Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

. Mục tiêu cần đạt

 a. Kiến thức :

 Giúp HS hiểu rõ thế nào là tục ngữ. Nắm được nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học

b.Rèn kỹ năng :

Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích tục ngữ.

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1147Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 20 - Bài 18 - Tiết 73: Văn bản: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/12/2010 HỌC KÌ II Ngày giảng : 7A: 3/1/2011
 	 7D: 4/1/2011
Tuần 20
Bài 18 - Tiết 73: 
Văn bản:	TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
 Giúp HS hiểu rõ thế nào là tục ngữ. Nắm được nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học 
b.Rèn kỹ năng :
Rèn kỹ năng tìm hiểu, phân tích tục ngữ. 
c. Tư tưởng :
 Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, tôn trọng những kinh nghiệm quý báu của nhân dân.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình lên lớp
 a.Kiểm tra bài cũ (3')
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1phút): Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian, nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian, là “túi khôn dân gian” vô tận. Tục ngữ có kết cấu ngắn gọn, hàm súc lên rất dễ nhớ, dễ thuộc. Bài hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một câu tục ngữ trong kho tàng tục ngữ phong phú của dân tộc.
HĐ Của Gv
HĐ Của Hs
Nội dung ghi bảng
Gv: Hướng dẫn đọc đúng chính tả, ngắt nhịp 3/4, 4/4, 2/2.
Hỏi: Qua sự chuẩn bị bài ở nhà, hãy nêu cách hiểu của em về tục ngữ?
Gv: Tục ngữ được sử dụng vào đời sống, suy nghĩ, làm lời nói thêm sinh động hấp dẫn
Y/c: Hs lấy ví dụ?
Hỏi: Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài làm mấy nhóm?
Hỏi: Em hiểu câu tục ngữ này như thế nào?
Hỏi: ở đây tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy?
HS khá:
Hỏi: Qua câu tục ngữ này em rút ra được bài học gì?
Gv: Liên hệ với mùa hè.
Hỏi: Câu tục ngữ ngày có ý nghĩa gì?
Hỏi: Kinh nghiệm trên được đúc rút từ điều gì?
Hỏi: Trong câu tục ngữ này tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và tác dụng ra sao?
Hỏi: Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
Hỏi: Hãy giải thích câu tục ngữ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách nói của câu tục ngữ này?
Hỏi: Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng “ Ráng mỡ gà” là gì?
Gv: Hiện nay khoa học đã cho phép dự báo khá chính xác. Vậy vậy kinh nghiệm này vẫn có tác dụng.
Hỏi: Nghĩa của từ tục ngữ này là gì?
Hỏi: Nhân dân đã quan sát kiến đoán lụt, điều này cho thấy đặc điểm nào của nhân dân?
Hỏi: Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì?
Gv: Câu tục ngữ này có hai vế.
Hỏi: Em hãy giải thích từng vế của câu tục ngữ này ?
Hỏi: Kinh nghiệm nào được đúc rút từ từ câu tục ngữ này ?
Hỏi: Tác dụng của của việc rút gọn câu trong hai vế đối xứng là gì ?
Hỏi: Bài học thực tế được rút ra từ k.nghiệm này là gì ?
Hỏi: Hãy chuyển câu tục ngữ này sang TV ?
ở đây các thứ tự nhất, nhì, ba xác định tầm quan trọng hay lợi ích của nghề nuôi cá, làm vườn, trồng lúa?
Hỏi: Kinh nghiệm LĐSX được rút ra ở đây là gì ?
Hỏi: Bài học kinh nghiệm được rút ra là gì?
Hỏi: Trong thực tế bài học này được áp dụng như thế nào?
Hỏi: Từ đó em hiểu nghĩa của câu tục ngữ này như thế nào?
Hỏi: Nghĩa đó đã chứng tỏ yếu tố nước có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này?
Hỏi: Giải thích nghĩa của câu tục ngữ ?
Hỏi: Câu tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm gì ?
Hỏi: Hình thức của câu tục ngữ này có gì đặc biệt ? tác dụng ?
Hỏi: Những kinh nghiệm trên cho thấy người dân lao động có nhiều khả năng nổi bật nào ?
Hỏi: Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này có gì độc đáo ?
Hãy tìm thêm những câu tục ngữ có cùng nội dung (thảo luận).
- Đọc
- Là những câu nói dân gian có hình thức ngắn gọn và có kết cấu bền vững, giầu hình ảnh, nhịp điệu nên dễ nhớ, dễ lưu truyền .
Vd: Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
- Hai nhóm.
+ Nhóm 1: 1,2,3,4 những câu tục ngữ về thiên nhiên.
+ Nhóm 2: 5,6,7,8 những câu tục ngữ về lao động sản xuất
Đêm tháng 5 ngắn, ngày tháng 10 ngắn.
- Nói quá. Nhằm nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đên tháng 5, ngày tháng 10.
- Bài học về cách sử dụng thời gian hợp lí trong đời sống con người.
- Đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau sẽ nắng.
Đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa.
- Kinh nghiệm trông sao đoán thời tiết mưa nắng
- Phép đối xứng tạo sự khác biệt dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
- Nắm được thời tiết để chủ động công việc sản xuất, đi lại
- Khi chân trời xuất hiện sắc vàng mỡ gà thì phải coi giữ nhà cửa vì sắp có giông bão.
- Cách nói gắn gọn, nhấn mạnh nội dung chính, dề nhớ.
Kiến bò ra nhiều vào tháng 7 âm lịch sẽ còn lụt nữa.
- Sự quan sát tỉ mỉ nhiều hiện tượng nhỏ trong tự nhiên để rút ra những nhận xét 
Cần đề phòng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch.
- Tấc đất (1/10thước) rất nhỏ
- Tấc vàng ( lượng vàng ) rất lớn.
- Đất quý hơn vàng.
- Đưa ra thông tin nhanh cho người đọc, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
- Giá trị của đất trong đời sống LĐSX
- Thứ một nuôi cá, thứ hai làm vườn, thứ 3 làm ruộng
- Lợi ích của các nghề 
-> nuôi cá có lãi rồi mới đến làm vườn, làm ruộng
Muốn làm giầu cần phát triển thuỷ sản, trồng trọt
- Liên hệ: Nghề nuôi tôn cá, trang trại ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển và thu lợi nhuận lớn.
- Thứ nhất là nước  thứ 4 là giống
- Trong sản xuất nông nghiệp, yếu tố quan trọng hàng đầu là nước tưới sau đó mới đến yếu tố .
Người đẹp vì lụa ; Một lượt tát, một bát cơm.
Thì: thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng cây.
Thục: đất canh tác đã được cày bừa, bón kỹ.
- Trong trồng trọt phải đảm bảo được hai yếu tố : thời vụ và đất đai, trong đó thời vụ là yếu tố hàng đầu.
- Hình thức ngắn gọn, đối xứng -> nhấn mạnh 2 yếu tố : thì và thục.
- Tác dụng của nó dễ nghe, dễ thuộc.
- Bằng quan sát và lao động trong thực tế đưa ra những nhận xét về các hiện tượng trong tự nhiên để chủ động trong đời sống LĐSX
- Am hiểu sâu sắc về nghề nông, đưa ra những kinh nghiệm quý báu, sắn sàng truyền bá kinh nghiệm làm ăn cho mọi người.
Ngắn gọn cô đúc, 2 vế đối xứng, có vần, nhịp
I. Đọc và tìm hiểu chung ( 5’)
* Khái niệm tục ngữ:
- Hình thức: ngắn gọn, ổn định có hình ảnh, nhịp điệu.
Nội dung: thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên, LĐSX, VH con người
II. Phân tích.
1. Tục ngữ về TN (16’)
a. “Đên tháng năm  đã tối”
- Cách nói quá đầy ấn tượng nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng 5, ngày tháng 10
- Bài học về cách sử dụng thời gian trong mùa.
b. “Mau sao  mưa”
- Kinh nghiệm trông sao đoán thời tiết 
- Phép đối xứng tạo sự khác biệt dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
c. “Ráng mỡ gà  giữ”
- Cách nói ngắn gọn, dễ nhớ.
- Ráng mỡ gà xuất hiện phía chân trời là điềm có bão.
d. “Tháng bảy  lại lụt”
- Sự quan sát tỉ mỉ nhiều hiện tượng nhỏ trong tự nhiên để rút ra những nhận xét chính xác.
2. Tục ngữ về LĐSX 
(13’)
a. “Tấc đất tấc vàng”
- Với hình thức ngắn gọn, câu tục ngữ đưa ra bài học kinh nghiệm về giá trị của đất trong LĐSX.
b. " Nhất . điền"
- Lợi ích của các nghề : nuôi cá, làm vườn trồng lúa.
c. "Nhất nước  tứ giống”
- Làm ruộng phải đảm bảo được 4 yếu tố thì lúa mới tốt.
d. “ Nhất thì nhì thục”
- Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác.
- áp dụng lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mùa vụ.
III. Tổng kết (3’)
(Ghi nhớ sgk)
 c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Gv: Trong các văn bản nên có sự vận dụng những câu tục ngữ để bài văn có thêm sức hấp dẫn, sinh động
? Tìm một số câu tục ngữ liên quan đến môi trường?
HS: ăn quả nhớ người trồng cây; Tấc đất tấc vàng
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài cũ. Học thuộc ND, NT và thuộc lòng các câu tục ngữ.
Sưu tầm những câu tục ngữ có liên quan đến môi trường.
Chuẩn bị bài mới : Chương trình địa phương phần Văn và TV.
Ngày soạn : 1 / 1 / 2011 Ngày giảng : 7A: 3/ 1/ 2011
	 7D: 7/ 1/ 2011
Tiết 74: 
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(phần văn và tập làm văn)
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức:	
Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ, theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp sếp, tìm ý nghĩa của chúng
b. Rèn kỹ năng:
Rèn kỹ năng sáng tác, sưu tầm, ca dao, tục ngữ.
c. Tư tưởng:
Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Thầy: SGK + SGV, soạn giáo án
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3- Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3')
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 	b. Bài mới 	
 Giới thiệu bài ( 1phút): Mỗi địa phương đều có những truyền thống văn hoá mang bản sắc riêng, mà một trong những yếu tố làm lên bản sắc văn hoá riêng đó là những câu ca dao, dân ca, tục ngữ ở mỗi địa phương. Công việc sưu tầm của cô trò ta hôm nay là nhằm tìm hiểu sâu hơn nét văn hoá của quê hương, mảnh đất ta sinh sống đó cũng là một cách bảo vệ nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
GV: ghi đầu bài lên bảng
HĐ Của Gv
HĐ Của Hs
Nội dung ghi bảng
Y;c: Hãy nhắc lại định nghĩa ca dao, dân ca, tục ngữ?
Hỏi: Em hiểu tục ngữ, ca dao mang tính chất địa phương là như thế nào?
Y/c: Hãy lấy ví dụ?
Y/c: Hs sau khi sưu tầm xong nộp vở 
Gv: Đưa thêmVD: Chàng ơi phụ thiếp làm chi..
Thiếp như cám nguội đỡ khi đói lòng
VD: Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
VD: Ai ơi bưng bát cơm đầy 
Y/c: Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già cả, nghệ nhân, nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Nguồn sách báo địa phương: Báo Sơn La, tạp chí suối reo..
Y/c: Tìm trong các bộ phận sưu tập lớn về ca dao dân ca, tục ngữ có những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nói về địa phương mình.
Y/c: Mỗi em một quyển sổ tay sưu tầm. 
Y/c: Mỗi HS sưu tầm ít nhất 20 câu.
Y/c: Sau khi sưu tầm đủ số lượng theo yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca, tục ngữ riêng thành một mục mỗi loại.
Y/c: Sắp sếp các câu ca dao, dân ca, tục ngữ theo chủ đề: danh lam thắng cảnh, tình cảm gia đình, sản vật địa phương.
HS dựa trên những kiến thức đã học để nhắc lại.
- Tục ngữ ca dao địa phương là những câu nói đặc sắc mang tính địa phương....
Vd:
Đồng đăng có phố Kì L
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh.
Mải vui quên hết lời em dặn dò
Cá rô đầm Sét, sầm cầm Hồ Tây
I. Đối tượng sưu tầm 
(25’)
- Tục ngữ ca dao địa phương là những câu nói đặc sắc mang tính địa phương, nói về sản vật, di tích, thắng cảnh, danh nhân, sự tích từ ngữ cụ thể.
II. Nguồn sưu tầm
(6’)
III. Cách sưu tầm (7’)
 c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 Sưu tầm những câu tục ngữ ca dao liên quan đến môi trường 
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Bắt tay ngay vào việc sưu tầm.
Chuẩn bị sổ, vở sưu tầm, chữ viết sạch sẽ, thứ tự rõ ràng.
Cuối mỗi câu ghi rõ nguồn tài liệu sưu tầm. 
Chuẩn bị tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Ngày soạn : 1 / 1 / 2011 Ngày giảng : 7A: 4/ 1 /2011
	 7D: 7/ 1/ 2011
Tiết 75: Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức:	
Bước đầu làm quen với kiểu văn bản nghị luận.
Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
b. Rèn kỹ năng:
 Rèn kỹ năng nhận biết văn nghị luận khi đọc sách, báo.
 c. Tư tưởng:
Giáo dục HS yêu văn nghị luận.
2. Chuẩn bị
a.Thầy: SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3.Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3')
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1’): Ở học kỳ I các em đã làm quen với kiểu bài biểu cảm, sang học kỳ II cô trò ta sẽ làm quen với một kiểu văn bản khác đó là văn nghị luận.
HĐ Của Gv
HĐ Của Hs
Nội dung ghi bảng
Hỏi: Trong đời sống hàng ngày các em có tự hỏi hay gặp các câu hỏi như sau không?
- Vì sao em đi học?
- Vì sao con người càn có bạn bè?
-Theo em thế nào là sống đẹp?
- Trẻ em hút thuốc là tốt hay xấu?
Hỏi: Em hãy thêm các câu hỏi về vấn đề tương tự?
Những câu hỏi trên rất hay, nó cũng là những vấn đề phát sinh trong cuộc sống hàng ngày khiến chúng ta phải bận tâm và nhiều khi phải tìm cách giải quyết.
Hỏi: Gặp những vấn đề và các câu hỏi loại đó em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm không?
HS khá :
Ví dụ : thế nào là sống đẹp ?
Có thể kể, tả phát biểu cảm tưởng để chứng tỏ cách sống đẹp. Nhưng không thể giúp người đọc, người nghe hiểu thấu đáo vào từng khía cạnh. Sống là gì ? đẹp là gì ? sống đẹp ntn ?
Hỏi: Hãy kể tên những kiểu văn bản trên báo trí, đài, tivi mà em biết ?
Hỏi: Vì sao lại sảy ra hiện tượng sóng thần ? lấy thêm ví dụ => GV liên hệ thêm.
Hỏi: Như vậy, bước đầu em hiểu như thế nào về văn bản nghị luận?
Hỏi: Văn bản này viết cho ai? Nhằm mục đích gì ?
Hỏi: Luận điểm chủ chốt (vấn đề chủ chốt tgiả nêu ra là gì?)
Hỏi: Tác giả đã đưa ra những lý lẽ nào để thuyết phục người đọc, người nghe?
Hỏi: Theo em những điều tác giả nêu ra có chính xác, thuyết phục, đáng tin cậy không?
Hỏi: Để thực hiện mục đích kêu gọi của mình, tác giả dùng kiểu văn bản tự sự, miêu tả hay biểu cảm có được không?
Hỏi: Em hiểu như thế nào về văn bản nghị luận? đặc điểm của văn bản nghị luận?
Y/c: đọc to ghi nhớ
Thảo luận nhóm
Có. Rất hay gặp
-Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn?
-Muốn xây dựng tình bạn đẹp chúng ta phải làm gì?
- Câu tục ngữ  "Tấc đất tấc vàng " có ý nghĩa như thế nào ?
Không. Vì các kiểu văn bản này không giải quyết các vấn đề nêu trên mộ cách triệt để toàn diện.
Vận dụng vốn kiến thức, vốn sống của mình để lạp luận, nêu dẫn chứng cho người đọc, người nghe hiểu rõ và đồng tình tin tưởng.
Các bài xã luận, bình luận, phê bình, bình luận thể thao. Người Việt Nam cần làm gì trước nạn dịch cúm gà H5N1 , H1N1?
Đọc bài văn: chống nạn thất học
Văn bản này viết cho nhân dân Việt Nam thuộc mọi tầng lớp.
Mục đích: chống giặc dốt – một trong ba thứ giặc nguy hại sau cách mạng tháng 8 năm 1945.
Một trong những  nâng cao dân trí.
- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp: lạc hậu, dốt nát.
- Phải biết đọc biết viết chữ quốc ngữ để có kiến thức xây dựng nhà nước.
- Phụ nữ cần phải học, thanh niên sốt sắng giúp đỡ .
Dẫn chứng: 95% dân số Việt Nam mù chữ. 
Rất chính xác, thuyết phục và đáng tin cậy 
Các kiểu văn bản trên khó vận dụng để thực hiện mục đích kêu gọi trên của tác giả.
- Luận điểm rõ ràng, có lí lẽ dẫn chứng thuyết phục
- Những tư tưởng quan điểm trong bài phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đ/sống
- Đọc
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận 
1. Nhu cầu nghị luận. 
(20’)
2. Thế nào là văn bản nghị luận? (18’)
Văn bản nghị luận là loại văn bản được viết ra nhằm nêu lên và xác lập cho người đọc một tư tưởng, một vấn đề nào đó.
- Văn bản nghị luận nhất thiết phải có luận điểm rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.
*Ghi nhớ: SGK/9
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
Hãy nêu một số câu hỏi về các vấn đề trong cuộc sống? 
	d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài cũ. Nắm được khái niệm, đặc điểm của văn bản nghị luận.
Chuẩn bị bài: làm bài tập phần luyện tập. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc