Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 121: Ôn tập văn học

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 121: Ôn tập văn học

 a) Kiến thức:

 - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, dặc trưng thể loại cảu các văn bản và sự giàu đẹp của Tiếng việt thẻ hiện trong các văn bản đã học.

 b) Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng so sánh, hệ thông hoá đượccác loại văn bản.

c) Tư tưởng:

 - Thêm yêu và tự hào về nền văn học nước nhà.

2/ Chuẩn bị:

 

doc 12 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 33 - Tiết 121: Ôn tập văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/4/2011 	 Tuần 33	 Ngày giảng 7A,D: 11/ 4/ 2011
Tiết 121	ÔN TẬP VĂN HỌC
1. Mục tiêu: 
 	a) Kiến thức: 
 - Nắm được nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài, dặc trưng thể loại cảu các văn bản và sự giàu đẹp của Tiếng việt thẻ hiện trong các văn bản đã học. 	
 	b) Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng so sánh, hệ thông hoá đượccác loại văn bản.
c) Tư tưởng:
 - Thêm yêu và tự hào về nền văn học nước nhà.
2/ Chuẩn bị: 
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, câu hỏi ôn tập
b. Học sinh:
- Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới
3/ tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	Gv kiểm tra phần chuẩn bị của hs
b. Bài mới: (37)
* Câu 1: (Học sinh tự hệ thống, ghi vào vở.)
* Câu 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.
Thể loại
Định nghĩa
1. Ca dao - dân ca
- Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúng nhân dân sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tước bỏ đi tiếng đệm, lát, ...
2. Tục ngữ
- Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày.
3. Thơ trữ tình
 Một thể loại văn học phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu, nhịp điệu, ngôn ngữ cô đọng, mang tính cách điệu cao.
4. Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài;
- Kết cấu: câu 1 - khai, câu 2 - thừa, câu - chuyển, câu 4 - hợp;
- Nhịp 4/ hoặc 2/2/;
- Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng.
5. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật
Tương tự như thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chỉ khác:
- 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài;
- Nhịp /2 hoặc 2/; Có thể gieo vần trắc.
6. Thơ thất ngôn bát cú
- 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài;
- Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8);
- Kết cấu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu -4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết.
- Luật bằng trắc: nhất (1); tam (); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ (4) lục (6) phân minh.
- Hai câu (-4 và 5-6) phải đối nhau từng vế, từng từ, từng âm thanh một.
7. Thơ lục bát
- Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca;
- Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dưới 8 tiếng (bát)
- Vần bằng, lưng (6-6); chân (6-8); liền;
- Nhịp 2/2/2/2; //4/4; 2/4/2; 2/4;
- Luật bằng trắc: 2B - 2T - 6B - 8B.
8. Thơ song thất lục bát
- Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đường luật và thơ lục bát;
- Một khổ 4 câu;
- Vần 2 câu song thất;
- Nhịp ở 2 câu 7 tiếng.
9. Phép tương phản nghệ thuật
- Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngược nhau, để tô đậm, nhấn mạnh một đối tượng hoặc cả hai.
10. Tăng cấp trong NT
 Thường đi cùng với tương phản.
* Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh đứng tại chỗ trình bày).
	- Nhớ thương, kính yêu, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ...
(Cho học sinh đọc một số bài ca dao yêu thích.)
* Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân được thể hiện trong tục ngữ:
1. Kinh nghiệm về thiên nhiên thời tiết.
- Thời gian tháng năm và tháng mười; dự đoán nắng, mưa, bão, giông, lụt, ...
2. Kinh nghiệm về lao động sản xuất nông nghiệp
- Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, nuôi cá, làm vườn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ...
. Kinh nghiệm về con người xã hội
- Xem tướng người, học tập thầy bạn, tình thương người, lòng biết ơn, đoàn kết là sức mạnh, ...
* Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,)
a) Những giá trị lớn về tư tưởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình của Việt Nam và Trung Quốc (thơ Đường) đã học.
- Lòng yêu nước và tự hào dân tộc;
- ý chí bất khuất, kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược;
- Thân dân - yêu dân, mong dân được khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thương bà, ...
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ...
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thương, ...
* Câu 6
- Giá trị chủ yếu về tư tưởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xuôi đã học.
TT
Nhan đề văn bản - T/g
Giá trị tư tưởng
Giá trị nghệ thuật
1
Cổng trường mở ra (Lí lan)
- Lòng mẹ thương con vô bờ, ước mong con học giỏi nên người trong đêm trước ngày khai giảng lần đầu tiên của đời con.
- Tâm trạng người mẹ được thể hiện chân thực nhẹ nhàng mà cảm động chân thành, lắng sâu.
2
Mẹ tôi
(Ét-môn-®«-đơ Ami-xi)
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó.
- Thư của bố gửi cho con; những lời phê bình nghiêm khắc nhưng thấm thía và đích đáng đã khiến cho con hoàn toàn tâm phục khẩu phục, ăn năn hối hận vì lầm lỗi của mình với mẹ.
Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài)
- Tình cảm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng;
- Người lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con cái mà cố gắng có thể tránh những cuộc chia ly - li dị.
- Qua cuộc chia tay của những con búp bê - cuộc chia tay của những đứa trẻ ngây thơ tội nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ gia đình một cách nghiêm túc và sâu sắc.
4
Sống chết mặc bay
(Phạm Duy Tốn)
Lên án tên quan phủ vô trách nhiệm gây lên tội ác khi làm nhiệm vụ hộ đê; cảm thông với những thống khổ của nhân dân vì vỡ đê.
- Nghệ thuật tương phản và tăng cấp;
- Bước khởi đầu cho thể loại truyện ngắn hiện đại.
c. Củng cố, luyện tập: (4’)
 ? Phát biểu những điểm chính về ý nghĩa của văn chương?
- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và thương muôn vật, muôn loài.
- Văn chương sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những người, những sự vật khác, ...
- Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
d. hướng dẫn về nhà: (1’)
- Ôn tập tiếp, làm các câu: 9, 10.
- Ôn tập kiến thức kỹ hơn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Ngày soạn: 9/4/2011 	 	 Ngày giảng 7A,D: 11/ 4/ 2011
Tiết 122 Tiếng việt:
DẤU GẠCH NGANG
1. Mục tiêu: 
 	a) Kiến thức: 	
 - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang,dấu gạch nối; phân biệt đượcdấu gạch ngang,dấu gạch nối .
 	b) Kĩ năng:
 - Vận dụng những kiến thức dấu gạch ngang,dấu gạch nối để làm bài tập.
c) Tư tưởng:
 - Ý thức dùng dấu gạch ngang,dấu gạch nối có hiệu quả trong bài làm.
2/ Chuẩn bị: 
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới
3/ tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	Gv kiểm tra vở bài tập của hs.
b. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: (1’) Cùng với các dấu câu đã học, dấu gạch ngang cũng là phần rất quan trọng dùng để nối các từ hay cụm từ, để hiểu rõ hơn thầy cùng các em đi tìm hiểu bài học hôm nay. 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Gv: Treo bảng phụ
Hỏi: Trong câu a dấu gạch ngang được đặt ở phần nào của câu, dùng để làm gì ?
Hỏi: Trong câu b dấu gạch ngang được dùng giống câu không ?
Hỏi: Câu c, d dấu gạch ngang dùng để làm gì ?
Hỏi: Qua tìm hiểu vd em thấy dấu gạch ngang có những công dụng nào ?
Gv chốt lại mục ghi nhớ.
Bài tập nhanh: Xđ công dụng của dấu gạch ngang:
 Từ nơi đây, tiếng thơ của Xuân Diệu - thi sĩ tình yêu - sẽ hoà nhập với tiếng thơ giàu chất trữ tình của dân ca.
Hỏi: Trong VD d ở mục 
, dấu gạch nối giữa các tiếng trong từ Va-ren được dùng làm gì ?
Hỏi: Cách viết dấu gạch nối có gì khác với dấu gạch ngang ?
Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là một dấu câu, nó thường dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài. Vì vậy cần phân biệt với dấu gạch ngang. 
Bài tập nhanh: Đặt dấu gạch ngang, dấu gạch nối vào các vị trí thích hợp:
1. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
2. Nghe Ra đi ô vẫn là một thói quen thú vị của những người lớn tuổi.
 Gv cho h/s thảo luận nhóm: 
- Nhóm 1 phần a,b
- Nhóm 2 phần c,d
Hỏi: Tìm công dụng của dấu gạch ngang?
Hỏi: Nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong vd?
- Đọc
a- Dấu gạch ngang đặt ở giữa câu, dùng để đánh dấu bộ phận giải thích.
b- Dấu gạch ngang được đặt ở đầu câu dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật;
c- Dấu gạch ngang được dùng để lịêt kê;
d- Dấu gạch ngang dùng để nối các bộ phận trong liên danh
- Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, g thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp củ n vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
- Đọc
- Công dụng: Tách phần giải thích
- Dấu gạch nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
- Đọc
Hs tự điền ...	
(H/s thảo luận nhóm)
(Học sinh lên bảng làm).
I. công dụng của dấu gạch ngang: (13’)
1. Ví dụ: 
. 
2. Nhận xét: 
=> Công dụng của dấu gạch ngang:
- Đặt ở giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, g thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp củ n vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
* Ghi nhớ: SGK 
 .
. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối: (11’)
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét: 
- Dấu gạch nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài
- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Ghi nhớ: SGK -> h/s đọc 
II. luyện tập: (12’)
Bài tập 1: 
a- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
b- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
d- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Tàu Hà Nội -Vinh).
e- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên -Huế).
Bài tập 2: 
Công dụng: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài.
c. Củng cố, luyện tập: (4’)
	Gv khái quát lại nội dung toàn bài, nhắc lại nội dung chính hs cần ghi nhớ
d. hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Học thuộc bài, làm bài tập 
 - Chuẩn bị bài ôn tập TV.
Ngày soạn: 12/4/2011 	 Ngày giảng 7A: 15/ 4/ 2011
 	 7D: 14/ 4/ 2011
Tiết 12	ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu: 
 	a. Kiến thức: 
 - Giúp HS hệ thống hóa kiến thức về các kiểu câu đơn và một số dấu câu.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các từ loại, các biện pháp tu từ trong khi nói và viết.
c. Tư tưởng: - Ý thức hơn nữa trong khi nói hoặc viết
2/ Chuẩn bị: 
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới
3/ tiến trình bài dạy:
a Kiểm tra bài cũ: (3’)
Hỏi: Nêu các công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối?
	TL: Hs trả lời mục ghi nhớ sgk Tr 10
b Bài mới: 
I. LÍ THUYẾT:
1. Các kiểu câu đơn đã học: (13’)
- (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.)
- Đặt các câu hỏi về khái niệm và ví dụ về các kiểu câu đã học.
Các kiểu
câu đơn
Phân loại
Khái niệm
Ví dụ
Phân loại theo mục đích nói
Câu nghi vấn
Dùng để hỏi
- Cậu học bài chưa ?
Câu trần thuật
Dùng để nêu một nhận định có thể đánh giá theo tiêu chuẩn đúng hay sai.
- Anh ấy là người bạn tốt.
Câu cầu khiến
Dùng để đề nghị yêu cầu ... người nghe thực hiện hành động được nói đến trong câu.
- Cho tôi mượn cái bút chì !
- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật !
Câu cảm thán
Dùng để bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp
- Trời ôi ! Nó đau đớn quá !
- A ! Mẹ đã về.
Phân loại theo cấu tạo
Câu bình thường
Câu cấu tạo theo mô hình CN + VN
Anh ấy / đi học đều.
 CN VN
Câu đặc biệt
Câu không cấu tạo theo mô hình CN + VN
Mưa ! Gió ! Sấm, chớp ... chúng tôi vẫn đi.
2. Các dấu câu đã học: (14’) 
- (G/v hướng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.)
- Đặt câu hỏi ôn lại phần công dụng của các dấu câu và cho ví dụ.
Stt
Các dấu câu
Công dụng
Ví dụ
1
Dấu chấm
Được đặt ở cuối câu trần thuật làm dấu hiệu kết thúc câu. Trong một đoạn văn khi viết hết một câu trần thuật ta phải đặt dấu chấm.
Hoa là một học sinh ngoan. Bạn ấy luôn đoàn kết với bạn bè.
2
Dấu phẩy
Dấu được dùng trong câu đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói:
- Thành phần phụ của câu với nòng cốt câu;
- Một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó;
- Ranh giới giữa các từ ngữ có cùng chức vụ như nhau trong câu.
Tây Bắc, một hòn ngọc ngày mai của Tổ Quốc, đang chờ đợi chúng ta, thúc giục chúng ta.
Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
4
Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Bẩm ... quan lớn ... đê vỡ mất rồi.
5
Dấu gạch ngang
- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của n/v hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu.
II. LUYỆN TẬP: (11’)
 Bài tập 1: Tại sao nói câu sau đây là câu đặc biệt:	
 "Một đèo ... một đèo ... lại một đèo" (Hồ Xuân Hương).
 (Không theo mô hình CN + VN vẫn nêu trọn vẹn một sự việc)	
 Bài tập 2: Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng:
 - Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.
 - Ban An lớp trưởng lớp tôi tuy nhỏ người nhưng nhanh nhẹn.
 (Việt ă Lào ă Khơ-me; Bạn An ă lớp trưởng lớp tôi)
c. Củng cố: (3’)
 Kể tên các kiểu câu đơn chia theo mục đích nói và chia theo cấu tạo?
m đã học các loại dấu câu nào? Công dụng của mỗi loại dấu câu đó?
	Hs trả lời ý kiến riêng.
d. hướng dẫn về nhà : (1’)
- ôn tập kỹ nội dung trên. Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Văn bản báo cáo (sưu tầm một số mẫu báo cáo).
Ngày soạn: 12/4/2011 	 Ngày giảng 7A: 15/ 4/ 2011
 	 	 7D: 16/ 4/ 2011
Tiết 124 Tập làm văn: 
VĂN BẢN BÁO CÁO
1. Mục tiêu bài dạy: 
 	a) Kiến thức: Giúp HS
 .- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo : mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này ; khi nào thì viết báo cáo ? Viết để làm gì ? 
 	b) Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng viết văn bản báo cáo đúng quy định.
c) Tư tưởng:
 - Ý thức viết văn bản báo cáo.
2/ Chuẩn bị: 
a. Giáo viên:
- Nghiên cứu nội dung bài. Soạn giáo án, một số bản báo cáo mẫu
b. Học sinh:
- Học bài cũ. Chuẩn bị nội dung bài mới 
3/ tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Câu hỏi: Thế nào là văn bản đề nghị ? Cách làm văn bản đề nghị ?
 Trả lời: Hs trình bày mục ghi nhớ sgk Tr 126
b. Bài mới: 
	Giới thiệu bài: (1’) Các em đã được tìm hiểu về vbơ đề nghị hiểu được đặc điểm và cách làm vbơ đề nghị, một dạng vbơ nữa thầy muốn giới thiệu cùng các em là báo cáo...
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung
Gv: Gọi 2 HS đọc 2 VB báo cáo trong SGK.
Hỏi: Viết báo cáo để làm gì?
Hỏi: Báo cáo cần phải chú ý những yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày?
Hỏi: Hãy dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở trường, lớp em ?
GV đưa tình huống trong SGK -> cho HS thảo luận lựa chọn tình huống nào cần phải viết báo cáo.
Hỏi: Qua việc tìm hiểu em hiểu thế nào là báo cáo ? Những y/c về nd và hình thức trình bày vbơ báo cáo?
Hỏi: Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày theo một thứ tự nào ?
Hỏi: Điểm giống và khác nhau của 2 văn bản là gì ?
Hỏi: Những phần nào là quan trọng?
Hỏi: Từ 2 văn bản trên hãy rút ra cách làm một văn bản báo cáo ?
Gv: gọi 1 h/s đọc ghi nhớ.
Hỏi: Một văn bản báo cáo cần có các mục nào ?
Hỏi: Tên văn bản báo cáo thường được viết n/t/n ?
Hỏi: Các mục trong văn bản báo cáo được trình bày ra sao ?
Hỏi: Các kết quả của văn bản báo cáo cần trình bày n/t/n ?
Hỏi: Sưu tầm 1 VB báo cáo rồi chỉ ra các phần trong bản báo cáo đó?
GV đưa 1 VB báo cáo về vụ cháy (Sách thiết kế... tr280) -> yêu cầu HS nhận xét các lỗi.
- Hs đọc
- Mục đích của VB báo cáo: Để trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đã làm được của một cá nhân hay của một tập thể.
- Về nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao.
- Về hình thức phải đúng mẫu, sáng sủa, rõ ràng. 
- Khi cần phải sơ kết, tổng kết một phong trào thi đua hoặc một đợt hoạt động công tác nào đó.
*Tình huống b vì:
- Cô giáo chủ nhiệm cần biết tình hình học tập, sinh hoạt của lớp trong 2 tháng cuối năm;
- Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn đấu về mặt trên thành văn bản để cô giáo biết.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Địa danh, ngày, tháng, năm;
- Tên văn bản báo cáo;
- Nơi gửi;
- Lí do, diễn biến, kết quả;
- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.
+ Giống nhau về cách trình bày các mục.
+ Khác về nội dung cụ thể.
- Mục quan trọng:Báo cáo của ai? Báo cáo với ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả cụ thể ntn?
Báo cần trình bày trang trọng, rõ ràng và sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. Nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao.
- đọc
- Trình bày theo SGK
- Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to. 
- Các mục cần trình bày cân đối sáng sủa, mỗi phần cách nhau khoảng 2 - dòng; không viết sát lề giấy; không để phần trên và phần dưới VB khoảng trống quá lớn
- Các kết quả báo cáo cần cụ thể, có số liệu chi tiết.
HS dùng VB báo cáo đã chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước để trình bày.
HS nhận xét theo VB
I. đặc điểm của văn bản báo cáo: (12’)
1. Ví dụ:
- 2 vb’ báo cáo
2. Nhận xét:
Báo cáo thường là bản tổng hợp trình bày về tình hình, sự việc và các kết quả đạt được của một cá nhân hay tập thể.
II. cách làm văn bản báo cáo: (1’) 
1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: 
 Báo cần trình bày trang trọng, rõ ràng và sáng sủa theo một số mục quy định sẵn. Nội dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận, nhận về việc gì và kết quả ra sao.
* Ghi nhớ SGK 
2. Dàn mục một văn bản báo cáo: 
.
III. Luyện tập: (1’)
Bài 1:
Bài 2:
 c. Củng cố: (3’)
 Nêu đặc điểm của VB báo cáo? Nêu thứ tự các mục trong báo cáo? Mục nào là quan trọng nhất?
 Hs trả lời khái quát lại nội dung.
d. hướng dẫn về nhà : (1’)
- Học thuộc các ghi nhớ trong SGK.
- Chuẩn bị bài Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc