Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương (Tiếp theo)

 Giúp HS :

- Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa.

B. Chuẩn bị:

* GV: Một vài hình ảnh về Huế: Sông Hương, Kinh thành Huế, tháp chùa Thiên Mụ; Lời 1 số điệu ca Huế.

* HS: Soạn 4 câu hỏi tìm hiểu trang 103, 104; đọc chú thích, văn bản

 Sưu tầm 1 số làn điệu dân ca địa phương mình.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 31 - Tiết 113: Ca Huế trên sông Hương (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :31
Tiết 113 : CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG .
Tiết 114 : LIỆT KÊ .
Tiết 115 : TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH .
Tiết 116 : TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 .
Tuần :31 - Tiết :113
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
 - Theo Hà Anh Minh -
Ngày soạn: 25/3/2010
Ngày dạy : 29/3/2010 - 4/4/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
Thấy được vẻ đẹp của 1 sinh hoạt văn hoá ở cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người rất đổi tài hoa.
B. Chuẩn bị:
* GV: Một vài hình ảnh về Huế: Sông Hương, Kinh thành Huế, tháp chùa Thiên Mụ; Lời 1 số điệu ca Huế.
* HS: Soạn 4 câu hỏi tìm hiểu trang 103, 104; đọc chú thích, văn bản
 Sưu tầm 1 số làn điệu dân ca địa phương mình.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
-Kể tóm tắt “trò lố” trong truyện ngắn: “ Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” vừa học, tại sao tác giả lại đặt tên như vậy ?
-Qua truyện, em hãy khái quát về 2 nhân vật đối lập, tương phản Va-ren và Phan Bội Châu? Việc cụ Phan hoàn toàn im lặng suốt buổi gặp gỡ với Va-ren có ý nghĩa gì ?
-Nếu bỏ đi chi tiết: Nhếch râu mép hoặc việc nhổ vào mặt Va-ren thì có ảnh hưởng gì đến hiệu quả nghệ thuật, ấn tượng và cảm xúc của người đọc không? Tại sao ?
* Giới thiệu bài: (1’)
** Trước khi học bài này, em đã biết gì về cố đô Huế ? (HS tự do trả lời) – HTV7 trang 121.
® Bổ sung, sửa chữa những điều cần thiết để giới thiệu: Xứ Huế vốn rất nổi tiếng với những đặc điểm chúng ta vừa nói tới. Xứ Huế còn nổi tiếng với những sản 
phẩm văn hoá đa dạng và phong phú mà ca Huế là 1 trong những sản phẩm nổi tiếng ấy. Hôm nay học bài văn này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm nhiều vẻ đẹp của ca Huế qua 1 đêm ca Huế trên Sông Hương.
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS trả bài.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
HĐ2: Đọc – Hiểu văn bản 
* Hướng dẫn đọc: Chậm rãi, rõ ràng, mạch lạc.
* Cùng HS đọc 1 lần toàn bộ văn bản.
* Sửa chữa, uốn nắn những chỗ HS đọc sai, chưa chuẩn xác. Lồng chú thích khi phân tích.
-Cho biết thể loại văn bản ?
-Em hãy kể tên tất cả các làn điệu dân ca Huế ?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
 Tên các làn điệu ca Huế
+ Các điệu hò: Đánh cá, cấy trồng, đưa linh, chèo cạn , bài thai, giã gạo, bài chòi, bài tiệm, nàng vung, hò lơ, hò ô, hò xay lúa, hò nện 
+ Các điệu lí: Con sáo, hoài xuân, hoài nam.
+ Các điệu nam: Nam ai, nam bình, nam xuân, quả phụ, tương tư khúc, hành vân khúc, 
-Kể tên tất cả các loại nhạc cụ dùng để biểu diễn ca Huế ?
* Tóm tắt và hệ thống thành bảng:
 Tên các loại nhạc cụ biểu diễn
 Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp.
-Em có nhớ hết tên các làn điệu ca Huế, các nhạc cụ được nhắc tới và chú thích trong bài không ?
-Điều đó có ý nghĩa gì ?
** Khái quát bằng lời bình: 
* Nghe.
* Đọc, nhận xét.
* Nghe, rút kinh nghiệm.
* Cá nhân: Bút kí (Ghi chép lại 1 sinh hoạt văn hoá: Ca Huế trên sông Hương).
* Cá nhân dựa vào văn bản để trả lời.
* Quan sát.
* Cá nhân dựa vào văn bản trả lời.
* Quan sát.
Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp.
* Cá nhân.
