Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Luyện tập

Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Luyện tập

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học sinh khái niệm về tính chất chia hết của một tổng 2 số, nhiều số; một hiệu. Khi nào thì tổng 2 số, nhiều số không chia hết cho một số.

- Vận dụng vào bài tập một cách thành thạo.

B. Các bước tiến hành:

I. Kiểm tra bài cũ: trong giờ

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1302Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Số học lớp 6 - Tiết 19: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19: 	luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh khái niệm về tính chất chia hết của một tổng 2 số, nhiều số; một hiệu. Khi nào thì tổng 2 số, nhiều số không chia hết cho một số.
- Vận dụng vào bài tập một cách thành thạo.
B. Các bước tiến hành: 
I. Kiểm tra bài cũ: trong giờ
II. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- 2 HS
ị Nhận xét?
* Nếu 2 SH của tổng 6 thì tổng 6
2. Tính chất 1
a. Ví dụ:
ị Nhận xét?
* (21 + 49) = 70 7
* Như trên
(a + b) m
b. Tính chất: Nếu
- Vậy nếu:
. Ký hiệu: "ị" đọc là suy ra hay kéo theo.
. Viết a + b m cũng đúng.
- Cho ví dụ: Tìm 3 số cùng 4?
Xét tổng của 3 số có 4? Hiệu 2 số có 4?
Ta sang phần chú ý
. Chú ý:
a. VD: 124; 40; 604
ị 12 + 40 + 60 =1124 
	40 - 12 	= 28 4
	60 - 12 	= 48 4
	60 - 40 	= 20 4
- Củng cố: không làm phép tính +, -, giải thích vì sao tổng hiệu sau đều 11
Vì mỗi số hạng của tổng đều 11
b. Chú ý: sgk (tr.34)
* Tổng quát tính chất 1: sgk (tr.34)
- Phát biểu tính chất 1 tổng quát
1. Tính chất 2:
a. Ví dụ:
?2.a. Viết hai số trong đó có một số 4. Xét tổng của chúng có 4?
b. Tương tự với số 5.
Vậy nếu
a + b m
b. Tính chất: Nếu 
- Xét hiệu: 	7 - 4 4?
 40 - 28 5?
- Cho HS tìm 3 số trong 
7 - 4 4
40 - 28 = 12 5
. Chú ý:
a. Ví dụ: 7 - 4 = 3 4
40 - 28 = 12 5
đó có 1 số 6; 2 số còn lại 6. Tổng 3 số có 6?
ị nhận xét?
- Tổng 3 số 6
- Phát biểu tính chất 2 tổng quát?
b. Chú ý: sgk (tr.35)
Tổng quát tính chất 2: sgk (trang 35)
?3. 80 + 16 8? Nêu hướng giải?
Xét: 
và 80 - 16 8
12 8 ị 32 + 40 + 128
?4.
7 3
8 3
nhưng 7 +7 = 15 3
Lưu ý: với học sinh khá giỏi đối với 1 tổng có 2 số hàng đều m. Muốn xét tổng đó có m không thường tính tổng hoặc tính tổng 2 số dư trong phép chia cho m của 2 số đó.
Bài về nhà: 83 đ 86 gk (trang 35, 36)
	A:	1. Tự chứng minh tính chất 1; 2 (dựa vào định nghĩa a b)
Hướng dẫn trong sách giáo viên trang 55
2. 118; 119 sbt trang 17
Hướng dẫn:
Bài 118:	a. 2 STN liên tiếp có dạng: a; a + 1
	* Nếu 2k = a 2 ị điều phải chứng minh
	* Nếu a = 2k + 1 ị a + 1 = 2k + 1 + 1 = 2k + 2 2 ị điều phải chứng minh.
	b. Tương tự
Bài 119:	a) 3 STN liên tiếp có dạng: a; a + 1; a + 2
	ị a + a + 1 + a + 2 = 3a + 3 3 (điều phải chứng minh)
	b) a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = 4a + 6 4 (điều phải chứng minh)
* Với học sinh khá giỏi có thể mở rộng tính chất chia hết của một tích: 
1) a m đ ak m (k ẻ N)
2) a m đ an m (a, m, n ẻ N; m; n ạ 0)
3) a b đ an bn (a, b, n ẻ N; b, n ạ 0)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19.doc