Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 28 - Tiết 108: Tập làm văn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 28 - Tiết 108: Tập làm văn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận

A. Mục tiêu.

 Giúp h/s:

 - Thấy được biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động lòng người.

 - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao.

 - Rèn kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả.

B. Chuẩn bị

 - GV: Giáo án, SGK.

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1144Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 28 - Tiết 108: Tập làm văn: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/ 03/ 2009
Tuần: 28 
Tiết: 108
Tập làm văn:
TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mục tiêu.
	Giúp h/s: 
	- Thấy được biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay động lòng người.
	- Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận để nghị luận có thể đạt được hiệu quả thuyết phục cao.
	- Rèn kĩ năng đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận một cách có hiệu quả.
B. Chuẩn bị
	- GV: Giáo án, SGK.
	- HS: Trả lời các câu hỏi phần tìm hiểu bài.
C. Lên lớp.
I. Ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ. 5’
	- Luận điểm là gì? Có mấy cách viết đoạn văn trình bày luận điểm mà em đã học?
	- Ý nghĩa của câu chủ đề trong đoạn văn nghị luận trình bày luận điểm gì?
	A. Thể hiện rõ ràng, chính xác nội dung của luận điểm.
	B. Thể hiện một phần nội dung của luận điểm.
	C. Trình bày luận điểm sinh động hấp dẫn.
	D. Cả A, B, C đều sai.
	(đáp án: A ).
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 1’
 	Tại sao ta không thể xếp các bài: “ Mùa xuân của tôi”, “Cô Tô”, “ Cây tre VN” là văn nghị luận? Ngược lại, không thể xếp các bài: “Hịch tướng sĩ”, “Bàn luận về phép học”, “Thuế máu” là văn biểu cảm? Vậy làm thế nào để đưa yếu tố biểu cảm vào trong bài văn nghị luận, chúng ta cùng tìm hiểu bài học.
2. Tiến trình bài dạy. 33’
Thời
gian
Hoạt động GV
Hoạt động HS
ND cần đạt
17’
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
- G gọi h/s đọc VD SGK.
? Văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? HCM viết bài văn trên nhằm mục đích gì?
- GV: Văn bản trên ra đời 19. 12. 1946. Sau CMT8, miền Bắc được hoàn toàn độc lập (Bác đọc bản Tuyên ngôn độc lập 2. 9. 1945), nhưng sau một thời gian Pháp quay trở lại xâm lược nước ta Bác đã viết lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến..
? Hãy tìm những từ ngữ bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả?
? Tìm một số câu văn, từ ngữ biểu cảm trong bài “Hịch tướng sĩ”.
? Văn bản “ Hịch tớng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” có điểm gì giống nhau?
? Hai văn bản mặc dù yếu tố biểu cảm tràn ngập sâu sắc và mãnh liệt, rất rung động lòng người nhưng vẫn là văn nghị luận chứ không phải biểu cảm? Vì sao?
? Yêu cầu h/s đọc và quan sát bảng thống kê trong SGK?
? Hãy so sánh câu văn ở bảng 1 và 2, câu nào hay hơn, vì sao? Tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
- Gọi h/s đọc điểm 1- ghi nhớ?
? Có ý kiến cho rằng: Thiếu yếu tố biểu cảm, sức thuyết phục của văn nghị luận nhất định bị giảm đi. Nhưng cứ có yếu tố biểu cảm - bất kì yếu tố đó ntn - là sức biểu cảm của văn bản nghị luận sẽ cao hơn. Điều đó có đúng không? Vì sao?
? “Hịch tướng sĩ và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” là văn bản nghị luận có sức thuyết phục cao, tác động mạnh mẽ tới tình cảm con người. Để làm được điều này, người viết cần phải có những phẩm chất gì?
- GV: Thực tế cũng cho thấy, người đọc khẳng định đó là bài nghị luận hay khi nó không chỉ làm đầu óc mình sáng tỏ mà còn làm cho trái tim mình rung động. Do đó, biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong bài văn nghị luận.
? Có ý kiến cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong văn nghị luận càng tăng. Ý kiến đó có đúng không? Vì sao?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
- Văn bản trên thuộc kiểu văn bản nghị luận -> HCM viết bài văn trên để kêu gọi toàn thể nhân dân VN đứng lên chống thực dân Pháp để giành nền độc lập dân tộc.
* Câu cảm thán:
- Hỡi đồng bào toàn quốc!.
- Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên!.
- Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!.....thắng lợi nhất định về dân tộc ta! VN độc lập và thống nhất muôn năm!
Kháng chiến thắng lợi muôn năm!
* Từ ngữ biểu cảm: hỡi, muốn, phải, nhân nhượng, lấn tới, không, thà, nhất định không chịu..
- Ta viết bài hịch này để các ngươi biết bụng ta.
- Lúc bấy giờ dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không?
- Ta thường tới bữa quên.vui lòng.
- Không có mặc thì ta cho áo.
Giống nhau: có nhiều từ ngữ và câu văn có giá trị biểu cảm cao.
- Không phải là văn biểu cảm vì các tác phẩm ấy viết ra không nhằm mục đích nghị luận (bộc lộ tình cảm) mà nhằm mục đích nghị luận nêu luận điểm, trình bày luận cứ để bàn luận phải trái, đúng sai, nên xác định hành động và cách sống ntn? => ở đây biểu cảm không đóng vai trò chủ đạo mà chỉ là yếu tố phụ trợ cho quá trình nghị luận.
- HS đọc.
- Câu văn ở cột (2) hay hơn vì: cột (1) không có yếu tố biểu cảm, câu văn chỉ đúng mà chưa hay. Cột (2) có yếu tố biểu cảm không chỉ đúng mà còn hay, gợi tình cảm ở người nghe.
-> Biểu cảm có thể gây xúc động, truyền cảm hấp dẫn người đọc, người nghe, tăng sức thuyết phục cho bài văn.
- HS đọc ghi nhớ.
- Trong văn nghị luận, yếu tố biểu cảm chỉ đóng vai trò phục vụ cho công việc nghị luận. Bởi thế, yếu tố biểu cảm phải được dùng sao cho phù hợp, nó phải hoà vào luận cứ, luận chứng, làm nổi bật và khắc sâu luận điểm trong lòng người nghe.
-> Không làm phá vỡ mạch lập luận của bài văn hoặc quá trình nghị luận bị đứt đoạn.
- Cả hai tác giả đều có lòng yêu nước căm thù giặc sâu sắc. Điều quan trọng hơn bài văn ấy được viết ra không chỉ bằng sự sáng suốt, mạch lạc, chặt chẽ của trí tuệ mà còn bằng cả lòng nhiệt tình, sự tha thiết trong tâm hồn, cảm xúc mãnh liệt, chân thực của lòng mình.
- Không phải càng dùng nhiều từ ngữ biểu cảm, câu cảm thán thì giá trị biểu cảm trong bài văn nghị luận càng tăng, biểu hiện tình cảm, cảm xúc phải phù hợp, không phá vỡ mạch lập luận của bài văn và đủ làm sáng tỏ luận điểm.
- Tình cảm, cảm xúc phải chân thành, sâu sắc, tự nhiên (không hời hợt, thờ ơ) mới tạo ra hiệu quả thuyết phục.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
I. Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
16’
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s luyện tập.
? Chỉ ra các yếu tố biểu cảm trong phần I: “Chiến tranh và người bản xứ”?
? Đọc đoạn văn nghị luận. Những cảm xúc gì đã được biểu hiện qua đoạn văn? Đoạn văn có sức thuyết phục bởi những lí do gì?
? Viết đoạn văn trình bày luận điểm: “Chúng ta không nên học vẹt và học tủ”.
- Nhưng họ đã phải trảchiến trường châu Âu.
- ấy thế mà cuộc chiến tranh vui tươi
- nhiều người bản xứngài thống chế.
- Những kẻ khốn khổ ấy cũng đã.
+ Tác giả sử dụng NT châm biếm, mỉa mai qua việc dùng từ ngữ, dùng hình ảnh.
“ tên da đen bẩn thỉu, con yêu, bạn hiền, chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Tác dụng: thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc đối với giọng điệu tuyên truyền của bọn thực dân và cả sự chế nhạo, cười cợt.
- Trong đoạn văn, tác giả không chỉ phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học trò để thấy được tác hại của việc “học tủ, học vẹt”. Người thầy ấy còn bộc lộ nỗi buồn và sự khổ tâm của một nhà giáo chân chính trước sự xuống cấp trong lối học văn và làm văn của h/s.
Những tình cảm ấy được biểu hiện rõ ở cả ba mặt: từ ngữ, câu văn, giọng điệu lời văn.
- Yêu cầu: + Yếu tố biểu cảm: cần bày tỏ tình cảm đáng tiếc cho lối học vô bổ, không có tác dụng mở mang trí tuệ, trau dồi kiến thức.
HS đọc đoạn văn. 
HS khác nhận xét.
II. Hướng dẫn h/s luyện tập.
- Bài 1:
- Bài 2:
- Bài 3:
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà. 6’
	1. Củng cố: 3’
	- Yếu tố biểu cảm đóng vai trò gì trong văn nghị luận?
	- Khi sử dụng yếu tố biểu cảm trong bài nghị luận cần chú ý vấn đề gì?
	- Tình cảm, cảm xúc được sử dụng trong bài nghị luận như thế nào?
	2. Hướng dẫn về nhà: 3’
	- Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện tiếp bài 3.
	- Soạn bài mới: “ Luyện tập đưa yếu tố”
	+ Lập dàn ý các luận điểm và luận cứ cho đề bài: “Sự bổ ích của những chuyến tham quan du lịch đối với h/s”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 108.doc