I/ Tìm hiểu chung :
 -Thểloại : Bút kí 
II/Tìm hiểu văn bản :
1) Vẻ đẹp phong phú, đa dạng của các làn điệu dân ca Huế:
- Các điệu hò : Đánh cá, cấy trồng,chèo cạn,bài thai, giã gạo, bài chòi, bài tiệm
 -Điệu lí:Con sáo,hoài xuân, hoài nam.
- Điệu nam: Con sáo, hoài xuân, hoài nam.
-Nhạc cụ :Đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo, cặp sanh gõ nhịp.
- Nội dung, ý nghĩa, lời ca bản nhạc có nhiều nét đặc sắc
- Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt.
® Không thể nhớ hết.
 Bình:Ca Huế đa dạng và phong phú đến nỗi khó có thể nhớ hết tên các làn điệu, các nhạc cụ và các ngón đàn của ca công. Mỗi làn điệu có 1 vẻ đẹp riêng, 
-Em hãy tìm trong bài 1 số làn điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật ?
-Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài nghệ của các ca công và âm thanh phong phú của các nhạc cụ ?
-Cách nghe ca Huế trong bài có gì độc đáo (khác với cách nghe qua băng ghi âmhoặc xem băng hình) ?
-Ca Huế được hình thành từ đâu ?
-Tại sao thể điệu ca Huế vừa sôi nổi tươi vui vừa trang trọng uy nghi ?
* Nghe.
+ Chèo cạn, bài thai, đưa linh ® buồn bã.
+ Hò giã gạo, giã vôi, ru em, giã điệp ® náo nức nồng hậu tình người.
+ Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện ® Thể hiện lòng khát khao, nỗi mong chờ, hoài vọng thiết tha.
+ Nam ai, nam bình, quả phụ, tương tư khúc, hành vân ® buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương vấn.
+ Tứ đại cảnh ® Không vui, không buồn.
* Cá nhân: “ Không gian yên tĩnh xao động tận đáy hồn người”.
* Cá nhân:
- Đờn ca trên sông, dưới trăng. Quang cảnh sông nước đẹp, huyền ảo và thơ mộng.
- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn mặc, cách chơi đàn.
* Cá nhân: Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
+ Vì nét nổi bật độc đáo của nhạc dân gian thường là những làn điệu dân ca, những điệu hò  thường sôi nổi, lạc quan, tươi vui. Còn nhạc cung đình nhã nhạc thường dùng trong những buổi lễ tôn nghiêm trong cung đình của vua 
- 2)Vẻ đẹp của cảnh ca Huế.
 - Biểu diễn trong đêm trăng thơ mộng, trên dòng Sông Hương huyền ảo.
 - Người thưởng thức được nghe và nhìn trực tiếp các ca công.
3)Nguồn gốc ca Huế.
 Từ nhạc dân gian và nhạc cung đình.
-Giải thích từ “Tao nhã” lấy ví dụ có sử dụng từ ấy ?
-Tại sao nghe ca Huế là 1 thú vui tao nhã ?
HĐ3: Tổng kết
-Sau khi học bài văn trên, em biết thêm gì về đất kinh thành ?
 Gợi ý:
-Qua ca Huế, em hiểu gì về tâm hồn con người nơi đây ?
chúa, nơi tôn miếu của triều đình phong kiến thường có sắc thái trang trọng, uy nghi.
* Cá nhân:
+ Tao nhã:Thanh cao và lịch sự
VD: Bác Hồ sống thanh bạch và tao nhã biết bao.
+ Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn, sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến hình thức; từ cách biểu diễn đến thưởng thức; từ ca công đến nhạc công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn mặc.
* Cá nhân:
+ Nội tâm phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu thẳm, tâm tư sâu lắng.
III/Tổng kết :
 - Cố đô Huế không chỉ nổi tiếng các danh lam thắng cảnh và di tích mà còn nổi tiếng các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình .
 - Ca Huế là một sinh hoạt văn hoá – âm nhạc thanh lịch tao nhã cần được tôn trọng và phát huy.
HĐ4: Luyện tập 
-Huế có phải chỉ nổi tiếng về những vẻ đẹp danh lam thắng cảnh và những di tích lịch sử hay còn nổi tiếng vì những sản phẩm gì nữa ?
-Địa phương mình có làn điệu dân ca nào? Hãy kể tên các làn điệu ấy ? Nếu có thể biểu diễn minh hoạ ?
* Cho điểm HS minh hoạ.
 Cá nhân:
* Cá nhân:
 Lí cây bông, lí con sáo, lí cây khế, lí đất giồng, lí chiều chiều 
- Dặn dò 
** Đọc lại văn bản, học bài ghi, thuộc ghi nhớ.
** Tập theo nhóm 1 làn điệu ca Huế hoặc dân ca địa phương cho chương trình địa phương cuối năm.
** Soạn bài: Liệt kê (theo câu hỏi 1, 2 trang 104; câu 1, 2, 3 trang 105)
Tuần :31 - Tiết :114
LIỆT KÊ
Ngày soạn: 25/3/2010
Ngày dạy : 29/3/2010 - 4/4/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
Hiểu được thế nào là phép liệt kê và tác dụng của phép liệt kê.
Phân biệt được các kiểu liệt kê: Liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp, liệt kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.
Biết vận dụng phép liệt kê trong nói và viết.
B. Chuẩn bị:
* GV: Các đoạn văn mẫu cho bài tập 3 (có thể tham khảo sách học tốt NV7 trang 126)
* HS: Nghiên cứu, soạn bài trước (các câu hỏi trang 104, 105)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
* Kiểm tra bài soạn, bài tập.
*Giới thiệu bài 
** Liệt kê là 1 phép tu từ cú pháp. Nếu sử dụng đúng chỗ và đúng lúc sẽ gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc, người nghe. Vậy thế nào là phép liệt kê ? Có các kiểu liệt kê nào ? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung này.
HĐ2: Hình thành kiến thức 
* Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu mục 1 SGK.
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS đem tập BS & BT cho GV kiểm tra.
*Nghe và ghi tựa bài.
* Đọc.
-Nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận trong câu in đậm ?
-Tác dụng của cách diễn đạt này như thế nào ?
* Thảo luận, trình bày:
+ Về cấu tạo: Có kết cấu (cú pháp) tương tự nhau.
+ về ý nghĩa: Cùng nói về những đồ vật xa xỉ, đắt tiền được bày biện chung quanh quan lớn.
* Cá nhân:
Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan đối lập với tình cảnh của dân phu đang lam lũ ngoài mưa gió.
* Cho 2 HS đọc tự ghi nhớ 1.
* Cho HS đọc và tìm hiểu mục 2.
-Nhận xét về cấu tạo của phép liệt kê trong 2 câu 1a, 1b ?
-Nhận xét về ý nghĩa của phép liệt kê trong 2 câu 2a, 2b ?
-Rút ra kết luận về các kiểu liệt kê ?
* 2 HS đọc to ghi nhớ 2.
* 2 HS đọc to cả 2ghi nhớ.
 * Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài.
* Đọc.
* Cá nhân:
a. Liệt kê không theo từng cặp.
b. Liệt kê theo từng cặp (với quan hệ từ và).
* Cá nhân:
a.Có thể dễ dàng thay đổi thứ tự các bộ phận liệt kê (Tre, nứa, trúc, mai, vầu).
b.Không thay đổi thứ tự được vì các bộ phận liệt kêcó sự tăng tiến về ý nghĩa.
* Cá nhân chốt lại (ghi nhớ)
* Đọc ghi nhớ 2 và tự ghi bài.
* Đọc to cả 2 ghi nhớ để củng cố.
1/ Thế nào là phép liệt kê?
 Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.
 2/Các kiểu liệt kê:
 a.Về cấu tạo:
- Liệt kê không theo từng cặp.
- Liệt kê theo từng cặp.
 b. Về ý nghĩa:
 - Liệt kê không tăng tiến.
 - Liệt kê tăng tiến.
HĐ3:Luyện tập 
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
* Đánh giá, khẳng định.
* Đọc yêu cầu bài tập 1.
* Thảo luận tổ, trình bày.
* Tổ khác nhận xét, bổ sung.
BT1:Bài: “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”- Hồ Chí Minh đã 4 lần dùng phép liệt kê:
 a. Diễn tả sâu sắc sức mạnh của tinh thần yêu nước; “Nó kết thành  nó lướt qua  nó nhấn chìm  cướp nước”.
 b. Lòng tự hào về những trang sử vẻ vang qua những tấm gương những vị anh hùng dân tộc: “Lịch sử đã có nhiều Bà Trưng, Bà Triệu, 
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2
* Đánh giá, khẳng định.
* Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3, làm vào tập.
* Gọi HS khá trình bày.
* Đánh giá, cho điểm.
* Đọc yêu cầu bài tập 2
* Thảo luận tổ, trình bày.
* Tổ khác nhận xét, bổ sung.
* Đọc yêu cầu bài tập 3
* Làm vào tập.
* Trình bày.
* Lớp nhận xét.
Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...”
 c. Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp nhân dân Việt Nam đứng lên chống Pháp: “ Từ  đến ”
 d. Nhiệm vụ của Đảng và chúng ta: “ Nghĩa là phải ra sức: Giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo”
BT2: Phép liệt kê:
a.“ Dưới lòng đường  chữ thập”.
b.“ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung”.
BT3: Tham khảo sách học tốt NV7 trang 126.
- Dặn dò 
** Học 2 ghi nhớ, làm hoàn chỉnh các bài tập trang 106.
** Tự đọc lại bài viết số 6, tự sửa chữa, thống kê lỗi của mình, thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về 2 mặt nội dung và hình thức.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần :31 - Tiết :115
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH 
Ngày soạn: 25/3/2010
Ngày dạy : 29/3/2010 - 4/4/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
	Giúp HS có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một số văn bản hành chính.
* HS: Đọc các văn bản SGK .
Trả lời câu hỏi trang 110. 	
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
* Kiểm tra bài soạn.
*Giới thiệu bài :
** Từ bậc tiểu học đến lớp 6, em đã được học những loại văn bản hành chính nào ? Kể thêm những văn bản hành chính mà em biết ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
* Lớp trưởng báo cáo.
* 2 HS đem tập bài soạn cho GV kiểm tra.
*Nghe và ghi tựa bài.
HĐ 2: Hình thành kiến thức 
* Cho tất cả quan sát, đọc thầm và tìm hiểu 3 văn bản SGK.
-Khi nào phải viết văn bản thông báo, đề nghị và báo cáo ?
* Quan sát, đọc thầm.
* Thảo luận, trả lời:
+ Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi đều biết.
+ Kiến nghị (đề nghị)
 Đề đạt nguyện vọng chính đáng lên cấp trên hoặc người có 
** Rút ra nhận xét: Cấp trên không bao giờ dùng báo cáo với cấp dưới. Ngược lại, cấp dưới không dùng thông báo với cấp trên. Đề nghị cũng chỉ dùng trong trường hợp cấp dưới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề nghị lên cấp cao.
-Nêu mục đích của mỗi loại văn bản ấy ?
-Ba văn bản ấy có gì giống và khác nhau?
-So sánh 3 loại văn bản ấy với các văn bản truyện thơ đã học ?
-Tìm 1 số loại văn bản tương tự ?
-Rút ra kết luận về mục đích , nội dung, hình thức trình bày của 3 loại văn bản trên ? 
thẩm quyền giải quyết.
+ Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên.
* Nghe.
a.Thông báo: Nhằm phổ biến một nội dung.
b.Đề nghị: Nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý kiến.
c.Báo cáo: Nhằm tổng kết nêu lên những gì đã làm để cấp trên được biết.
® Giống nhau: Tính khuôn mẫu.
 Khác nhau: Mục đích, nội dung, yêu cầu cụ thể.
* Thảo luận trình bày:
 Văn bản hành chính:
+ Không hư cấu , tưởng tượng.
+ Viết theo mẫu (tính quy ước)
+ Ai viết cũng được.
+ Ngôn ngữ hành chính: Giản dị, dễ hiểu (tính đơn nghĩa)
 Văn bản truyện, thơ:
+ Dùng hư cấu, tưởng tượng.
+ Thường có sự sáng tạo của tác giả (cá thể).
+ Chỉ có nhà thơ, nhà văn mới viết được.
+ Ngôn ngữ thường gợi ra liên tưởng, tưởng tượng, giàu cảm xúc (tính biểu cảm, đa nghĩa)
* Cá nhân:
 Biên bản, Sơ yếu lí lịch, giấy khai sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận, giấy đăng kí kết hôn 
Þ Là loại văn bản thường dùng để truyền đạt thông tin, đề đạt nguyện vọng, sơ kết hoặc tổng kết những việc đã làm được.
I/Thế nào là văn bản hành chính ?
- Văn bản hành chính là loại văn bản thường dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến , nguyện vọng của cá nhân hay tập thể đến cơ quan và người có quyền hạng để giải quyết .
- Văn bản này thường được trình bày theo một số mục nhất định :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ .
+ Địa điểm làm văn bản và ngày tháng .
+ Họ tên , chức vụ người nhận hay tên cơ quan nhận văn bản .
+ Họ tên , chức vụ người gửi hay tên cơ quan tập thể gửi văn bản .
+ Nội dung thông báo , đề nghị , báo cáo. 
+ Kí tên người gửi văn bản
II/ Luyện tập
Thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
-Thế nào là văn bản hành chính ?
Hoạt động 3 : Luyện tập
Cho học sinh đọc tình huống và chọn sau đó ghi vào vở
-Đọc to và chậm nội dung mục ghi nhớ SGK Trang 110.
HS chọn và ghi vào vở bài tập
- Dặn dò 
** Học thuộc ghi nhớ.
** Sưu tầm 1 số văn bản hành chính.
** Đọc phần tóm tắt vở chèo:Quan Âm Thị Kính và đoạn trích : Nỗi Oan hại chồng:
+ Tìm hiểu các chú thích SGK.
+ Trả lời các câu hỏi THVB trang 120.
Tuần :31 - Tiết :116
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 
Ngày soạn:25/3/2010
Ngày dạy :29/3/2010 - 4/4/2010
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài và lập luận giải thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu 
Tự đánh giá đúng hơn về chất lượng bài làm của mình, về trình độ làm văn của bản thân mình. Nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.
B. Chuẩn bị:
* GV: Hoàn thành việc chấm và trả bài trước cho học sinh.
* HS: Tự đọc kĩ lại bài làm, tự sửa những lỗi đã mắc, phân loại các lỗi và tự thống kê.
 Thấy được những ưu điểm về nội dung và hình thức.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung 
HĐ 1: Khởi động 
* Ổn định : 
 Kiểm diện, trật tự.
*Giới thiệu bài :
Qua bài kiểm tra chúng ta có dịp nhìn lại những khuyết điểm và ưu điểm của mình để từ đó chúng ta rút kinh nghiệm những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm. Đó là mục đích của tiết trả bài hôm nay.
* Lớp trưởng báo cáo.
*Nghe
HĐ2: Tìm hiểu đề và xác định nội dung bài làm: 
-Nhắc lại cách thức làm bài văn lập luận giải thích ?
-Đề bài yêu cầu gì ? (nhắc lại đề bài).
-Nêu dàn bài cần thiết cho đề bài ? Các nội dung chính trong phần thân bài ?
* Cá nhân: Qua 4 bước:
Tìm hiểu đề ® lập dàn bài ® viết bài ® đọc lại và sửa chữa.
* Cá nhân.
* Cá nhân dựa vào dàn ý đã học trình bày.
HĐ2: Tìm hiểu đề và xác định nội dung bài làm: 
-Nhắc lại cách thức làm bài văn lập luận giải thích ?
-Đề bài yêu cầu gì ? (nhắc lại đề bài).
-Nêu dàn bài cần thiết cho đề bài ? Các nội dung chính trong phần thân bài ?
HĐ3: Đánh giá bài làm của học sinh: 
- So với yêu cầu ấy, bài làm của em còn có những ưu, khuyết cụ thể gì ? Đâu là chỗ còn yếu nhất : Kiến thức , xác định yêu cầu của 
* Từng cá nhân trình bày:
+ Diễn đạt: Dùng từ, đặt câu, nối đoạn, bố cục, 
+ Nội dung: Sơ sài chưa tập trung vào đề, chưa mở rộng liên
đề bài, bố cục hay diễn đạt ?
- Em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài văn giải thích ?
** Chốt lại những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần sửa chữa của học sinh theo ghi nhận ở sổ chấm trả bài.
hệ, thiếu chính xác
* Cá nhân tự rút kinh nghiệm.
* Nghe, rút kinh nghiệm.
HĐ 4: Sửa các lỗi
* Chân thành ngợi khen những bài viết có cố gắng và tiến bộ.
* Nêu các lỗi cần thiết để học sinh định hướng được bố cục bài làm (cụ thể như sổ chấm trả bài ghi nhận).
* Nghe, tán thưởng.
* Tự ghi nhận.
HĐ 5: Công bố kết quả: 
** Nêu và khen ngợi những bài khá giỏi với nhận xét ngắn gọn.
** Chọn 3 bài tốt nhất đọc cho cả lớp cùng nghe và bình giá.
** Động viên khích lệ học sinh nên cố gắng để đạt kết quả tốt hơn.
* Nghe, tuyên dương.
* Nghe, rút kinh nghiệm
Thống kê :
Lớp
71
72
73
Tổng số
33
32
31
Giỏi
10
 (30,30%)
5
(15,6%)
7
(22,5%)
Khá
7
(20%)
4
(12,5%)
11
(35,4%)
Trung bình
10
(30,30%)
17
(51,3%)
8
25,8%)
Yếu
6
(18,14%)
6
(18,75%)
5
16,1%)
Dặn dò 
* Tự sửa chữa bài làm cho hoàn chỉnh.
* Tiếp tục chọn đề thứ 2 làm ở nhà.
* Đọc văn bản “Quan Am Thị Kính” trả lời phần đọc hiểu văn bản. Tập tóm tắt.
Duyệt Của BGH
Cầu Quan, ngày . tháng .. năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc