Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 35 - Tiết 137, 138: Chương trình địa phương phần tiếng việt

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 35 - Tiết 137, 138: Chương trình địa phương phần tiếng việt

A . Mục tiêu cần đạt:

 Giúp HS :

-Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương

B. Chuẩn bị:

* Thầy: Sưu tầm một số mẹo chính tả.

* Trò: Làm các bài tập chính tả trang 148, 149.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

* Ổn định : (1)

 Kiểm diện, trật tự.

* Kiểm tra :

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 986Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 35 - Tiết 137, 138: Chương trình địa phương phần tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần :35
 Tiết :137, 138
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT.
( Rèn luyện chính tả )
A . Mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
-Khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
B. Chuẩn bị:
* Thầy: Sưu tầm một số mẹo chính tả.
* Trò: Làm các bài tập chính tả trang 148, 149.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định : (1’)
 Kiểm diện, trật tự.
* Kiểm tra : 
(Không kiểm tra)
* Giới thiệu bài: (1’)
Nêu yêu cầu của việc rèn luyện chính tả.
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
* Cung cấp cho HS một số mẹo chính tả.
** Trong các từ láy Tiếng Việt có quy luật trầm- bổng. Nghĩa là trong từ láy 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là cúng bổng hoâc cùng trầm. VD?
** Chú ý: Có vài trường hợp ngoại lệ: Ngoan ngoãn, vỏn vẹn, khe khẽ, se sẽ.
 Từ Hán Việt chỉ có 1 ngoại lệ: Ngải cứu ( tên 1 cây thuốc)
Cung cấp các mẹo, yêu cầu HS cho VD. Khẳng định, cung cấp thêm.
Cung cấp VD:
- Trơ trọi, trần truồng, trơ trẽn, trân tráo ( chủ yếu trơ, chậm trễ: Trệ trong trì trệ, trù trừ, trục trặc)
Cung cấp đưa VD minh hoạ, cho HS tìm thêm.
(?) Đọc thuộc lòng câu sau: “Mùa xuân , đi xuồng gỗ xoan, mang xoài đến xã, đổi xẻng ở xưởng để đem đến cho trạm xá” để ghi nhớ những từ ngoại lệ.
*Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập điền vào chỗ trống
*Đánh giá, sửa chữa.
*Cho 2 nhóm thi nhau tìm nhanh (10 từ): Nhóm tìm từ chỉ hoạt động bằng CH, một nhóm bằng TR.
*Đánh giá, sửa chữa.
*Cho 2 nhóm còn lại thi nhau tìm nhanh (10 từ): Nhóm tìm từ chỉ trạng thái, đặc điểm, tính chất có thanh HỎI, một nhóm có thanh NGÃ. Đánh giá, sửa chữa.
(?) Tìm những từ có chứa tiếng có thanh HỎI – NGÃ có nghĩa như sau:
Trái nghĩa với chân thật?
Đồng nghĩa với từ biệt?
Dùng chày & cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp ngoài?
Đánh giá.
(?) Đặt câu phân biệt các từ dễ nhầm lẫn: lên – nên, vội – dội.
* Nhận xét, đánh giá
** Nghe và cho VD:
VD: chặt chẽ, não nùng, lõm bõm, ngơ ngẩn, đủng đỉnh, hối hả.
VD: Mĩ mãn, nhẫn nại, trí não, hùng vĩ, lễ độ, dũng cảm, nghĩa vụ,  Ngoài ra cứ viết dấu hỏi.
Nghe và cho VD.
 VD: Truyện, truyền.
 VD: cha, chú, chàng, cháu, 
 VD: chổi, chai, chão, chiếu, 
 Chum, chõng, chuồng, 
 VD: trên, trong, trước, 
 VD: chưa, chớ, chẳng, 
Nghe và tự ghi nhận.
Nghe, ghi nhận, tìm thêm VD:
VD: liểng xiểng, lao xao, 
VD: Xôi, xúc xích, xà lách, 
VD: Sư, sứ, suối, sông, sỏi, sò, 
Đọc thuộc lòng.
VD: xì, xọp, xẹp,
VD: Sụp, sụt, sẩy chân, 
VD: sự, sẽ, sắp, sao, sẵn, 
HS lên bảng làm bài tập.
Nhận xét, chữa bài.
Thảo luận, ghi nhanh vào giấy, cử đại diện ghi bảng.
Nhận xét, sửa chữa
Thảo luận, ghi nhanh vào giấy, cử đại diện ghi bảng.
Nhận xét, sửa chữa
Cá nhân lên bảng thực hiện.
Nhận xét, bổ sung.
Cá nhân lên bảng thực hiện.
Nhận xét, bổ sung.
Cung cấp cho HS các mẹo chính tả: (40’)
I. Các mẹo chính tả:
 1) Mẹo về dấu: Phân biệt
 HỎI – NGÃ.
*Từ láy: 
+ Mẹo: 
- Sắc, hỏi, không (bổng)
- Huyền, ngã, nặng ( trầm)
*Từ Hán Việt:
+ Mẹo:
Mình (M) nhớ (NH) nên (N) viết (V) là (L) dấu (D) ngã (NG)
 2) Cách phân biệt: TR & CH
+ Mẹo 1: Viết từ HV có dấu nặng & huyền thì TR.
+ Mẹo 2:
-TR chỉ láy âm với L trong 4 từ sau: Trọc lóc, trẹt lét, trụi lũi, trót lọt.
-CH láy âm đầu với rất nhiều phụ âm khác.
+ Mẹo 3:
- Những chữ chỉ quan hệ trong gia đình đều viết CH.
-Những đồ dùng trong nhà nông dân toàn là: CH.
 ( trừ: Cái tráp)
-Các công cụ ngữ pháp chỉ vị trí: TR
-Các công cụ ngữ pháp chỉ phủ định: CH.
 + Mẹo 4: CH không bao giờ láy âm với TR & ngược lại.
-Số từ điệp âm CH rất nhiều.
-Số từ điệp âm TR rất hạn chế.
3) Phân biệt: S & X
-S không đi với các vần oa, oă, uê, oe (ngoại lệ soát xét)
-S không láy âm với X & những chữ âm khác.
-X láy âm với 1 số âm đầu khác.
-Tên các thức ăn thường đi với X.
-Hầu hết danh từ đi với S (ngoại lệ: xương, cái xe, cây xoan, xoài, trạm xá, mùa xuân)
-Những từ chỉ hơi đi ra X.
-Những từ có nghĩa sụp xuống S.
-Những công cụ ngữ pháp có nhiều chữ đi với S.
II/Luyện tập:
Điền vào chỗ trống:
 + CH hay TR:
 chân lí, trân trọng, trân châu, chân thành.
 + Dấu HỎI hay NGÃ:
 mẩu chuyện, thân mẫu, mẫu tử, mẩu bút chì.
 + GIÀNH hay DÀNH:
 Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
 + SĨ hay SỈ
 Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả
Tìm từ theo yêu cầu:
 + Từ chỉ hoạt động:
*CH: chạy, chèo, chọc, chẻ, chém, chặn, chen, chộp, 
*TR: trèo, trộn, tranh, treo, trỏ, trồng, trườn, 
 + Tìm từ chỉ đặc điểm, tính chất:
HỎI: Khoẻ, trẻ, lỏng, trong trẻo, NGÃ: Rỏõ, loãng, mũm mĩm, tròn trĩnh, nhã nhặn, 
 + Tìm từ có thanh HỎI – NGÃ:
Trái nghĩa với chân thật: giả dối, xảo trá, lừa đảo, 
Đồng nghĩa với từ biệt: giã từ, giã biệt, 
Dùng chày & cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp ngoài: giã gạo, 
c. Đặt câu phân biệt các từ dễ nhầm lẫn:
+ An phải trèo lên dốc cao nên thấy mệt.
+ Khi thấy ngọn lửa bùng lên, Hoà vội múc nước dội lên đám rơm cháy.
Hướng dẫn luyện tập ở nhà và dặn dò :(8’)
** Lập sổ tay chính tả chú ý phân biệt những từ dễ sai về dấu hoặc các âm CH, TR, S, X, 
 + Các phụ âm cuối: c / t ; n / ng
 + Nguyên âm: i / iê ; o / ô

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 1-2.doc