu gì về tìm cảm thiêng liêng trong lời nhắn nhủ " Con hãy nhớ.thiêng liêng hơn cả"
CH8Em hiểu gì về người cha từ những lời khuyên đó?
CH9: Thái độ của người cha như thế nào? trước lỗi lầm của con qua những lời lẽ trên?
CH10: Cách thể hiện văn bản này có gì độc đáo? Nêu tác dụng cách thể hiện đó?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ4: Luyện tập.
HĐ5: Đọc thêm.
I. Đọc - Chú thích : 
1. tác giả- tác phẩm:
 ( SgkT11)
2. Đọc - Chú thích:
 a. Ñoïc:
 b. Chuù thích:
*. Bố cục: Chia 3 phần.
+ Phần 1: Từ đầu " sẽ là ngày con mất mẹ" 
( hình ảnh người mẹ)
+ Phần2: Tiếp theo " tình yêuthương đó" ( những lời nhắn nhủ dành cho con)
+ Phần3: Còn lại. ( thái đọ dứt khoát của cha trước lỗi lầm của con)
II. Phân tích văn bản:
1: Hình ảnh người mẹ.
- Dành hết tình thương cho con.
- Quên mình vì con.
+ Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ của đứa con hư.
- Hết mực yêu quý, thương cảm mẹ của En- ri-cô.
+ Cha đã thất vọng vì con hư, phản lại tình yêu thương của cha mẹ.
2:Những lời nhắn nhủ của người cha.
- Những đứa con hư không thể xứng đáng với hình ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.
- Cha muốn cảnh tỉnh những đứa con bội bạc với cha mẹ.
- Tình cảm tót đẹp đáng tôn thờ là kính trọng cha mẹ.
- Là người vô cùng yêu quý tình cảm gia đình.
3: Thái độ của người cha trước lỗi lầm của con:
- Vừa dứt khoát như ra lệnh, vừa mềm mại như khuyên nhủ.
- Người cha muốn con thành thật.
- Là người yêu thương con và là người yêu sự thực tế, căm ghét sự bội bạc.
- Dùng hình thức viết thư để người viết bày tỏ trực tiếp cảm xúc, thái độ một cách chân thành.
* Ghi nhớ: SgkT19.
III. Luyện tập:
IV. Đọc thêm.
IV . - Củng cố: Theo em, điều gì khiến En-ri-cô xúc động vô cùng khi độc thư bố?
 - Dặn dò: )Về học bài cũ, soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 12. 8. 2009 
TIẾT 3: T Ừ GHÉP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại từ ghép.Từ ghép chính phụ và từ ghép ñaúng lập.
2. Kỹ năng: Hiêu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: 1 số từ ghép. Giấy trong, bút dạ
2. Phöông Phaùp: Ñaøm thoaïi, thuyeát trình, vaán ñaùp.
3. Taøi lieäu tham khaûo: Sgk, sgv
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7a3: 7a4: vaéng: 
II. Kiểm tra bài cũ: KKT 
III. Bài mới: 
* Đặt vấn đề: Từ ghép là gì? từ ghép có nghĩa như thế nào so với nghĩa của mỗi tiếng? Có bao nhiêu loại từ ghép? Cách tao nghĩa của mỗi loại như thế nào? Hôm nay, ta vào tìm hiểu để nắm rõ được điều đó.
 Hoạt động của Thầy và Trò
 Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu các loại từ ghép?
GV: Gọi HS đọc bài tập.
CH1: Từ bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?
CH2: Các từ ghép quần áo, trầm bỗng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ không? vì sao?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép?
CH1: So sánh nghĩa của từ bà với nghĩa của từ bà ngoại nghĩa của từ nào rộng hơn?
CH2: Nghĩa của từ quần áo so với nghĩa của mỗi tiếng có gì khác nhau?
HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
GV: Goi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ3: Luyện tập: 
Bài tập1: HS chia nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung
Bài tập2: GV hướng dẫn HS thực hiện.
Bài tập4: Tại sao có thể nói 1 cuốn sách nhưng không thể nói 1 cuốn sách vở?
Bài tập5: GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập này.
I. Các loại từ ghép:
1. Bài tâp: 
a. bà ngoại: bà- tiếng chính
 ngoại- tiếng phụ.
- thơm phức: thơm- tiếng chính
 phức -tiếng phụ.
b. Quần áo, trầm bổng không phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
 Các tiếng bình ñaúng về mặt ngữ pháp.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
II. Nghĩa của từ ghép: 
1.Bài tập1: 
a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.
- Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn thơm.
b. Quần áo: Quần áo nói chung.
- Trầm bổng: (âm thanh) lúc trầm luc bổng nghe rất êm tai.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
III. Luyện tập:
1. Bài tập1:
- Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt, nhà may, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẵng lập: Suy nghĩ, lâu đời, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
2. Bài tâp2: Bút bi, thước kẻ, mưa rào, làm bài tập, ăn cơm, trắng bạch.
3. Bài tâp4: - Không nói được một cuốn sách vở vì đây là từ ghép ñaúng lập.
4. Bài tập5: 
a. không
b. Đúng vì áo dài là áo may mà hai vạt đều dài quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
IV . - Củng cố: Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với nghĩa của từng tiếng?
 - Dặn dò: Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài từ láy tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 14. 8.2009.
TIẾT 4: LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được ngững văn bản có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: 1 số đoạn văn.
2. Phöông phaùp. Ñaøm thoaïi, thuyeát trình, vaán ñaùp.
3. Taøi lieäu tham khaûo: ... ới: 
* Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo được tốt. Hôm nay, ta vào luyện tập để rèn luyện các kỹ năng trên.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu mục đích của hai loại văn bản?.
CH1: Mục đích viết của hai loại văn bản có gì khác nhau?
CH2 Nội dung của văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác nhau?
* Cần trình bày được.
CH3 Hình thức trình bày của văn bản báo cáo và đề nghị có gì giống và khác nhau?
HĐ2: Luyện tập.
GV; Hướng dẫn HS thực hiện bài tập này. GV nhận xét ,bổ sung.
I. Nội dung:
1. Mục đích:
- Viết văn bản đề nghị nhằm đè xuất một ý kiến hay nguyện vọng.
- Viết văn bản báo cáo nhằm tổng kết nêu lên những gì đãlàm được để cấp trên được biết.
2. Nội dung:
Đề nghị.
- Ai đề nghị? Đề nghị ai? (Nơi nào) Đề nghị điều gì?
Báo cáo.
- Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả như thế nào?
3. Hình thức trình bày:
+ Giống: Đều trình bày theo một số mục nhất định( có sẵn)
+ Khác: Mục đích và nội dung cụ thể được trình bày trong mỗi văn bản.
4. Những mục cần chú ý:
II. Luyện tập:
1. Bài tập1: 
IV . - Củng cố: Hãy nêu mục đich, nội dung và hình thức trình bày của các văn bản đề nghị , báo cáo?
 - Dặn dò: Về học bài cũ , làm tiếp phần còn lại tiết sau Luyện tập tiếp.
* Rút kinh nghiệm:
TIẾT 126 LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO ( tiếp)
Ngày soạn: 20/4/2008
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS thông qua thực hành biết ứng dụng các văn bản báo cáovà đề nghị váo các tình huống cụ thể.
2. Kỹ năng: - HS nắm được quy cách làm được hai loại văn bản này.
3. Thái độ: Có ý thứachswar chữa những sai sót của mình khi viết văn bản đề nghị và báo cáo.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: tình huống
2. PHÖÔNG PHAÙP Viết văn bản
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7A: 7a4: vaéng: 
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.
III. Bài mới: 
* Đặt vấn đề: Nhằm rèn luyện kỹ năng viết văn bản đề nghị và báo cáo đúng về hình thức lấn nội dung. Hôm nay,ta tiếp tục Luyện tậpviết văn bản đề nghị và báo cáo để rèn luyện các kỹ năng khi trình bày?
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
BT2: HS chuẩn bị ở nhà văn bản báo cáo và đề nghị?
GV Gọi HS lên trình bày.
GV gọi HS nhận xét cách trình bày
BT3:GV hướng dẫn HS thực hiện.
BT4:Hãy viết một văn bản báo, đề nghị theo nội dung?
I. Nội dung:
II. Luyện tập:
1. Bài tập1:
2. Bài tập2:
mỗi văn bản.
3. Bài tập3:
a. Báo cáo là không phù hợp.
- phải viết giấy đề nghị.
b. Văn bản đề nghị là không đúng.
- Phải viết báo cáo.
c. Không thể viết đơn.
- Phải viết văn bản đề nghị biểu dương.
4. Bài tập 4:
IV . - Củng cố: Khi nào cần viết văn bản đề nghị? Khi nào cần viết văn bản báo cáo?
 - Dặn dò: Về học bài cũ , tập làm các văn bản trên. Ôn tập phần Tập làm văn tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
TIẾT 127 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 20/4/2008.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: - HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thứcnhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: tình huống
2. PHÖÔNG PHAÙP Viết văn bản
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7A: 7a4: vaéng: 
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.
III. Bài mới: 
*Đặt vấn đề: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay,ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Ôn tập về văn biểu cảm.
CH1: Hãy nêu các văn bản biểu cảm đã học và đọc thêm ? ( chỉ các văn bản văn xuôi).
CH2: Văn bản biưêủ cảm có những đặc điểm gì?
CH3:Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn biểu cảm?
CH3:Yếu tố tự sự có vai trò gì trong văn biểu cảm?
GV: Nêu câu hỏi 6 HS thực hiện
I. Về văn biểu cảm:
1. Các loại văn bản biểu cảm được học và đọc thêm:
- Một thứ quà của lúa non: Cốm
- Sài Gòn tôi yêu, Cổng trường mở ra,
- Mùa xuân của tôi, Mẹ tôi, Cây sấu Hà Nội.
2. Đặc điểm của văn bản biểu cảm:
- Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu.
- Người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ,tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt trực tiếp những nỗi niềm cảm xúc trong lòng.
- Bố cục gồm 3 phần
- Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực.
3. Miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc..
4. Tự sự nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không phải nhằm mục đích kể chuyện.
5. Sử dụng so sánh, điệp ngữ, ẩn dụ, nhân hoá.
- Biểu cảm trực tiếp người viết sử dụng ngôi thứ nhất.
- Trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình lời than, lời nhắn,lời hô.
6.Kẻ bảng và điền vào các ô trống:
Nội dung văn bản biểu cảm
- Nội dung cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá nhận xét của người viết.
Mục đích biểu cảm
- Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết.
Phương tiện biểu cảm
- Câu cảm, so sánh, tương phản, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc tâm trạng.
IV . - Củng cố: Hãy nêu nội dung khái quát về bố cục làm bài văn biểu cảm?
 - Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập phần Tập làm văn tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
TIẾT 128 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tiếp)
Ngày soạn: 20/4/2008.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn lại và củng cố các khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
2. Kỹ năng: - HS nắm được các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thứcnhận biết văn bản biểu cảm và văn nghị luận.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: tình huống
2. PHÖÔNG PHAÙP Viết văn bản
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7A: 7a4 vaéng: 
II. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị.
III. Bài mới: 
*Đặt vấn đề: Nhằm củng cố các khái niệm về văn bản biểu cảm và văn nghị luận. Hôm nay,ta vào ôn lại các loại văn bản trên để nắm rõ nội dung phương thức biểu đạt của nó.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Ôn tập về văn nghị luận.
CH1: Hãy nêu các văn bản nghị luận đã học ? Sgk tập2
CH2: Trong đời sốn, em thấy văn nghị luận xuất hiện trong trường hợp nào?
CH3:Trong văn nghị luận phải có những yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?
CH4:Để làm được bài văn chứng minh ngoài luận điểm và dẫn chứng còn cần phải chú ý thêm điều gì? Cần chú ý tới chất lượng của luận điểm và dẫn chứng không?Chúng như thế nào thì đạt yêu cầu?
I. Về văn biểu cảm:
II. Văn nghị luận:
1. Văn bản nghị luận:
- Tinh thần yêu nước của nhân đân ta
- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
- Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Ý nghĩa văn chương
2. Văn nghị luận: - Xuất hiện trong nhiều trường hợp khác nhau:
- Nghị luận nói
- Nghị luận viết.
3.Những yếu tố cơ bản trong bài văn nghị luận:
- Luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng,lí lẻ ,dẫn chứng và lập luận.
- Lập luận là yếu tố chủ yếu.
4. Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định được diễn đạt sáng tỏ dễ hiểu.
- Câu a,d là luận điểm.
- Câu b là câu cảm tnán
- Câu c chưa đầy đủ, chưa rõ ý
5. Ngoài luận điểm và dẫn chứng còn cần lí lẽ và lập luận..
- Dẫn chứng hay, tiêu biểu, toàn diện.
- Phân tích và trình bày dẫn chứng.
6. Giống: - Chung 1 luận điểm.
- Phải sử dụng lí lẻ dẫn chứng và lập luận.
Khác:
Giải thích
Chứng minh
Vấn đề giải thích là chưa rõ
Lý lẽ là chủ yếu
Làm rõ bản chất vấn đề ntn?
Vấn đề (giả thiết) là đã rõ
Dẫn chứng là chủ yếu
- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn?
IV . - Củng cố: Cách làm một bài văn giải thích và chứng minh khác nhau ở điểm nào?
 - Dặn dò: Về học bài cũ . Ôn tập phần Tiếng Việt tiết sau học.
* Rút kinh nghiệm:
 TUẦN 33: TIẾT 129: ÔNTẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp)
Ngày soạn: 21-4-08 
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ đã học. .
2. Kỹ năng: - HS nắm rõ tác dụng của phép biến đổi câu các phép tu từ và vận dụng chúng một cách có hiệu quả.
3. Thái độ: - Học sinh có ý thức nắm rõ các kiểu câu và các phép tu từ để vận dụng vào trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ: 
1. Ñoà duøng:: Hệ thống hoá kiến thức.
2. PHÖÔNG PHAÙP Ôn tập
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
I. ổn định tổ chức: 7A: 
II. Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn?
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Nhằm đánh giá cách lĩnh hội kiến thức tổng hợp của các em. Hôm nay, lớp vào tiết ôn tập để củng cố nắm chắc phần tiếng Việt từ đầu năm đến nay.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu nội dung các phép biến đổi trong câu?
CH1: Rút gọn câu là gì?
CH2: Hãy nêu ý nghĩa, hình thức công dụng của việc thêm trạng ngữ trong câu?
CH3:Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
CH4:Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động là gì? Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? Đó là những cách nào?
I. Các phép biến đổi câu:
1. Câu rút gọn:
- Làm cho câu ngắn gọn hơn,vừa thông tin được nhanh,vừa tránh lặp những từ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
- Ngụ ý hành động đặc điểm được nói trong câu là của chung mọi người.(lược CN)
2. Thêm trạng ngữ cho câu: 
- Để xác định thời gian,nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện,cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Về hình thức: TN có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu.
- Công dụng: - Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung câu được đầy đủ, chính xác.
- Nối kết các câu, đoạn với nhau làm cho đoạn văn bài văn được mạch lạc.
3.Dùng cụm C-V để mở rộng câu:
- Khi nói hoặc viết, có thể dùng những cụm từ có hình thức giống câu đơn bình thường gọi là cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ để mở rộng câu.
4. Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động :
 - Nhằm liên kết các câu trong đoạn thành một mạch thống nhất.
- Có 2 cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tươnmgj của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị hay được vào sâu từ, cụm từ ấy.
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu đồng thời lược bỏ hoặc biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể hoạt động thành một bộ phận không bắt buộc trong câu.
.
Tên bài
Định nghĩa
Ví dụ
Điệp ngữ
- Dùng biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ.
- Học! Học nữa! Học mãi!
Liệt kê
- Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng tình cảm.
Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm công nghìn việc.
II. Luyện tập: đưa ra bài tập HS thực hiện.
IV . - Củng cố: Hãy nêu lên các phép biến đổi câu đã học?
 - Dặn dò: Về học bài cũ . Xem lại kiến thức đã học tiết sau Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp.
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hay(3).doc