Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 109 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 109 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận

A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:

- Nắm được đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn bản đã học.

- Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.

- Nắm vững được đặc trưng của văn nghị luận qua việc đối sách với các htể văn tự sự, miêu tả, trữ tình.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 GV: SGK, STK, gi¸o ¸n.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 28 - Tiết 109 - Bài 25: Ôn tập văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :	BÀI 25 	
Tuần 28	Kết quả cần đạt : Sgk/66.	
TiÕt 109
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh: 
- Nắm được đề tài, kiểu bài, luận đề, luận điểm và dẫn chứng của các văn bản đã học.
- Chỉ ra những nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của các văn bản ấy.
- Nắm vững được đặc trưng của văn nghị luận qua việc đối sách với các htể văn tự sự, miêu tả, trữ tình.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
à GV: SGK, STK, gi¸o ¸n.
à HS: ChuÈn bÞ bµi tr­íc ë nhµ.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ: Không
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
Hđ 1: Gv gọi học sinh đọc lại các văn bản nghị luận đã học (bài 20, 21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây (sgk)
- Giáo viên kẻ khung mẫu lên bảng.
- Gọi học sinh điền vào.
- Giáo viên nhận xét.
* Học sinh điền vào.
1. Các văn bản nghị luận đã học :
-Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Ý nghĩa văn chương.
Stt
Tên bài
Tên tác giả
Đề tài nghị luân
Luận điểm chính
Phương pháp lập luận
 (Kiểu bài)
1
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
Hồ Chí Minh
Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam
- Truyền thống yêu nước nồng nàn của dân tộc Việt Nam.
+ Lịch sử chống giặc ngoại xâm
+ Kháng chiến chống pháp
Chứng minh
2
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
Đặng Thai Mai
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt
- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng đẹp.
- Tiếng Việt có đủ đặc sắc của 1 thứ tiếng hay.
Chứng minh + giải thích
3
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Phạm Văn Đồng
Đức tính giản dị của Bác Hồ
- Sự giản dị thể hiện trong mọi phương diện của đời sống.
- Thể hiện trong đời sống tinh thần phong phú.
Chứng minh + giải thích + bình luận
4
Ý nghĩa văn chương
Hoài Thanh
Văn chương và ý nghĩa của nó
- Văn chương bắt nguồn từ tình thương người, thương muôn vật, muôn loài.
- Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống.
- Văn chương nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.
Giải thích + biện luận
Hđ 2 : Nêu tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị luận đã học.
Hđ 3 : Tìm hiểu ND câu 3- Sgk/67.(Gọi học sinh đọc yêu cầu của câu hỏi số 3 sgk)
- Em hãy chọn các yếu tố trong cột bên phải điền vào các thể loại trong cột bên trái.
- Em hãy nêu sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình?
- Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 có thể coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt không? Vì sao?
Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Hđ 4: Củng cố 
- Đọc ghi nhớ (3 em)
Hđ 5: Dặn dò 
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Chuẩn bị bài tiếp theo : “Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu”
* Học sinh thảo luận theo tổ. (4 tổ tương ứng với 4 bài)
* Học sinh đọc yêu cầu của câu hỏi số 3 sgk)
* Học sinh trả lời
* Học sinh trả lời
* Học sinh trả lời
2. Tóm tắt những nét đặc sắc nghệ thuật của mỗi bài nghị luận :
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta : Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng toàn diện, chọn lọc, tiêu biểu, sắp xếp theo trình tự thời gian lịch sử rất khoa học và hợp lý.
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt : Bố cục mạch lạc,kết hợp giải thích và chứng minh; luận cứ xác đáng, toàn diện, phong phú và chặt chẽ.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ : Kết hợp chứng minh + giải thích và bình luận ngắn gọn. Dẫn chứng cụ thể, toàn diện và đầy sức thuyết phục. Lời văn giản dị, tràn đầy nhiệt tình, cảm xúc.
- Ý nghĩa văn chương : kết hợp giải thích và bình luận. Trình bày vấn đề phức tạp một cách giản dị, dễ hiểu. Lời văn giàu cảm xúc, hình ảnh.
3. a/ Các yếu tố trong các vb tự sự, trữ tình và nghị luận.
-Truyện : cốt truyện, nhân vật.
-Kí : nhân vật.
-Thơ tự sự : nhân vật kể chuyện.
-Thơ trữ tình : vần, nhịp
-Tùy bút : Nhân vật kể chuyện, luận điểm.
Nghị luận : luận điểm, luận cứ.
b/ Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự trữ tình :
 - Văn nghị luận chủ yếu dùng lý lẽ, dẫn chứng và cách lập luận để thuyết phục người đọc.
- Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện nên thường có cốt truyện, nhân vật. Thơ tự sự còn có thêm vần nhịp. Văn thơ trữ tình chủ yếu thể hiện cảm xúc của người viết.
c/ Những câu tục ngữ trong bài 18, 19 được coi là loại văn bản nghị luận đặc biệt,vì nó khái quát những nhận xét, kinh nghiệm, bài học của nhân dân về tự nhiên, con người, xã hội.
* Ghi nhớ : sgk/67.

Tài liệu đính kèm:

  • doc109.doc