Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 79: Tập làm văn: Đặc điểm của văn bản nghị luận

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 79: Tập làm văn: Đặc điểm của văn bản nghị luận

. Mục tiêu cần đạt

 a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.

b. Rèn kỹ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu. .

c.Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài tập

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 22 - Tiết 79: Tập làm văn: Đặc điểm của văn bản nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/1/2011	 Ngày giảng 7A: 17/1/2011
	 Tuần 22	 7D: 18/1/2011
Tiết 79: Tập làm văn:
ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức: Nắm được đặc điểm của văn bản nghị luận: Bao giờ cũng phải có một hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
b. Rèn kỹ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu. .
c.Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài tập
2. Chuẩn bị:
a.Thầy: SGK, soạn giáo án, Bảng phụ..
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3')
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1’): Ở tiết trước các em đã nắm được: văn nghị luận là văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một ý tưởng, quan điểm nào đó. Muốn vậy bài văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, luận điểm cụ thể, sinh động, lập luận chặt chẽ thì mới có sức thuyết phục. Vậy thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận; trong bài học hôm nay cô trò ta cùng tìm hiểu ...
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Y/c: Đọc bài văn " Chống nạn thất học" SGK/7
Hỏi: Ý chính được nêu ra trong văn bản là gì?
Hỏi: Ý chính đó được nêu ở dạng nào và được cụ thể hoá thành những câu văn nào?
Mọi người Việt Nam phải hiểu biết ...
Những người biết chữ hãy dạy ...
Những ngươi chưa biết chữ ...
Treo bảng phụ
Hỏi: Theo em ý chính đóng vai trò gì trong bài văn này?
Giảng: Trong văn nghị luận người ta gọi ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn và thống nhất các đoạn văn thành một ý chung là luận điểm.
Hỏi: Em hiểu như thế nào là luận điểm?
Hỏi: Em có nhận xét gì về hình thức của câu văn thể hiện quan điểm?
Giảng: Về hình thức luận điểm có dạng hình thức là một câu khẳng định như: chống nạn thất học; đức tính giản dị của Bác Hồ; tinh thần yêu nước của nhân dân ta hoặc là một câu phủ định và thường được diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
Hỏi: Muốn thuyết phục người đọc, người nghe, luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
Giảng: ở bài văn này, trong hoàn cảnh nước ta sau cách mạng tháng 8 thì vấn đề chống nạn thất học được Bác đặt ra là rất đúng đắn, phù hợp với yêu cầu thực tế.
Hỏi: Trong bài văn trên, người viết triển khai luận điểm bằng cách nào?
Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp nên 95% dân số nước 
Nay đất nước độc lập, muốn tiến bộ phải cấp tốc nâng cao dân trí để XD đất nước.
Mọi người Việt Nam phải biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
Những người đã biết chữ 
Những người chưa biết chữ ...
Gv: Người ta gọi những lí lẽ dẫn chứng này là luận cứ.
Hỏi: Em hiểu thế nào là luận cứ trong văn nghị luận?
Hỏi: Muốn có sức thuyết phục, luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
Giảng: Vì luận điểm mang tính khái quát cao nên muốn cho người đọc hiểu và tin theo, luận cứ hay lí lẽ, dẫn chứng phải cụ thể, sinh động, bám sát thực tế của luận điểm.
Hỏi: Trong văn bản trên, luận điểm và luận cứ được trình bày sắp xếp ntn?
Giảng: Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp nên hầu hết người Việt Nam mù chữ.
--> Nay đất nước được độc lập, để xây dựng đất nước phải nâng cao dân trí là:
Mọi người Việt Nam phải có kiến thức phải biết đọc, viết chữ quốc ngữ. Muốn vậy những người biết ... gắng sức mà học cho biết...
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách lập luận này?
Hỏi: Hãy cho biết phép lập luận này tuân theo thứ tự nào?
Giảng: Hình thức lập luận này còn được gọi là phép diễn dịch, tức là đi từ ý chung khái quát đến ý cụ thể, chi tiết. Ngoài ra còn có các hình thức lập luận phổ biến khác như: quy nạp, tổng phân hợp, so sánh, loại suy... nhưỡng điều này chúng ta sẽ đi tìm hiểu lần lượt ở những tiết sau.
Hỏi: Qua tìm hiểu ví dụ, em cho biết thế nào là lập luận?
Gv: Chốt lại mục ghi nhớ
- Y/c: Đọc bài văn: Cần tạo thói quen tốt ...
Hỏi: Trong bài văn này tác giả nêu ra luận điểm nào?
Gv: Hướng dẫn HS làm bài
Gợi HS phát biểu
Cách lập ý của tác giả là gì?
Em có nhận xét gì về sức thuyết phục của bài văn?
- Đọc bài văn 
- Chống nạn thất học.
- Ý chính được nêu ở dạng nhan đề; các câu văn cụ thể.
Thảo luận: 
- Ý chính thể hiện tư tưởng của bài văn nghị luận, nó thống nhất các đoạn văn vào một ý chung.
- Luận điểm là ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn nghị luận.
- Câu này có hình thức là một câu khẳng định, diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
- Muốn có tính thuyết phục, luận điểm phải đúng đắn, chân thực đáp ứng nhu cầu thực tế.
Tác giả đưa ta những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm
- Luận cứ là những lí lẽ dẫn chứng làm cơ sở giúp luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn.
- Luận cứ phải cụ thể, sinh động, bám sát thực tế của luận điểm mới có sức thuyết phục.
- Trước hết tác giả nêu luận điểm: Chống nạn thất học sau đó sắp xếp, trình bày các lí lẽ, dẫn chứng làm rõ luận điểm.
- Chặt chẽ.
- Đi từ ý chung khái quát đến ý cụ thể, chi tiết--> giúp các câu văn, đoạn văn có sự liên kết về nội dung và hình thức.
- Lập luận là cách sắp xếp, lựa chọn, trinhg bày các luận cứ để dẫn đến luận điểm.
- Đọc
- Đọc
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi 
- Hình thức diễn dịch.
- Do có luận điểm đúng đắn, rõ ràng, luận cứ phong phú, lập luận chặt chẽ nên bài văn có sức thuyết phục cao.
I. Luận điểm, luận cứ và lập luận ( 22')
1. Luận điểm.
- Luận điểm là ý chính thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn nghị luận.
- Muốn có tính thuyết phục, luận điểm phải đúng đắn, chân thực đáp ứng nhu cầu thực tế.
2. Luận cứ.
- Luận cứ là những lí lẽ dẫn chứng làm cơ sở giúp luận điểm đạt tới sự rõ ràng, đúng đắn.
- Luận cứ phải cụ thể, sinh động, bám sát thực tế của luận điểm mới có sức thuyết phục.
3. Lập luận:
- Lập luận là cách sắp xếp, lựa chọn, trinhg bày các luận cứ để dẫn đến luận điểm.
- Để bài văn có sức thuyết phục, lập luận phải chặt chẽ, hợp lí.
* Ghi nhớ: SGK/19
II. Luyện tập: (17’)
- Luận điểm: cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
- Luận cứ: 
+ Có thói quen tốt.
+ Có người ...
+ Tạo được thói quen tốt ...
- Lập luận:
+ Luôn dậy sớm...
+ Hút thuốc lá ...
+ Một thói quen xấu .
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
	- Nhắc lại nội dung bài học, Gọi HS đọc phần đoc thêm
	d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài, đọc phần đọc thêm.
Làm bài tập của SBT.
Chuẩn bị:đề văn nghị luận..
Ngày soạn: 14/1/2011	 Ngày giảng 7A: 17/1/2011
	 	 7D: 21/1/2011
Tiết 80: Tập làm văn:
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 VÀ VIỆC LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức:	
Nắm rõ được đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận.
Nắm được các bước tìm hiểu đề văn nghị luận.
Cách lập ý cho bài văn nghị luận.
b. Rèn kỹ năng: Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một bài văn mẫu.
c.Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài tập.
2. Chuẩn bị:
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy 
a. Kiểm tra bài cũ (2')
 Câu hỏi: Theo em, đối tượng trong VB nghị luận là gì trong các câu sau?
a) Một cảnh
b) Một chuyện
c) Một cảm xúc.
d) Một vấn đề
	 Trả lời: 
d) Một vấn đề.
b. Bài mới 
 Giới thiệu bài ( 1’): Ở Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm đòi hỏi người viết trước khi viết phải tìm hiểu đề bài kỹ càng. Với văn nghị luận cũng vậy nhưng đề văn nghị luận có những đặc điểm riêng.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Y/c: Hs đọc các đề văn
Hỏi: Các vấn đề được nêu trong 11 đề xuất phát từ đâu?
Hỏi: Người viết đưa ra các vấn đề nhằm mục đích gì?
Hỏi: Những vấn đề ấy gọi là gì trong văn nghị luận?
Gv: Những luận điểm đó là những vấn đề để người viết đặt ra trong đề bài để giải quyết.
VD: Luận điểm của đề 1: Lối sống giản dị của Bác Hồ
Luận điểm của đề 2: Sự giàu đẹp của TV
Luận điểm của đề 1: Tác dụng của thuốc đắng ...
Các đề chỉ có một luận điểm như 1, 2, 4, 5, 6, 7, 11; nhưng cũng có đề giải quyết hai luận điểm nhỏ hơn như đề 2, 8 , 9, 10.
Hỏi: Thái độ, tình cảm của người viết với từng đề ntn?
Giảng: Đó là tình cảm của từng đề bài đòi hỏi người viết phải vận dụng phù hợp thái độ, tình cảm của mình: khẳng định hay phủ định, tán thành hay phản đối...
Gv: Chúng ta tìm hiểu một đề văn cụ thể
Hỏi: Khuynh hướng tư tưởng của đề bài là khẳng định hay phủ định?
Hỏi: Đề này đỏi hỏi người viết phải làm gì?
Hỏi: Từ việc tìm hiểu đề trên hãy cho biết: Trước một đề văn NL muốn làm bài tốt cần hiểu điều gì trong đề?
Gv: Có ý kiến cho rằng đề bài nêu ra một thái độ đối với thói tự phụ. 
Hỏi: Em có tán thành không? Đó là thái độ gì?
Hỏi: Hãy nêu các luận điểm gần với luận điểm của đề?
Hỏi: Luận điểm chính này có thể được cụ thể hoá bằng những luận điểm phụ nào?
Gv: Với những luận điểm nêu trên, em hãy đưa ra các lí lẽ, dẫn chứng để thuyết phục mọi người theo ý mình.
Hỏi: Vì sao không nên tự phụ?
Hỏi: Phần mở bài?
Hỏi: Phần thân bài?
Hỏi: Phần kết bài?
Y/c: Hs đọc ghi nhớ.
Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người
Gv: Gợi HS trình bày, nhận xét bổ sung
* Con người sống không thể không có bạn:
+ Bạn là người chia sẻ niềm vui, nỗi buồn.
+ Giúp đỡ nhau trong học tập, trong cuộc sống.
* Sách thoả mãn những yêu cầu để dược coi là người bạn:
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại, tương lai.
+ Thư giãn, thưởng thức, trò chơi.
+ Cần biết chọn sách, yêu quý sách, biết cách đọc sách.
Sách như một người bạn lớn. 
- Đọc
- Bắt nguồn từ cuộc sống xã hội con người.
- Để người viết bàn luận làm rõ vấn đề.
- Những luận điểm.
- Đề 1,2,3: ca ngợi, biết ơn, tự hào, thành kính.
- Đề: 4,5,6,7,8,9,10,11 phân tích, tranh luận, bàn luận khách quan.
Đề bài: Chớ nên tự phụ
- Không nên (tự phụ)-> Phủ định sự tự phụ.
- Bày tỏ quan điểm không đồng tình của mình với sự tự phụ, xác định phạm vi, tính chất của vấn đề được nêu
- Tìm hiểu đề, xác định luận điểm, t/c của vấn đề được nêu trong đề bài.
- Có; đó là thái độ không đồng tình với sự tự phụ.
Cần phải khiêm tốn.
-> Tự phụ là gì?
-> Vì sao khuyên chớ nên tự phụ?
- Tự phụ có hại ntn?
- Tự phụ có hại cho ai?
Thảo luận (2')
Tự phụ có nghĩa là tự đánh giá tài năng mình cao, coi thường mọi người.
Kẻ có tính tự phụ thường chủ quan và hài lòng về những gì mình có (VD: người vẽ đẹp, học được điểm cao...)
- Tự phụ làm cho con người chủ quan trong mọi việc vì nghĩ mình đã giỏi rồi, có thể biết, làm mọi thứ -> thiếu ý chí vươn lên.
Trong cuộc sống hàng ngày, ta thường bắt gặp những con người thường không lắng nghe ý kiến của người khác .. . người ta gọi những người đó là kẻ tự phụ. ..
+ Giải thích thế nào là tự phụ.
+ Vì sao không nên tự phụ? dẫn chứng về sự tự phụ.
Tự phụ có hại ntn? dẫn chứng về những điều có hại.
+ Tự phụ có hại ntn cho bản thân người có tính tự phụ?-> dẫn chứng.
+ Con người nên sống ntn? 
Tự tin vào bản thân là tốt nhưng không nên thái quá mà trở thành tự phụ để rồi dẫn tới những điều không hay. 
- Đọc 
Đọc đề bài
Thảo luận
Phát biểu
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận ( 12')
1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận (5’)
- Nội dung: là luận điểm được nêu ra trong đề bài.
- Tính chất: là thái độ của người cần thể hiện trong đề bài.
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận (7’)
- Muốn làm tốt bài văn NL khi tìm hiểu đề cần xác định rõ luận điểm, t/c của đề bài.
II. Lập ý cho bài văn nghị luận (12')
Đề bài: Chớ nên tự phụ
1. Xác lập luận điểm: (2’)
- Không nên tự phụ
2. Tìm luận cứ: (3’)
3. Xây dựng lập luận:
(7’)
a) Mở bài: 
b) Thân bài:
c) Kết bài: 
* Ghi nhớ: SGK/23
III. Luyện tập (15')
- Luận điểm: Sách là người bạn lớn
- Lập ý: 
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
 - Nhắc lại nội dung bài học, Gọi HS đọc phần đoc thêm
 d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài, nắm được: cách tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn NL.
Làm bài tập 1,2 SBT.
Chuẩn bị bài: Bố cục và phương pháp lập luận...
Ngày soạn: 14/1/2011	 Ngày giảng 7A: 19/1/2011
	 	 7D: 21/1/2011
Tiết 81: Văn bản:
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
1. Mục tiêu cần đạt
	a. Kiến thức :	
Giúp HS hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng, gọn, có tính mẫu mực của bài văn. 
Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
b.Kĩ năng:
- Phân tích văn bản nghị luận, Tích hợp với bài câu rút gọn.
c. Thái độ:
Hiểu được tinh thần yêu nước được biểu hiện rực rỡ trong thời kỳ chống ngoại xâm 
2. Chuẩn bị:
a.Thầy : SGK, soạn giáo án, Bảng phụ.
b.Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (3')
Câu hỏi: Đọc thuộc 9 câu tục ngữ về con người và xã hội?
	Trả lời: 
 - HS đọc; yêu cầu: thuộc, lưu loát, ngắt nhịp đúng, đúng chính tả..
b. Bài mới
 Giới thiệu bài ( 1’): Mùa xuân năm 1951 tại một khu rừng ở Việt Bắc, Đại hội Đảng LĐVN (hay là ĐCSVN) lần thứ hai được tổ chức. Hồ Chủ Tịch đã thay mặt ban chấp hành TW Đảng đọc báo cáo chính trị quan trọng, trong đó có đoạn bàn về tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Nêu yêu cầu đọc: truyền cảm, nhấn mạnh các động từ: sôi nổi, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm ...
-> GV nhận xét, bổ sung.
Hỏi: Em hãy nêu xuất xứ của văn bản?
Đọc các chú thích.
Hỏi: Văn bản nói về vấn đề gì? 
Hỏi: Câu văn nào thể hịên luận điểm? (câu chốt)
Hỏi: Bài văn có thể chia thành mấy phần?
Hỏi: ND mỗi phần?
Hỏi: Xác định phương thức biểu đạt của văn bản này?
Hỏi: Mở đầu văn bản là câu " dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước" em hiểu như thế nào là " yêu nước nồng nàn"?
Hỏi: Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh trên lĩnh vực nào?
Hỏi: Tại sao trên lĩnh vực đó lòng yêu nước của dân ta lại được bộc lộ mạnh mẽ và to lớn nhất?
Hỏi: Nổi bật trong đoạn mở đầu văn bản là hình ảnh nào?
Hỏi: Từ ngữ nào được lặp lại? tác dụng?
Hỏi: Đặt trong bố cục bài nghị luận mở đầu có vai trò gì?
Hỏi: Em có nhận xét gì về cảm xúc của tác giả khi viết đoạn này?
Hỏi: Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ cụ thể của lòng yêu nước trong hai thời kì nào?
Hỏi: Vậy lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào?
Hỏi: Tại sao tác giả có quyền khẳng định: Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó.
Hỏi: Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chững này?
Hỏi: Lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay thể hiện như thế nào?
Hỏi: Các dẫn chứng được trình bày theo kiểu câu có mô hình nào? 
Hỏi: Các dẫn chứng ấy có liên hệ với nhau như thế nào?
Hỏi: Tính thuyết phục của các chứng cứ này là gì?
Hỏi: Đoạn văn được viết bằng cảm xúc nào của tác giả?
Hỏi: Ở đoạn văn thứ 3 tác giả ví tinh thần yêu nước như một thứ của quý, sự so sánh ấy nhằm mục đích gì?
Hỏi: Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước của mình như thế nào?
Hỏi: Cách nghị luận của tác giả ở đoạn cuối văn bản có gì đặc sắc?
Hỏi: Tác dụng của cách nghị luận này? 
Hỏi: Theo em nghệ thuật của bài này có gì đặc sắc?
Hỏi: Là người yêu nước, em nhận thức thêm được điều gì từ VB này?
Đọc ghi nhớ
Đọc văn bản 
Theo sgk
Đọc các chú thích
- Lòng yêu nước của nhân dân ta (luận điểm)
- Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.
3 phần.
Phần 1: Từ đầu -> "lũ cướp nước": nhận định chung về lòng yêu nước.
Phần 2: Tiếp -> "lòng nồng nàn yêu nước": những biểu hiện của lòng yêu nước.
Phần 3: đoạn còn lại: nhiệm vụ của chúng ta.
- Bài văn được viết theo phương thức nghị luận
- Là tình yêu nước ở độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành.
- Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
HS khá
- Vì dân tộc ta từ xưa đã phải chống ngoại xâm nên luôn cần đến lòng yêu nước, bài văn được viết trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp, dân ta đã nỗ lực thi đua yêu nước.
- Hình ảnh lòng yêu nước kết thành làn sóng
- Đại từ "nó" (lòng yêu nước); sử dụng các động từ mạnh liên tiếp ( kết thành, lướt qua, nhấn chìm)
->Tác dụng gợi tả sức mạnh của lòng yêu nức, tạo khí thế mạnh mẽ cho câu văn thuyết phục người đọc.
- Tạo luận điểm chính cho cả bài: là lời nhận xét chung của lòng yêu nước mãnh liệt của nhân dân ta.
- Tự hào về lòng yêu nước 
- Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử dân tộc. Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta.
Thời đại bà Trưng .. Quang Trung ...
HS khá.
Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
- Dẫn chứng được liệt kê theo trình tự thời gian lịch sử.
- Mọi nghề nghiệp, mội tầng lớp từ tuyền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước
- Mô hình liên kết: từ ... đến. 
- Cùng liên kết để làm sáng rõ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Vừa cụ thể, vừa toàn diện
- Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước của đồng bào ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta, giúp người đọc người nghe hiểu về giá trị lòng yêu nước. 
- Phải ra sức giải thích công việc kháng chiến.
- Động viên, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người.
- Dùng hình ảnh để diễn đạt lí lẽ: lòng yêu nước được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
- Dễ hình dung, dễ hiểu, dễ đi vào lòng người
- Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng phong phú, lí lẽ diễn đạt dưới hình thức so sánh sinh động, dễ hiểu, giọng văn giàu cảm xúc...
Thảo luận nhóm 1': 
- Lòng yêu nước là giá trị tinh thần cao quý, dân ta ai cũng có lòng yêu nước, cần thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể.
I. Đọc và tìm hiểu chung ( 8’)
1. Đọc.
2. Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác, bố cục, chú thích.
- Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tậi Đại hội Đảng lần thứ hai.
- Bố cục: 3 phần
- Bài văn được viết theo phương thức nghị luận.
II. Phân tích:
1. Nhận định chung về lòng yêu nước (9')
- Tác giả tự hào về lòng yêu nước mãnh liệt của nhân dân ta.
2. Những biểu hiện của lòng yêu nước (11')
- Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử dân tộc qua các thời kỳ.
- Lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay: mọi nghề nghiệp, mội tầng lớp từ tuyền tuyến đến hậu phương đều có hành động yêu nước.
3. Nhiệm vụ của chúng ta (6')
- Động viên, khích lệ tiềm năng yêu nước của mọi người.
- Cách dùng hình ảnh so sánh để diễn đạt lí lẽ dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
III. Tổng kết(4')
* Ghi nhớ SGK/ 27.
c. Củng cố, luyện tập (2’) 
	 Y/c: Hs Nhắc lại nội dung bài học, Viết một đoạn văn theo lối liệt kê khoảng 4 – 5 câu sử dụng mô hình liên kết " từ ... đến"
	 Hs: Làm...
	 Gv: Nhận xét--> cho điểm.
	d. Hướng dẫn học bài và làm bài tập (1’) 
Học bài cũ. Học thuộc ND, NT trong phần ghi nhớ.
Hoàn thành phần bài tập phần luyện tập.
Chuẩn bị bài mới : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc