Bài soạn Đại số khối 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

Bài soạn Đại số khối 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

2. Kĩ năng: Tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.

3. Thái độ: Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học với bài mới.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Bảng nhóm.

III. Tiến trình tổ chức dạy học

1. Ổn định tổ chức: (1)

7A: . /24 Vắng .

7B: . /23 Vắng .

2. Kiểm tra bài cũ: (bài đầu chương - không kiểm tra)

3. Bài mới:

 

doc 37 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Chương IV: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV:	 Biểu thức đại số
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 51
Khái niệm về biểu thức đại số 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học với bài mới.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (bài đầu chương - không kiểm tra)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
- GV: Trong chương này ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau:
+ Khái niệm về biểu thức đại số
+ Giá trị của một biểu thức đại số
+ Đơn thức, đa thức
+ Cộng, trừ đa thức 
+ Đa thức một biến 
+ Cộng, trừ đa thức một biến
+ Nghiệm của đa thức một biến
Hoạt động 2: Nhắc lại về biểu thức
- GV: ở các lớp dưới ta đã biết, các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.
- HS: nêu ví dụ về biểu thức?
- GV nêu VD2 về chu vi HCN. 
- HS viết biểu thức?
- HS suy nghĩ, trả lời ?1
Hoạt động 3: Khái niệm về biểu thức đại số
- HS đọc đề bài toán. Suy nghĩ, nêu biểu thức?
- GV giải thích như SGK.
+ CH: Khi a = 2 thì biểu thức trên biểu thị chu vi nào của HCN nào? Tương tự với a = 3,5?
- HS: Suy nghĩ, trả lời tại chỗ.
- GV: Biểu thức (5 + a) . 2  gọi là biểu thức đại số.
- GV: Đưa tiếp ?2 lên bảng phụ và hướng dẫn HS đặt GT.
+ CH: Biểu thức biểu thị diện tích HCN ntn?
- HS: Suy nghĩ, trả lời tại chỗ.
- GV: Đưa tiếp ?3 lên bảng phụ. 
- HS: Đọc bài – Thảo luận, làm bài vào bảng nhóm và thông báo kết quả.
GV: Giới thiệu biến số (biến)
HS: Đọc chú ý (SGK.25)
Hoạt động 4: Luyện tập
- 2HS lên bảng làm bài 1; 2 (26)
- Lớp làm bài vào vở nháp. Nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV treo 2 bảng phụ có ghi sẵn đề bài 3 (26) và tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi.
Luật chơi: 2 đội, mỗi đội lần lượt 1bạn lên bảng nối 1vạch (bạn lên sau có thể nối 1vach hoặc sửa 1ý sai của bạn lên trước, mỗi bạn chỉ được lên 1lần). Đội nào nối nhanh hơn và đúng là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, biểu dương.
(2’)
(7’)
(18’)
(13’)
1. Nhắc lại về biểu thức
* Ví dụ 1: Viết các biểu thức: 6 + 3 ; 
6 + 3 – 12 ; 4 : 3 + (5 – 2) ; 42 . 63 ; 
4 . 52 – 7 . 3 ; 
Ví dụ 2: Biểu thức biểu thị chu vi HCN có kích thước 5cm và 8cm là:
(5 + 8) . 2
?1. Biểu thức biểu thị diện tích HCN có kích thước 3cm và 3 + 2 cm là:
3 . (3 + 2)
2. Khái niệm về biểu thức đại số
Bài toán: (SGK.24)
Ta có: Biểu thức biểu thị chu vi HCN có kích thước 5cm và a cm là:
(5 + a) . 2
Biểu thức (5 + a) . 2 gọi là một biểu thức đại số.
?2. Gọi chiều rộng của HCN là a (cm; a > 0)
Diện tích của hình chữ nhật là: 
a.(a + 2)
?3. a) S = 30x (km)
 b) S = 5x + 3y (km)
* Chú ý: (SGK.25)
* Luyện tập
Bài 1 (26):
a) x + y
b) x . y
c) (x + y)(x – y)
Bài 2 (26):
Bài 3 (26): Nối cột A với cột B 
A
B
x – y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu x và y
(x+y)(x-y)
Hiệu của x và y.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) 
- Đọc mục “Có thể em chưa biết” (SGK.26)
- Học bài và làm bài tập 4; 5 (SGK.27).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 52
Giá trị của một biểu thức đại số 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán tính giá trị của một biểu thức đại số.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số nhanh và chính xác.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
	Bài 4 (27): (HS1)
Nhiệt độ lúc mặt trời lặn là: t + x – y
Bài 5 (27): (HS2)
a) Trong một quý, người đó nhận được số tiền là: 3a + m (đồng)
b) Trong hai quý, người đó nhận được số tiền là: 6a – n (đồng).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giá trị của một biểu thức đại số
- 1HS đọc yêu cầu của ví dụ 1.
- 1HS thay số và tính?
- GV chốt ý: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5.
- 1HS đọc yêu cầu của ví dụ 2.
- HS thay x= -1 và tính?
- GV: Vậy, giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9.
- HS thay x= và tính?
- CH: Vậy, ta nói? (Giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = là ).
- CH: Để tính giá trị của 1BTĐS tại những giá trị cho trước của các biến, ta làm ntn? 
Hoạt động 2: áp dụng
- HS thảo luận. làm bài vào bảng nhóm (nhóm 1, 3-?2; nhóm 2, 4-?1).
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý.
Hoạt động 3: Luyện tập
- 2HS đọc đề bài và nêu cách giải.
- GV: Tóm tắt đề bài lên bảng, hướng dẫn giải và tổ chức cho HS làm bài dưới hình thức trò chơi.
Luật chơi: 4 đội thi đua làm bài nhanh vào bảng nhóm. Đội nào làm nhanh hơn và đúng là đội thắng cuộc.
- GV nhận xét, biểu dương.
- GV: Giới thiệu về nhà toán học nổi tiếng của Việt Nam, Thầy giáo Lê Văn Thiêm.
(12’)
( 8’)
(15’)
1. Giá trị của một biểu thức đại số
* Ví dụ 1: Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi tính.
Giải:
2 . 9 + 0,5 = 18,5
* Ví dụ 2: Tính gá trị của biểu thức
3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = 
Giải: 
+ Thay x = - 1 vào biểu thức trên, ta có:
3.(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
+ Thay x = vào biểu thức trên ta có:
3 . – 5 . + 1 = 
 .
* Kết luận: (SGK.28)
2. áp dụng
?1. Tính gá trị của biểu thức 3x2 – 9x
+ Tại x = 1 3 . 12 – 9 . 1 = - 6
+ Tại x = 3 . – 9 . 
 = = - 2.
?2. Giá trị của biểu thức x2y tại x = 4 và y = 3 là: (- 4)2. 3 = 16 . 3 = 48
* Luyện tập
Bài 6 (28): Tính giá trị của các biểu thức sau tại x = 3, y = 4, z = 5.
N x2 = 32 = 9
T y2 = 42 = 16
ă = 
L x2 – y2 = 32 – 42 = 9 – 16 = - 7
M = = = 5
Ê 2z2 + 1 = 2.52 + 1 = 51
H x2 + y2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25
V z2 – 1 = 52 – 1 = 24
I 2(y + z) = 2(4 + 5) = 18.
-7
51
24
8,5
9
16
25
18
51
5
 L
Ê
V
Ă
N
T
H
I
Ê
M
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) 
- Học bài và làm bài tập 7; 8; 9 (SGK.29).
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 53
đơn thức 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. 
 Nhận biết được đơn thức thu gọn. 
 Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên vào làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Bài 7 (29): Tại m = -1 và n = 2:
a) 3m – 2n = 3 . (-1) – 2 . 2 = -3 – 4 = -7.
b) 7m + 2n – 6 = 7 . (-1) + 2 . 2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết đơn thức
- GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn ?1
- HS: Hoạt động theo nhóm cùng bàn. Dãy 1: Viết các biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Dãy 2: Viết các biểu thức còn lại.
- GV gắn bài đại diện 2 dãy và nói: Các biểu thức dãy 2 vừa viết là các đơn thức. Còn các biểu thức ở dãy 1 vừa viết không phải là đơn thức. 
- CH: Vậy, theo em thế nào là đơn thức? Ví dụ?
- GV chốt ý.
- GV: Kết luận và cho HS đọc phần chú ý (SGK).
- 5HS lấy ví dụ về đơn thức?
(HS tự lấy VD và ghi vào vở)
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn
- GV: Xét đơn thức 10x6y3. Trong đơn thức này có mấy biến? Các biến đó có mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào?
- HS suy nghĩ, trả lời tại chỗ.
- GV: Ta nói 10x6y3 là đơn thức thu gọn. Trong đó:10 là hệ số của đơn thức; x6y3 là phần biến của đơn thức.
- CH: Vậy, Thế nào là đơn thức thu gọn?
- GV chốt ý.
- CH: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn, chỉ ra phần hệ số và phần biến của đơn thức? Cho ví dụ về đơn thức không phải là đơn thức thu gọn? 
- HS: Thực hiện tại chỗ (mỗi HS lấy VD về 1 đơn thức (khác VD trong SGK).
- HS đọc phần chú ý (SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS suy nghĩ, trả lời BT10
- HS thảo luận. làm BT12 vào bảng nhóm (nhóm 2, 4 – ý a; nhóm 1, 3 - ý b).
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng và nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý.
(14’)
(14’)
(8’)
1. Đơn thức
?1. Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y ; 5(x + y)
 Nhóm 2: 4xy2 ; x2y3x ; 2x2y ; 
 2xy3x ; - 2y
 Nhóm 2: Là những ví dụ về đơn thức
* Vậy: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số hoặc 1 biến hoặc 1 tích giữa các số và các biến.
* Ví dụ: 9 ; ; x ; y ; 2x ; 2x3y ; 
 - x2y2z5  là những đơn thức.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức 0.
?2. Một số ví dụ về đơn thức
2. Đơn thức thu gọn
* Xét đơn thức 10x6y3.
- Có 1 hệ số (10);
- Có hai biến (x,y), mỗi biến có mặt một lần dưới dạng nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
- Là một tích của hệ số với các biến.
* Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm 1 tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến chỉ có mặt một lần và đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
* Ví dụ: Các đơn thức x; -y; xy; -3x2y; 10xy5z là những đơn thức thu gọn có hệ số lần lượt là 1; - 1; ; -3; 10 và có phần biến lần lượt là x; y; xy; x2y; xy5z. 
Các đơn thức 2x.y; xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức thu gọn.
* Chú ý: (SGK.31)
* Luyện tập
Bài 10 (32):
Bạn Bình viết chưa đúng, vì: (5 – x) x2 không phải là đơn thức.
Bài 12 (32): 
a) 2,5x2y và 0,25x2y2 có phần hệ số là 2,5 và 0,25; phần biến số là x2y và x2y2.
b) Tại x = 1 và y = -1, ta có:
 2,5x2y = 2,5 . 12 . (-1) = - 2,5 
 0,25x2y2 = 0,25 . 12 . (-1)2 = 0,25.
4. Củng cố: (2’)
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của tiết học?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) 
- Học bài và làm bài tập 11 (SGK.32), bài tập trong SBT.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
............................ 
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 54
đơn thức (tiếp theo) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết tính bậc của một đơn thức. 
 	 Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu 
 gọn thành đơn thức thu gọn.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức trên vào làm bài tập.
3. Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Đơn thức là gì? Đơn thức thu gọn là gì?
	- Bài 11 (32)? 
b) 9x2yz; c) 15,5 ... .....................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 67
ôn tập cuối năm 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị. 
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng thực hiện các phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, 
 bài tập về đồ thị hàm số y = ax (a ạ 0).
3. Thái độ: Rèn ý thức ôn tập một cách có hệ thống, tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong giờ học)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực
- CH1:Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ?
- CH2: Khi viết dưới dạng số thập phân, số hữu tỉ được viết như thế nào? Cho ví dụ?
- CH3: Thế nào là số vô tỉ? Cho ví dụ?
- CH4: Số thực là gì? Mối quan hệ giữa tập Q, tập I và tập R?
- CH5: Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x được xác định như thế nào?
- GV: Ghi bảng đề BT2 (89).
- HS thảo luận, làm bài vào bảng nhóm. 
(nhóm I, II – ý c; nhóm III – ý a; nhóm – ý b).
- GV quan sát, nhắc nhở.
- Các nhóm trưng bài làm lên bảng, nhận xét chéo.
- GV nhận xét, chốt ý.
 HS:Làm bài theo nhóm cùng bàn vào vở nháp
Hoạt động 2: ÔT về tỉ lệ thức
- CH1: Tỉ lệ thức là gì?
- CH2: Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức?
- CH3: Viết công thức về tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề BT4 (89).
- 1HS: Lên bảng làm bài?
- Lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét, bổ sung?
- GV: Chốt lại cách giải của bài (dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau).
Hoạt động 3: Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
- CH1: Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x? Cho ví dụ?
- CH2: Khi nào thì đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x? Cho ví dụ?
- CH3: Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) có dạng như thế nào?
- GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 6 (SBT.63)
- 1HS: Lên bảng làm bài?
- Lớp làm bài vào vở nháp, nhận xét, bổ sung?
- GV: Chốt ý.
(13’)
(13’)
(13’)
1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực
* Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng 
(a, b ẻ Z , b ạ 0)
VD: ; 
 * Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi 1 số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại.
VD: = 0,4 ; = - 0,(3)
 * Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
VD: = 1,4142153623.....
 * Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực. Q I = R .
 * =
 x nếu x ³ 0
 - x nếu x < 0
Bài 2 (89):
Với giá trị nào của x thì ta có :
a) + x = 0 b) x + = 2x
 = - x = 2x - x
 x < 0. = x
 x ³ 0.
c) = 5 – 2
 = 3
 * 3x – 1 = 3 * - 3x + 1 = 3
 3x = 3 + 1 3x – 1 = - 3
 x = . 3x = - 3 + 1
 x = .
2. Ôn tập về tỉ lệ thức
* Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số. 
* Trong tỉ lệ thức, tích 2 ngoại tỉ bằng tích 2 trung tỉ.
 Nếu thì ad = bc
* (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Bài 4 (89):
Gọi số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là a, b, c (triệu đồng). Theo bài ra ta có:
 và a + b + c = 560
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta được 
Từ đó: a = 2.40 = 80 (triệu đồng).
 b = 5.40 = 200 (triệu đồng).
 c = 7.40 = 280 (triệu đồng).
Trả lời: Số lãi của ba đơn vị được chia lần lượt là 80 (triệu đồng), 200 (triệu đồng), 280 (triệu đồng).
3. Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số
* y tỉ lệ thuận với x y = k.x (k ạ 0)
VD: Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 40km/h thì quãng đường y (km) và thời gian x (h) là 2 đại lượng tỉ lệ thuận, được liên hệ bởi công thức y = 40x.
* y tỉ lệ nghịch với x y = (a ạ 0)
VD: Một hình chữ nhật có diện tích là 300m2. Độ dài 2 cạnh x và y của hình chữ nhật là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, được liên hệ bởi công thức x.y = 300 hay y = .
* Đồ thị của hàm số y = ax (a ạ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Bài 6 ( SBT. 63): y 
 2 A(1; 2)
 O 1 x
Đường thẳng OA là đồ thị của hàm số có dạng y = ax (a ạ 0). Vì đường thẳng đi qua A(1; 2) x = 1; y = 2
Ta có: 2 = a.1 a = 2
Vậy, đường thẳng OA là đồ thị của hàm số y = 2x.
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn tập chương III, IV và làm bài tập 1;3;5-10 (SGK.88-90).
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
......... 
... 
Ngày giảng
7A: .../  ./ 2011
7B: .../ . / 2011
Tiết 68
ôn tập cuối năm (tiếp theo) 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về thống kê và biểu thức 
 đại số. 
2. Kĩ năng: Rèn các kĩ năng nhận biết các khái niệm cơ bản của thống kê như : dấu 
 hiệu, tần số, số trung bình cộng và cách xác định chúng.
 Củng cố các khái niệm: đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, đa thức 
 một biến, nghiệm của đa thức một biến.
Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân đơn thức, cộng, trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến.
3. Thái độ: Rèn ý thức ôn tập một cách có hệ thống, tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, PHT.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1’) 
7A: . /24 Vắng..
7B: . /23 Vắng..
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra trong giờ học)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về thống kê
- GV yêu cầu HS trả lời các CH:
+ CH1: Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó (ví dụ: đánh giá kết quả học tập của lớp) em phải làm những việc gì và trình bày kết quả như thế nào?
+ CH2: Trên thực tế người ta thường dùng biểu đồ để làm gì? Có mấy loại biểu đồ?
+ CH3: Số trung bình cộng thường được dùng làm gì? Khi nào không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó? 
+ CH4: Mốt của dấu hiệu là gì?
- GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập. 
- 1HS đọc đề bài.
- HS: Trả lời tại chỗ câu a?
- CH: Có mấy cách lập bảng “tần số”? Đó là những cách nào?
- HS: Trả lời tại chỗ. 
- GV: Kẻ bảng “tần số” lên bảng
- 1HS: Đọc các số liệu tương ứng? 
 GV điền vào bảng.
- CH: Tính các tích (x.n) và tổng các tích (x.n) (điền vào bảng)? Nêu cách tính số trung bình cộng? 
- HS: Trả lời tại chỗ. 
- HS cùng tính , tìm M0 và thông báo kết quả?
- GV: Hãy nêu cách dựng biểu đồ đoạn thẳng? 
- HS: Trả lời tại chỗ. 
- GV: Vẽ biểu đồ lên bảng và nói:
Nhìn vào biểu đồ ta dễ dàng nhận thấy số các cụ có tuổi càng cao ít dần.
Hoạt động 2: Ôn tập về biểu thức đại số
- GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 1. 
- 1 HS lên điền vào bảng?
- Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét và bổ sung?
- GV: Chốt ý và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 
+ Thế nào là đơn thức, đơn thức đồng dạng?
+ Thế nào là đa thức? Nêu cách xác định bậc của đơn thức, bậc của đa thức?
- HS: Trả lời tại chỗ.
+ So sánh 2 đa thức có trong bài để phân biệt đa thức 1 biến và đa thức nhiều biến?
- GV: Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài tập 2.
- HS: Làm bài theo nhóm trong thời gian 5 phút.
- Đại diện 2 nhóm treo bài làm lên bảng.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt ý.
- GV: Khắc sâu cho HS cách cộng, trừ đa thức nhiều biến và cách tính giá trị của biểu thức.
- GV: Ghi bảng đề bài tập 3.
- HS: Làm bài theo nhóm trong thời gian 4 phút.
- Đại diện 2 nhóm treo bài làm lên bảng.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- GV: Ghi tiếp yêu cầu 2 của bài lên bảng.
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Ghi tiếp yêu cầu 3 của bài lên bảng.
- HS: Trả lời tại chỗ.
- GV: Khắc sâu cho HS 
+ Cách nhẩm nghiệm của đa thức
+ Cách tìm nghiệm của đa thức
+ Cách chứng tỏ đa thức không có nghiệm.
(14’)
(24’)
1. Ôn tập về thống kê
* Để tiến hành điều tra về 1 vấn đề nào đó. Đầu tiên em phải thu thập các số liệu thống kê, lập bảng số liệu ban đầu. Từ đó lập bảng “Tần số”, tính số trung bình cộng của dấu hiệu và rút ra nhận xét.
* Người ta dùng biểu đồ để cho hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Có 3 loại biểu đồ: đoạn thẳng, cột, quạt.
* Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại. 
 Khi các giá trị của dấu hiệu có khoảng cách chênh lệch lớn thì không nên lấy số trung bình cộng làm “đại diện” cho dấu hiệu đó.
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Bài tâp: Để tìm hiểu về số tuổi của các cụ ở một câu lạc bộ người cao tuổi , kết quả điều tra được ghi lại như sau:
Tuổi 70 có 11 cụ
Tuổi 80 có 8 cụ
Tuổi 90 có 4 cụ
Tuổi 100 có 2 cụ
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Hãy lập bảng “tần số”?
b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu?
c) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng?
Bài giải:
a) Dấu hiệu: Số tuổi của từng cụ trong câu lạc bộ.
 Lập bảng “tần số”:
Số tuổi (x)
Tần số (n)
Các tích
(x.n)
70
80
90
100
8
7
4
1
480
490
360
100
N = 20
Tổng: 1430
 b) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu:
 = 71,5 (tuổi)
M0 = 60 (tuổi)
c) Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
 n
 8
 7
 4
 1
 O
 70 80 90 100 x 
2. Ôn về biểu thức đại số
Bài 1: Điền dấu (ì) hoặc số thích hợp
 vào ô trống trong bảng sau:
Biểu thức
Đơn thức
Đa thức (khác đơn thức)
Bậc
2xy2
ì
3
3x3 +x2y2 – 5z
ì
4
- y2x
ì
3
3xy.2y
ì
3
4x5 – 3x3 + 2
ì
5
- 2
ì
0
0
ì
K0có
y
ì
1
ì
0
Nhóm các đơn thức đồng dạng
Nhóm 1
Nhóm 2
2xy2; - y2x; 3xy.2y
- 2 và 
Bài 2: Cho hai đa thức
A = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 
B = - 2x2 + 3y2 – 2x + y + 3
a) Tìm đa thức C sao cho C = A – B 
b) Tính giá trị của đa thức C tại x = -1; y = 2
Bài giải:
a) C = (x2 – 2x – y2 + 3y – 1) – (2x2 + 3y2 
 – 2x + y + 3)
 C = x2 – 2x – y2 + 3y – 1 + 2x2 – 3y2 + 
 + 2x – y – 3
 C = 3x2 – 4y2 + 2y – 4. 
b) Giá trị của đa thức C tại x = -1; y = 2 là: C = 3.(-1)2 – 4.22 + 2.2 – 4 
 = 3 – 16 + 4 – 4 = - 13.
Bài 3: Cho hai đa thức
 P(x) = 2x4 – x – 4x3 + 1
 Q(x) = 4x3 + x2 – 2x4 + x – 5
a) Tính P(x) + Q(x) (theo cột dọc)
 P(x) = 2x4 – 4x3 – x + 1
 Q(x) = -2x4 + 4x3 + x2 + x – 5
 P(x) + Q(x) = x2 – 4 
b) Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức x2 – 4
A. – 2 B. 2 C. 4 D. - 4
c) Đa thức x2 + 4 có nghiệm hay không? Vì sao?
Đa thức x2 + 4 không có nghiệm vì:
x2 ³ 0 "x ẻ R x2 + 4 ³ 4 > 0 "x ẻ R.
4. Củng cố: (4’)
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Ôn tập và làm bài tập 11-13 (SGK.91).
- Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng:
......... 
... 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Dai so chuong IV 1011 tam duoc.doc