Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Tiết 2)

MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.

 - Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.

 - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỷ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 951Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 14 - Tiết 53, 54: Tiếng gà trưa (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14	TIẾT 53, 54 	NS: 17/11/2011
TIẾNG GÀ TRƯA
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	- Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỷ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu.
	- Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên, bình dị. 
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh.
	- Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỷ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình.
	- Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ.
 2. Kĩ năng:
	- Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự.
	- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
TIẾT 1
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 13’
? Nêu những hiểu biết của em về Xuân Quỳnh?
*Gv cho học sinh xem chân dung Xuân Quỳnh.
- XQ là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam.
- Mồ côi mẹ từ luc nhỏ, thường ở nhà với bà.
A. Tìm hiểu chung:
I. Tác giả
Xuân Quỳnh (1942-1988)
? Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? In trong tập thơ nào?
? Em hãy cho biết bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào?
* Gv cho hs nghe văn bản (cassetes)
* Gv đọc văn bản
- T/p viết trong thơi kỳ đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ, in trong tập "Hoa dọc chiến hào”, 1968.
- Thể thơ: 5 chữ
Hs đọc văn bản
II. Tác phẩm:
- Thể thơ: 5 chữ
III. §äc 
Ho¹t ®éng 2: 
b. Đọc - hiểu văn bản :
(25’)
? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gì?
H/s đọc khổ 1
- Nghe tiếng gà nhảy ổ 
 "Cụccục tác cục tác"
I. Nội dung:
1. Tiếng gà trưa và kỷ niệm tuổi thơ ấu.
? Tác giả nghe thấy âm thanh đó trong hoàn cảnh nào?
- Khi dừng chân trong 1 xóm như giữa chặng đường hành quân
? Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến như thế nào?
- Nghe âm thanh đó, tác giả cảm thấy xao động, thấy bàn chân đỡ mỏi, kỷ niệm tuổi thơ ùa về.
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện các câu thơ: 
'' Cục cục tác tác
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ"
- Điệp từ "Nghe" đem lại cảm giác tiếng gà vừa như mở ra. Lời giới thiệu đầy hồ hởi hân hoan gợi lại quá khứ tuổi thơ.
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Nghe bằng cảm giác bằng tâm tưởng, bằng sự nhớ lại, bằng hồi ức tràn về.
? Từ âm thanh đó, tác giả liên tưởng tới điều gì?
- Liên tưởng tới tiếng gà trưa của thời thơ ấu.
? Trong bài thơ câu "Tiếng gà trưa" xuất hiện mấy lần? mỗi câu gợi ra điều gì? Tác dụng như thế nào?
- Câu thơ là như 1 sợi dây liên kết các hình ảnh kỷ niệm tuổi thơ, điểm nhịp cho dòng chính xác của nhân vật trữ tình.
H- Chia nhóm - Thảo luận (5’)
- Lần 1: (Khổ 2) 
Gợi kỷ niệm về những con gà mái mỏ, mái vàng.
- Lần 2: (Khổ3)
Gợi chi tiết chân thực, đời thường, gắn với kỷ niệm: Bà mắng yêu khi tò mò xem gà đẻ 
- Lần 3 (Khổ 4)
Gợi hình ảnh người bà "Khum soi trứng"
- Niềm vui rạng rỡ tuổi ấu thơ khi mặc quần áo mới.
- Hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng hồng đẹp như trong tranh.
- Kỷ niệm về tuổi thơ dại: Tò mò xem trộm gà để bị bà mắng.
- H/ảnh người bà
- Câu thơ: "Tiếng gà trưa" được lặp lại nhiều lần trong bài tất cả đều ở vị trí đầu khổ thơ có giá trị mở ra một hình dung, 1 liên tưởng mới.
- Lần 4 (Khổ 7)
Gọi niềm mơ ước của trong cả giấc mơ ngủ tuổi thơ.
- Tiếng gà trưa trở thiết trở thành hành trang của cháu.
- Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ được bộ quần áo mới từ tiền bán gà.
TIẾT 2:
(25’)
H- Đọc khổ 4, 5, 6, 7
? Hình ảnh của bà hiện lên qua những kỷ niệm gì?
- Hình ảnh bà qua ký ức cháu là lời trách mắng suồng sã, thân yêu.
- Hình ảnh đôi bàn tay già nua, nhăn nheo chắt chiu soi từng quả trứng hồng.
- Là khuôn mặt và đôi mắt mờ đục lo cho đàn gà toi để cháu có quần áo mới.
2. Hình ảnh người đàn bà trong kỷ niệm của cháu.
-Tần tảo chắt chiu trong cảnh nghèo.
? Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về hình ảnh người đàn bà và tình cảm bà cháu.
- Tâm hồn bà cháu thật sâu nặng, thắm thiết, cảm động và thiêng liêng.
- Dành cho trọn tình thương yêu chăm lo cho cháu.
- Hình ảnh rất đỗi thân thương.
? Bài thơ đã biểu hiện những tính chất đẹp đẽ nào trong tâm hồn cậu bé năm xưa? 
- Tâm hồn trong sáng, hồn nhiên và tính chất trân trọng dành cho bà. 
? Qua đó em hiểu thêm điều gì về người chiến sỹ - nhân vật trữ tình của bài thơ?
- Tình cảm yêu quê hương đất nước bắt đầu từ tính chất gia đình, tình bà cháu, từ tiếng gà trưa
(7’)
? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì để thể hiện bài thơ. Tác dụng?
- Sử dụng hiệu quả điệp ngữ “Tiếng gà trưa”, có tác dụng nối mạch cảm xúc, gợi nhắc kỉ niệm lần lượt hiện về.
- Viết theo thể thơ 5 chữ phù hợp với việc vừa kể chuyện vừa bộc lộ tâm tình.
II. Nghệ thuật:
- Điệp ngữ
- Thơ 5 chữ.
(7’)
? Qua bài thơ, em rút ra được bài học ý nghĩa gì?
*Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ (sgk)
Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
*Đọc thêm ghi nhớ (sgk)
III. Ý nghĩa văn bản:
Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các điệp từ, điệp ngữ trong bài thơ.
- Viết đoạn văn ngắn ghi lại một kỷ niệm về bà.
4. Củng cố: 2’
- Nêu một số nét cơ bản về tác giả, tác phẩm?
- Nêu nghệ thuật, ý nghĩa của bài thơ.
5. Dặn dò: 2’
- Học bài và làm bài.
- Soạn bài “Điệp ngữ”: tìm hiểu tác dụng và các dạng điệp ngữ, xem (làm) trước BT.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 14	TIẾT 55	NS: 17/11/2011
ĐIỆP NGỮ
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	- Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ.
	- Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Khái niệm điệp ngữ.
	- Các loại điệp ngữ.
	- Tác dụng cảu điệp ngữ trong văn bản.
 2. Kĩ năng:
	- Nhận biết phép điệp ngữ .
	- Phân tích tác dụng của điệp ngữ.
	- Sử dụng phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Phân tích nội dung bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh?
- Trình bày nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: 17’
A. Tìm hiểu chung:
I. Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ:
? Ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối "Tiếng gà trưa" có những từ ngữ nào được lặp lại?
? Tác dụng của nó ntn?
Hs đọc lại 2 khổ thơ bài “Tiếng gà trưa”
- “Nghe” -> nhấn mạnh những xao động trong tâm hồn nhà thơ khi nghe tiếng gà trưa.
- “Vì” -> khẳng định ý chí chiến đấu mãnh liệt của người chiến sĩ vì Tổ Quốc, tình yêu quê hương thiêng liêng và cao cả trong đó có tình cảm sâu sắc của cháu với bà.
a -Khái niệm:
Điệp ngữ là biện pháp lặp lại từ ngữ ( hoặc câu) 
? Ngoài ra trong bài thơ này còn có cụm từ nào được lặp lại?
? Nhận xét về giá trị biểu cảm mà cách lặp này đem lại?
- “Tiếng gà trưa”-> nhấn mạnh tác động của tiếng gà đến tâm hồn nhà thơ mở ra bảo kỷ niệm.
b-Tác dụng:
ĐN để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh làm cho câu văn câu thơ thêm mạnh mẽ , nhịp nhàng.
? So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu của bài “Tiếng gà trưa” với điệp ngữ trong hai đoạn thơ dưới đây, tìm đặc điểm cảu mỗi dạng?
Hs thảo luận (4’)
- ĐN trong khổ thơ đầu của bài “Tiếng gà trưa”: ĐN cách quãng. 
- ĐN trong khổ thơ a): ĐN nối tiếp.
 - ĐN trong khổ thơ b): ĐN chuyển tiếp (ĐN vòng).
II. Các dạng điệp ngữ:
- ĐN cách quãng.
- ĐN nối tiếp.
- ĐN chuyển tiếp (ĐN vòng).
Gv GD KNS: Lựa chọn, sử dụng điệp ngữ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
G/v chốt: Điệp ngữ là 1 biện pháp tu từ. nó có thể giúp cho việc thể hiện câu văn câu thơ tăng thêm tính nhịp nhàng, linh hoạt, tạo cảm xúc mới lạ cho người đọc 
Ho¹t ®éng 2: 15’
- Bt1: Tìm ĐN trong các đoạn trích và nêu tác dụng.
B. Luyện tập:
- “Dân tộc”: khẳng định ý chí và bản lĩnh, nhấn mạnh đanh thép về quyền độc lập tự do bất khả xâm phạm của dân tộc Việt Nam.
- “Trông”: biểu đạt mạnh mẽ về của người nông dân trong xã hội cũ.
- Bt 2: Tìm ĐN và xác định dạng.
- Điệp ngữ cách quãng (1, 2)
- Điệp ngữ nối tiếp (3, 4)
- Bt 3: Nhận xét cách lặp từ trong đoạn văn. Và đưa ra cách chữa.
Không phải là ĐN mà là lỗi lặp từ.
- Bt 4: Viết đoạn văn có ĐN
(Hs về nhà làm)
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
- Làm bt 4 (viết đoạn văn).
- Nhận xét về cách sử dụng ĐN trong một đoạn văn đã học
4. Củng cố: 2’
- Nêu khái niệm và tác dụng của ĐN? Có các dạng điệp ngữ nào?
5. Dặn dò: 2’
- Học bài, xem lại các bt, làm bt.
- Chuẩn bị “Luyện nói: phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học”: lập dàn ý phát biểu cảm nghĩ về bài thơ “Cảnh khuya” (nhóm 1, 2, 3) và bài “Rằm tháng giêng” (nhóm 4, 5, 6) của Hồ Chí Minh; đến lớp trình bày.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 14	TIẾT 56	NS: 17/11/2011
LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	- Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
	- Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	- Giá trị nội dung và nghệ thuật cảu một số tác phẩm văn học.
	- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học.
 2. Kĩ năng:
	- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học.
	- Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể.
	- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: /
3. Bài mới:
Hoạt động 1: 5’
A. Củng cố kiến thức:
?Như thế nào là biểu cảm về một tác phẩm văn học?
? Khi phát biểu cảm nghĩ thường dùng những cách nào?
? Nêu trình tự và bố cục của bài văn phát biểu cảm nghĩ?
- Trình bày những cảm xúc, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm.
- BC trực tiếp và gián tiếp.
- Bố cục 3 phần
- Trình bày những cảm xúc, ... của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm.
- BC trực tiếp và gián tiếp.
- Bố cục 3 phần
Ho¹t ®éng 2: 35’
B. Luyện tập:
Gv yêu cầu hs luyện nói theo nhóm.
Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp.
(Gv lưu ý hs: giọng điệu, âm lượng, vị trí đứng ...)
KNS: Trình bày cảm nghĩ trước tập thể, thể hiện sự tự tin.
*Gv nhận xét chung tiết luyện nói
* Hs luyện nói:
* Mở bài:Lời giới thiệu bài thơ và cảm nghĩ chung của em. 
* Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em 
- Cảm xúc chung về hình tượng cái đẹp trong tác phẩm.
- Cảm nghĩ từng chi tiết (theo thứ tự câu thơ)
- Cảm nghĩ về tác giả.
* Kết bài:Khẳng định, cảm nghĩ, rútra bài học. 
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Tự tập nói văn biểu cảm về một tác phẩm văn học đã học ở nhà với nhóm bạn và tập nói một mình trước gương.
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
- Xem lại bài, tự luyện nói.
- Soạn bài “Một thứ quà của lúa non: cốm”: Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, cảm nghĩ về nguồn gốc, giá trị văn hóa, sự thưởng thức cốm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc