Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước (Tiết 2)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước (Tiết 2)

I MỤC TIU:

 - Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Nôm.

II KIẾN THỨC CHUẨN

 1. Kiến thức

 -Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.

 -Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.

 -Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ.

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 7 - Tiết 25: Bánh trôi nước (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07
 Tiết : 25 – Bánh Trôi Nước 
 Tiết :26 –Sau phúc chia lí.(tự học có hướng dẫn).
 Tiết: 27- Quan hệ từ.
 Tiết : 28- Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
BÁNH TRÔI NƯỚC 
Tuần : 7
Tiết : 25
NS:10/9/10
DẠY: 20/9/10
I MỤC TIÊU: 
 - Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua một bài thơ thất ngơn tứ tuyệt Đường luật chữ Nơm.
II KIẾN THỨC CHUẨN
 1. Kiến thức 
 -Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương.
 -Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trơi nước.
 -Tính chất đa nghĩa của ngơn ngữ và hình tượng trong bài thơ.
 2.Kĩ Năng
 - Nhận biết thể lọai của văn bản
 -Đọc –hiểu,phân tích văn bản thơ Nơm Đường luật .
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt động Thầy 
Hoạt động Trò
Nội dung 
Hoạt động1: Khởi động: 
1. Ổn định. Kiểm diện, trật tự.
 2. KT Bài cũ : Thơng qua.
3.Bài mới 
* Giới thiệu bài: 
Bánh trôi nước” được xem là 1 trong những bài thơ nổi tiếng, tiêu biểu cho tư tưởng nghệ thuật của Hồ Xuân Hương.Qua tác phẩm hơm nay ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VĂN BẢN
Cho HS đọc chú thích và yêu cầu HS.
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả, tác phẩm, thể thơ, vần?
HĐ 3. PHÂN TÍCH.
 - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đọc mẫu cho HS đọc theo.
(?) Em hiểu thế nào về bánh trôi 
nước?
(?) Bài thơ có mấy nghĩa? Nêu cụ thể ?
-GV bình giảng : Bài thơ mang tính đa nghĩa. Nghĩa thứ nhất thuộc nội dung miêu tả bánh trôi nước khi đang được luộc chín. Nghĩa thứ 2 phản ánh vẻ đẹp, phẩm chất và thân phận của người phụ nữ xưa.
(?) Vậy, trong 2 nghĩa đó , nghĩa nào là chính , quyết định giá trị bài thơ?
(?) Với nghĩa thứ nhất, “ Bánh trôi nước” được miêu tả như thế nào?
(?) Với nghĩa thứ 2, bánh trôi nước thể hiện phẩm chất, thân phận người phụ nữ nt
.
-Chốt.
(?) Từ những phân tích trên, em hãy cho biết cách dùng ngôn ngữ của Hồ Xuân Hương trong bài thơ cũng như sự cảm nhận của em về thân phận phụ nữ VN thời xưa?
(?) Qua bài thơ,Em thấy thái độ của tác giả như thế nào ?
- Qua văn bản em cĩ nhận xét gì về nghệ thuật của bài thơ.
Hoạt động 4 : Luyện tập 
(?) Sưu tầm những câu ca dao có mối liên hệ với cảm xúc trong bài thơ.
 HĐ 5 Củng cố- Dặn dị
 - a Củng cố:
 GV cho hs đọc diễn cảm bài thơ.
 _ Cho HS trình bài lại luật thơ.
_ b Dặn dị tự học
* Học thuộc lòng 2 bài thơ, Tìm đọc một vài bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
- Soạn bài : Sau Phút Chia Li, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm, 
- Xem phần chú thích
- Trả lời các câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản.
- Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của bài thơ.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
HS nghe và ghi tựa bài vào vở.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ , Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm.
HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv. 
-HS nhìn chú thích và trả lời yheo yêu cầu của gv.
- Bài thơ có 2 nghĩa:
+Nghĩa 1 nói về bánh trôi nước.
+Nghĩa 2 vẻ đẹp phẩm chất của người phụ nữ .
-HS Nghe.
- Nghĩa thứ 2 là phẩm chất , là thân phận của người phụ nữ xưa .
Cá nhân:
 Nghĩa sau chính. Nghĩa trước chỉ là phương tiện để chuyển tải nghĩa sau. Có nghĩa sau mới có giá trị tư tưởng lớn.
-Cá nhân:
 Bánh có màu trắng, nặn thành viên tròn, nước nhiều thì nhão (nát) , đun sôi để luộc, chín nổi lên, chưa chín còn chìm.® đúng với bánh trôi nước ở ngoài đời.
-HS suy nghĩ trả lời.
-Sử dụng ngơn ngữ thơ bình dị,gần gũi lời ăn tiếng nĩi hằng ngày, với thành ngữ, vớ mơ típ dân gian.
 HS Thảo luận:
+ Hình thức: Xinh đẹp.
+ Phẩm chất: Trong trắng, dù gặp cảnh ngộ gì cũng giữ được sự son sắt, thuỷ chung tình nghĩa.
+ Thân phận: Chìm nổi, bấp bênh.
- Thể hiện thái độ vừa trân trọng đối với vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng , son sắc ,thuỷ chung ,cảm thương cho thân phận nổi chìm bập bên của họ .
-Thảo luận:
 Thân phận người phụ nữ xưa: Mỏng manh, bấp bênh, vô định, phụ thuộc không có quyền quyết định cuộc đời mìnhÞ đồng cảm sâu sắc với nổi khổ của họ.
- Ngôn ngữ trong sáng , giản dị , chủ yếu dùng từ thuần Việt.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Học về nhà thực hiện theo yêu cầu của gv.
I/ Tìm hiểu chung :
Tác giả 
- Hồ Xuân Hương lai lịch chưa rõ , Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm
 2) Tác phẩm
 -Thất ngôn tứ tuyệt.
 -Vần: 1,2,4.
 3) Chủ đề 
 - Ca ngợi phẩm chất son sắt,trân trọng cảm thương thân phận người phụ nữ long đong trong xã hội phong kiến .
II) Phân tích
 1ính đa nghĩacủa bài thơ:
- Ý nghĩa thực: Hình ảnh bánh trơi nước trắng, trịn, chìm , nổi.
- Ngụ ý sâu sắc:
 + Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp duyên dáng, phẩm chất trong sang, nghĩa tính sắtson của nghười phụ nữ.
 + Cảm thơng xĩt xa của người phụ nữ;
bThái độ của tác giả
- Thái độ vừa trân trọng đối với vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng và cảm thương cho thân phận nổi chìm bập bên của họ 
 2 nghệ thuật
 - Sử dụng ngơn ngữ bình dị
 - Nhiều thành ngữ.
 3 Ý nghĩa
a) Nơi dung:
 - Bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạotrong văn học VN dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, địng thời cảm thơng sâu sắc đối với thân phận chìm nỗi của họ.
b) nghệ thuật:
-Tác sử dụng nghệ thuật ẩn dụ ,thành ngữ , nhân hóa ,làm bài thơ thêm kín đáo nhẹ nhàn sâu lắng.
Tuần : 7
SAU PHÚT CHIA LI
Tiết : 26.
NS:22/9/08
DẠY: 20/9/10
 (Tự học có hướng dẫn)
I.MỤC TIÊU
Cảm nhận được giá trị hiện thực ,giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích. 
II.KIẾN THỨC CHUẨN
 1.Kiến thức 
 -Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát 
 -Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Cơn ,vấn đề người dịch Chinh phụ ngâm khúc.
 -Niềm khác khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ cĩ chồng đi chinh chiến ơ nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
 -Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm Chinh phụ ngâm khúc .
2.Kĩ năng 
 -Đọc –hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc .
 -Phân tích nghệ thuật tả cảnh ,tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch Chinh phụ ngâm khúc.
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt độmg Thầy 
Hoạt động Trò 
Nội dung 
 Hoạt động 1 Khởi động
1 . Ổn định ;Kiểm diện, trật tự.
 2 . Bài cũ 
(?) Đọc thuộc lòng “ Côn Sơn ca”. Cho biết nội dung bài thơ? 
(?) Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi và thể thơ?
3.Bài mới 
 Giới thiệu bài: ( Thơng qua)
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
 Giọng nhẹ nhàng thể hiện nỗi sầu mênh mang.
 (?) “ Chinh phụ ngâm khúc” được viết nguyên văn chữ Hán. Vậy, em hãy cho biết tên tác giả và dịch giả?
(?) Giới thiệu đôi nét về tác giả: Đặng Trần Côn và dịch giả: Đoàn Thị Điểm?
(?) Em hiểu thế nào là “ Chinh phụ ngâm khúc” (tựa đề)?
(?) Em hiểu gì là thể loại ngâm khúc?
-Giới thiệu vị trí của đoạn trích: Bản dịch Nôm có 408 câu, gồm 3 phần:
Xuất quân ứng chiến.
Nỗi buồn nơi khuê các.
Ước nguyện thanh bình.
(?) Thể loại ngâm khúc ở dạng tiêu biểu nhất đã được sáng tác theo thể song thất lục bát. Em hiểu thế nào là song thất lục bát ( về số câu trong mỗi khổ và số chữ trong mỗi câu)?
HĐ 3 Phân tích
(?) Đoạn trích này, nội dung chính muốn nói lên điều gì?
Cho hs đọc khổ 1.
(?) Hãy giải thích từ: Chàng, thiếp.
(?) 2 câu đầu ta thấy 2 nhân vật chàng và thiếp đang ở trong hoàn cảnh ntn?
(?) Hình ảnh mây biếc, núi xanh có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li đó?
Cho hs đọc khổ 2, giải thích từ khó.
(?) Em có nhận xét gì về hình ảnh tương phản, đối nghĩa: Còn ngoảnh lại- hãy trông sang?
(?) Việc dùng điệp từ, đảo từ có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Cho hs đọc khổ 3.
(?) Tiếp tục nói về nỗi cách xa, nỗi sầu ở đây được gợi tả nâng lên ntn? Cách dùng từ ngữ ấy có ý nghĩa gì? 
(?) Em thấy nỗi sầu chia li ở đây có gì khác 2 khổ trên?
(?) Câu thơ cuối mang hình thức nghi vấn Ai sầu hơn ai có ý nghĩa gì?
-Chốt: Như vậy Chinh phụ ngâm là 1 tác phẩm trữ tình . Trong đó lối vận dụng điệp ngữ là 1 trong những yếu tố góp phần tạo nên tính trữ tình đa dạng cho khúc ngâm
(?) Hãy chỉ ra 1 cách đầy đủ các kiểu điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu lên tác dụng biểu cảm của các điệp ngữ ấy?
(?) Từ những phân tích trên, em
hãy phát biểu về cảm xúc chủ
đạo và ngôn ngữ của đoạn thơ?
- Em hãy nhận xét ngơn ngữ sử dụng của bài thơ
Hoạt động 4 -uyện tập.
 -Hãy phân tích máu xanh trong đoạn thơ bằng cách:
 - Ghi đủ các từ chỉ màu xanh.
 - Phân biệt sự khách nhau của màu xanh.
 - Nêu tác dụng của việc sư dụng màu xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia ly của người phụ nữ.
HĐ 5 Củng cố- Dặn dị
aCủng cố:
 GV cho HS đọc diễn cảm bài thơ.
 Cho Hs trình bài lại luật thơ.
bDặn dị
-Học thuộc lòng đoạn trích 
- Phân tích tác dụng của một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích
_ * Soạn bài: Quan hệ từ 
 + Nhớ lại các quan hệ từ đã học 
 + Tác dụng của quan hệ từ.
 + Trả lời câu hỏi SGK .
- Lớp trưởng kiểm tra sĩ số.
-HS nge và thực hiện theo yêu cầu của gv
- GV nhận xét cho điểm.
- Nghe giáo viên hướng dẫn và thực hiện theo yêu cầu
* Nghe.
* Đọc văn bản, chú thích.
Đặng Trần Côn ..
Đoàn Thị Điểm..
-Khúc ngâm của người vợ có chồng ra trận.
- Là thể loại thơ ca do người VN sáng tạo ra. Thể loại này có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.
HS nghe và chù ý.
Cá nhân.
 - 2 câu 7, 1 câu 6, 1 câu 8 
 Þ 4 câu trong 1 khổ.
-Cá nhân: Nỗi sầu đau của người chinh phụ sau khi tiễn chồng ra trận.
- Đọc khổ 1.
- Cá nhân SGK T92
- Đã chia tay, xa cách 2 nơi.
Thảo luận:
 Nỗi sầu đã đầy tràn trong lòng người, trãi rộng lên trời mây, non núi® Gợi lên cái độ mênh mông, bao la của nỗi sầu chia li.
- Đọc khổ 2, giải thích từ SGK.
-Quyến luyến, bịn rịn, không nở rời xa.
Thảo luận:
 + Điệp từ: Cách ® Nhấn mạnh 2 địa danh làm nỗi sầu càng day dứt như xoáy cả tim gan kẻ ở, người đi.
Học sinh đọc đoạn 3.
Thảo luận:
 Điệp từ, điệp ngữ liên hoàn cùng, thấy, ngàn ...  lại nỗi sầu ở khổ
 3, các sắc độ xanh
+ Điệp ngữ liên hoàn: Khổ 3.
+ Vừ điệp, vừa đảo.
Þ Tạo âm điệu, tiết tấu nhịp nhàng phù hợp tính cách nhân vật, tạo nên nhạc tính cho khúc ngâm.
-Cá nhân:
+ Cảm xúc chủ đạo: nỗi sầu chia li.
+ Ngôn ngữ: Điêu luyện: đối nghĩa, tương phản, điệp từ, điệp ý, điệp ngữ liên hoàn, đảo ngữ, tính từ miêu tả các sắc độ của màu xanh.
HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
I/ Tìm hiểu chung 
1.Tác giả:Dịch giả
-Đặng Trần Côn.
 Ông là người Nhân Mục , sống vào nữa đầu thế kĩ XVIII .
.Dịch giả: Đoàn Thị Điểm ( Chú thích *).
2)Tác phẩm:
-Ngâm khúc: Thơ ca VN, có chức năng diễn tả tâm trạng sầu bi.
-Vị trí đoạn trích:
 +Phần 1: ( Câu 53® 64)
3)Thể thơ:
Song thất lục bát.
4Chủ đề
Niềm khát khao hạnh phúc lứa đơi của người phụ nữ cĩ chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong văn bản.
II/ Phân tích
 1 Nội dung:
a)Nỗi lịng của người chinh phụ:
- Cảm nhận về nỗi cách xa chồng vợ.
-Thắm thía sâu sắc tình cảm ối oăm, nghịch chướng : Tình cảm vợ chồng nống thắm mà khơng được ở bên nhau. Niềm khao khát hạnh phúc lứa đoi của người chinh phụ được tái hiện như những đợt sĩng tình cảm triền mien khơng dứt.
b) Nỗi long của tác giả.
 - Cảm thơng sâu sắc với nỗi niềm của người chinh phụ.
 - Thấu hiểu tâm trạng của người phụ nữ cĩ chồng đi chiến trận.
 - Đồng cảm với mong ước lứa đơi của người phụ nữ.
 2 Ý nghĩa:
 1 Nội dung:
 - Đoạn trích thể hiện nỗi buồn chia phơi của người chinh phụ sau lúc tiển đưa người chơng ra trận. Qua đĩ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa đảy lưa tuổi lưa đơi hạnh phúc chia lìa. Đoạn trích cịn thể hiện long cảm thơng sâu sắc với khát khau hạnh phúc của người phụ nữ.
 2 nghệ thuật:
 - Sử dụng thể thơ song thất lục bát
 - Sáng tạo trong việc sử dụng các điệp từ, ngữ, đối, câu hỏi tu từ  gĩp phần thể hiện giọng điệu cảm xúc da diết, buồn thương.
QUAN HỆ TỪ 
Tuần : 7
Tiết : 27.
NS:11/9/10
Dạy:25/9/10 
 I MỤC TIÊU:
 - Nắm được khái niệm quan hệ từ.
 - Nhận biết quan hệ từ.
 - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nĩi và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngơn ngữ.
 II KIẾN THỨC CHUẨN:
 1 Kiến thức
 - Khái niệm quan hệ từ.
 - Việc sử dụng quan hệ rừ trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
 2 Kĩ năng
 - Nhận biết quan hệ từ trong câu.
 - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ.
 III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: 
Hoạt động Thầy 
Hoạt động Trò
Nội dung
Hoạt động1: Khởi động
 1.Ổn định: KT sĩ số 
 2 . Bài cũ : Người ta sử dụng từ HaÙn Việt để làm gì ? Khi sử dụng từ Hán Việt cần chú ý những gì ?
 3 .Bài mới:
 Giới thiệu bài: Khi nói và viết , chúng ta cần phải sử dụng rất nhiều quan hệ từ , như vậy chúng ta cần phải biết như thế nào là quan hệ từ ? và sử dụng quan hệ từ như thế nào cho có hiệu quả ?Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2:
- Hình thành kiến thức:
 Tìm hiểu thế nào là quan hệ từ ?
- GV treo bảng phụ.
-Gọi hs đọc 
-Xác định các quan hệ từ trong vd a,b,c.
- Các quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ?
Chốt: những từ như vậy gọi là quan hệ từ ? vậy thế nào là quan hệ từ ?
@ Tìm hiểu cách dùng quan hệ từ :
GV treo bảng phụ 
* Cho hs đọc từng VD 1,2,3.SGK/ Tr97.
-> Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận:
- VD1 , trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
-VD2, Tìm quan hệ từ tương ứng có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ đã cho?
-Đặt câu với các cặp từ ấy ?
- Chốt :Như vậy , ta nên sử dụng quan hệ từ như thế nào ?
Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Quan sát.
-Đọc.
-Cá nhân: a. của
 b. như.
 c. Bởinên.
Cá nhân: 
+ Của : nối định ngữ với DT
 ® Quan hệ sở hữu.
+ Như : nối định ngữ với TT
® Quan hệ so sánh.
+ Bởi nên : nối 2 vế câu ghép.
 ® Quan hệ nguyên nhân, kết quả.
- Quan hệ từ là từ dùng để biều thị ý nhĩa quan hệ sở hữu , so sánh ,nhân quả 
-Đọc 
-Thảo luận, trả lời.
Bắt buộc: b, d, g,h .
Cặp quan hệ tương ứng 
 -Nếu thì.
 -Vì nên.
 -Tuy  nhưng.
 -Hễ  thì .
 -Sỡ dĩ  là vì.
-HS đặt câu 
Vì chủ quan nên tôi làm bài bị điểm kém.
( Các cặp quan hệ khác hướng dẫn học sinh tự đặt ) -> HS lên bảng ghi kết quả .
- Khi nói và viết có những trường hợp buộc phải sử dung quan hệ từ, cũng có những trường hợp không cần dùng quan hệ từ , có một số quan hệ từ dùng thành cặp.
-Đọc ghi nhớ và tự ghi bài.
I)Thế nào là quan hệ từ ?
 Là từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sữu, so sánh, nhân quảgiữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Ví dụ :Nó đến trường bằng xe đạp.
II)Sử dụng quan hệ từ :
-Khi nói, viết có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Ví dụ : Làm việc ở nhà 
-Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ ( dùng cũng được, không dùng cũng được ).
-Một số quan hệ từ dùng thành cặp .
Ví dụ : Vì trời mưa nên cầu trơn .
Hoạt động3: Luyện tập: 
BT.1/98
-Nêu yêu cầu, cho hs thảo luận.
BT2./98 .
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong đoạn văn .
BT 3/98.
Trong các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai ?
BT 4/99
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ ?
BT 5/99.
Phân biệt nghĩa của hai câu sau:
- Nĩ gầy nhưng khỏe.
- Nĩ khỏe nhưng gầy.
 HĐ 4 Củng cố- Dặn dị
 a) Củng cố
-Em có thể hình dung quan hệ từ trong câu ra sao ?
b) Dặn dò tự học
-Làm hoàn chỉnh BT4.
-Soạn bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm:
+ Soạn phần chuẩn bị ở nhà T 99
( Viết về cây tre, cây dừa, cây phượng.)
Đọc BT, thảo luận, trình bày.tìm các cặp quan hệ từ trong bài :
-Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh tự điền .
Học sinh xác định câu đúng câu sai.
- Học sinh tự viết đoạn văn theo sự hướng dẫn của giáo viên .
Học sinh chú ý nghĩa của các từ in đậm.
-Quan hệ từ trong câu giống như mắc xích trong sợi dây xích đảm bảo sự liên kết chặt chẽ .
IIIyện tập:
BT1/98 .
Vào của cònnhư của trên và như.
-Vào mà nhưng như của  nhưng cho.
BT2./98.
Với và với với.
Nếuthì và.
BT3./ 98
Đúng: b,d,g, i, k, l.
Sai : a, c, e, h.
5.a) Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen)
 b) Nó khỏe nhưng gầy (tỏ ý chê )
LUYỆN TẬP CÁCH LÀM 
VĂN BẢN BIỂU CẢM
Tuần:07
Tiết: 28
NS:21/9/08
I Mục tiêu 
 - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài viết bài.
 - Vĩ thĩi quen tưởng tượng suy nghĩ,cảm xú trước một đề văn biểu cảm.
II KIẾN THỨC CHUẨN
 1 Kiến thức:
 - Đặc điểm thể loại biểu cảm.
 -Các thao tác làm văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm,cảm xúc.
 2 Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Khởi động: 
1.Ổn định: KT sĩ số
2 Kiểm tra: Thơng qua các hoạt động.
3 Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
-Ở tiết trước, các em đã được học đặc điểm văn biểu cảm. Muốn bài văn, lời văn biểu cảm được sinh động, tiết học này cácem sẽ luyện tập cách làm văn biểu cảm.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức : 
-Đề : Loài cây em yêu.
-Ghi đề bài lên bảng.
(?) Đề yêu cầu điều gì?
(?) Em yêu cây gì? Vì sao em yêu loài cây đó hơn các loài cây khác?
(?) Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh 
thần ?
-Dàn bài :
(?) Thảo luận tổ cùng xây dựng dàn ý cho đề bài trên?
 - Mở bài nêu những ý gì?
 - Thân bài nêu những ý gì?
- Kết bài nêu những ý gì?
- GV cho các tổ trình bài dàn ý chung .
Hoạt động 3 Luyện tập 
-Cho HS viết đoạn : Mở bài, kết bài ra giấy.
-Gọi 2hs lên bảng thực hiện .
-Nhận xét, sửa chữa, biểu dương, cho điểm.
-Thu bài, đọc, cho hs nhận xét.
 HĐ 4 Củng cố- Dặn dị
a)Củng cố : (?) Thế nào là bài văn biểu cảm?
 (?) Nêu dàn ý chung của bài văn biểu cảm?
b)Dặn dò tự học
 - Viết hoàn chỉnh dàn bài trên.
 - Đọc bài tham khảo SGK.
 - Soạn bài Qua Đèo Ngang 
 + Đọc trước bài. Đọc chú thích , tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
 + Trả lời câu hỏi SGK.
 + Tìm hiểu nghệ thuật của bài thơ.
Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
-Nghe và ghi tựa bài vào tập
- Học sinh ghi đề .
-Loài cây yêu thích.
- Cây phượng ® Tượng trưng cho sự hồn nhiên, đáng yêu của tuổi học trò
- Phượng được coi là loại cây của tuổi học trò .
-Cá nhân: Loài cây yêu thích.
- Loại cây em yêu thích là cây gì ? vì sao em lại yêu thích .
*Thảo luận tổ, đai diện trình bày.
- Em yêu cây phượng vì nó gắn bó bao kĩ niệm tuổi học trò ngây thơ, hồn nhiên, đáng yêu.
- Thân to, tán rộng che mát, rễ lớn, hoa màu đỏ thắmÞ Đẹp, dẽo dai, chịu đựng mưa nắng.
- Toả mát trên con đường, ngôi trường tạo vẻ đẹp thơ mộng, hấp dẫn, không khí trong lành.
- Tình cảm của em với cây phượng.
-Đọc dàn ý chung SGK.
-Cá nhân.
+Nhận xét, sửa chữa.
+Nộp bài, nghe, nhận xét.
- HS viết đoạn mở bài , kết bài , kết bài.
- Học sinh nghe giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Nộp bài cho giáo viên
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của gv.
1) Tìm hiểu đề, Lập Dàn bài: 
-Đề : Loài cây em yêu.
-Dàn bài :
I. Mở bài: Nêu loài cây, lí do em yêu thích.
II. Thân bài:
1.Các phẩm chất của cây ( Có thể miêu tả, nêu phẩm chất).
2.Loài cây trong cuộc sống của con người.
3.Loài cây trong cuộc sống của em.
 - Cây gợi nhớ đến tuổi học trò, thầy bạn thân yêu. Cây phượng là loài cây em yêu.
 -Màu đỏ của phượng, âm thanh tiếng ve làm cho cuộc sống chúng em thêm vui tươi rộn ràngÞ Cây phượng là loài cây em yêu.
 III. Kết bài:
 Tình yêu của em đối với cây( Em rất yêu quý cây, xao xuyến bâng khuâng khi chia tay với cây thân yêu để bước vào kì nghỉ hè)
2) Viết bài: 
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Ngày tháng năm 2010
Diệp Thị Thu Sa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc