Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 29 đến tiết 31

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 29 đến tiết 31

I. Mục tiêu.

1.Kiến thức :

 - Biết được khái niệm hàm số .

 - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượn kia hay không trong những cách nào ( bằng bảng, bằng công thức ) cụ thể và đơn giản

2.Kĩ năng:

 - Có kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số

3.Thái độ:

 Rèn đức tính cẩn thận, chính xác .

II. Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, giáo án

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 29 đến tiết 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn:30/11/2008
Tiết 29 Ngày dạy: 02/12/2008
HÀM SỐ
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức :
 - Biết được khái niệm hàm số .
 - Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượn kia hay không trong những cách nào ( bằng bảng, bằng công thức ) cụ thể và đơn giản
2.Kĩ năng:
 - Có kĩ năng tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số
3.Thái độ:
 Rèn đức tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, giáo án 
2.Học sinh: Thước thẳng, SGK.
III. Phương pháp
 Đặt vấn đề, nhóm và vấn đáp.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 
3. Bài mới.
Họa động của GV và HS
Nội dung
GV: Giới thiệu một số ví dụ thực tế 
GV: Yêu cầu HS đọc các ví dụ 1 và ví dụ SGK 
HS: Đọc đề 
GV: Yêu cầu HS dự vào ví dụ 2 SGK làm ?1
HS: Thực hiện 
GV: Nhận xét và sửa chữa
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 
HS: Đọc đề 
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2
HS: Thực hiện 
GV: Nhận xét, sửa chữa 
GV: Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thời gian t ?
Với mỗi giá trị của t ta xác định được bao nhiêu giá trị của T 
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
GV: Các giá trị phụ thuộc như vậy gọi là gì? Ta sang phần 2
GV: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng tthay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số 
HS: Nhắc lại định nghĩa hàm số
GV: Ở ví dụ 1 cung là một hàm số, ở ví dụ 2 cũng là một hàm số
GV: Vậy hàm số được cho bằng mấy cách 
HS: Trả lời 
GV: Đưa ra nhận xét thứ 2
GV: Giới thiệu hàm hằng
GV: Giới thiệu cách biểu diễn y = f (x);
 y = g(x)
GV: Đưa ra ví dụ 
GV: Yêu cầu HS đưa ra ví dụ 
HS: Trình bày 
Hoạt động: Củng cố 
GV: Yêu cấu HS nhắc lại định nghĩa hàm số 
HS: Trình bày 
GV: Yêu cầu HS trình bày định nghĩa hàm hằng và hàm số được cho bừng mấy cách
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 24
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 25 
HS: Thực hiện 
GV: Nhận xét và sửa chữa 
1. Một số ví dụ về hàm số 
?1: Khi V = 1 thì m = 7,8
V = 2 thì m = 15,6
V = 3 thì m = 23,4
V = 4 thì m = 31,2 
?2
v
5
10
25
50
t
10
5
2
1
Nhận xét ?(SGK)
2. Khái niệm hàm số
Khái niệm hàm số:Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng tthay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số 
Chú ý 
Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị thì y được gọi là hàm hằng.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng ( như trong ví dụ 1), bằng công thức ( như trong các ví dụ 2 và 3)
- Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = f (x)
Ví dụ: y = 2x + 3 có thể viết y= f(x)= 2x + 3 
Khi x = 3 thì giá trị của y là 9. Ta viết f(3)=9
4. Hướng dẫn về nhà 
GV: Yêu cầu HS học bài, làm cá bài tập SGK 
Chuẩn bị tiết luyện tập 
Tuần 15 Ngày soạn:30/11/2008
Tiết 30 Ngày dạy: 02/12/2008
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức :
 - Củng cố, luyện tập khái niệm về hàm số, tính giá trị của y khi biết giá trị của x 
2.Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của y khi biết giá trị của x 
3.Thái độ:
 Rèn đức tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, giáo án 
2.Học sinh: Thước thẳng, SGK.
III. Phương pháp
 Đặt vấn đề, nhóm và vấn đáp.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niêm hàm số. Tính giá trị của hàm số y = 2x + 1 biết
 x =1 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 27
HS: Đọc đề 
GV: Yêu cầu HS xem bảng và làm trả lời câu hỏi SGK 
HS: Thực hiện 
GV: Hướng dẫn 
HS: Thực hiện theo hướng dẫn 
GV: y = 15/x
GV: Yêu cầu HS thực hiện tương tự câu b 
GV: Yêu cầu HS nêu cách tính các giá trị của y khi biết giá trị của x 
HS: Trình bày 
GV: Yêu cầu HS làm bài 28
HS: Lên bảng thực hiện 
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét
GV: Củng cố các kiến thức về định nghĩa hàm số và cách tính giá trị của y khi biết giá trị của x
GV: Yêu cầu HS thực hiện giải bài tập 29
HS: Thực hiện 
GV: Yêu cầu cả lớp nhận xét 
HS: Nhân xét
GV: Nhận xét, sửa chữa
GV: Yêu cầu HS nhận xét lại cách tính y
GV: Yêu cầu HS về nhà xem lại cách tính y 
GV: Yêu cầu HS trình bày miệng bài tập 30 
HS: Trình bày 
GV: Nhận xét, củng cố 
GV: Gọi HS lên điền vào bảng bài 31
HS: Thực hiện 
GV: Yêu cầu cả lớp làm vào vở 
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS cả lớp nhận xét và sửa chữa 
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét và củng cố 
Hoạt động củng cố 
GV: Yêu cầu HS trình bày lại định nghĩa hàm số 
Nhắc lại cách tính x và y dựa vào mối quan hệ của chúng
Bài 27
Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá tri tương ứng của y đều bằng 15/ x
b. Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì mỗi giá tri tương ứng của y đều bằng 0x + 2
Bài 28: Cho hàm số y = f(x) = 
f(5) = 
f (- 3) = 
b.
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x) = 
-2
-3
-4
6
2,4
2
1
Bài 29: y = f(x) = x2 – 2. 
Ta có: f(2) = 22 – 2 = 4 – 2 = 2
 f(1) = 12 – 2 = 1 – 2 = -1
 f(0) = 02 – 2= - 2
 f(-1) = (-1)2 – 2 = 1 – 2 = -1
 f(-2) = (-2)2- 2 = 4 – 2 = 2
Bài tập 31: y= x
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-2
0
3
6
4. Hướng dẫn về nhà 
GV: Yêu cầu HS về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải 
Chuẩn bị tiết: Mặt phẳng tọa độ
Tuần 15 Ngày soạn:30/11/2008
Tiết 31 Ngày dạy: 04/12/2008
MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
I. Mục tiêu.
1.Kiến thức :
 - HS thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng, biết vẽ hệ trục tọa độ 
 - Biết xác định tọa độ một điểm trên hệ trục tọa độ 
 - Biết xác định một điểm trên hệ trục tọa độ khi biết tọa độ của nó 
2.Kĩ năng:
 - Có kĩ năng vẽ hệ trục tọa độ, vẽ một điểm khi biết tọa độ của nó 
3.Thái độ:
 - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác .
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Thước thẳng, SGK, giáo án 
2.Học sinh: Thước thẳng, SGK.
III. Phương pháp
 Đặt vấn đề, nhóm và vấn đáp.
IV.Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung
GV: Yêu cầu HS đọc hai ví dụ SGK 
HS: Đọc bài 
GV: Giới thiệu lại các ví dụ 
Trong toán, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta thường dùng một cặp gồm hai số. làm thế nào để có hai cặp số đó?
Ta đi vào phần 2
GV: Giới thiệu vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau. Khi đó ta có hệ trục tọa độ Oxy
Giới thiệu các trục tọa độ 
Giới thiệu O là gốc tọa độ của hệ trục tọa độ Oxy
GV: Giới thiệu các góc phần tư và thứ tự của nó 
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK 
GV: Yêu cầu HS trình bày lại các trục tọa độ, các góc phần tư của hệ trục tọa độ 
GV: Hướng dẫn HS lấp 1 điểm P bất kì vẽ từ P các đường thẳng vuông góc với Ox và Oy. Giả sử, các đường vuông góc này cắt Ox tại 0,5 và cắt Oy tại 3. Khi đó cặp số (1,5; 3 )gọi là tọa độ điểm P và kí hiệu P(1,5; 3)
1,5 gọi là hoành độ của điểm P
3 gọi là tung độ của điểm P
GV: Vẽ tọa độ điểm P ( 2;3)
Yêu cầu HS vẽ điểm Q(3;2)
HS: Thực hiện 
GV: Yêu cầu HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS trong điểm P và Q, x là bao nhiêu và y là bao nhiêu 
GV: Giới thiệu phần tổng quát SGK 
GV: Yêu cầu HS làm ?2
GV: Yêu cầu HS nhắc lại trục nào là trục tung, trục hoành
Cách xácđịnh tọa độ của một điểm
1.Đặt vấn đề 
Các ví dụ (SGK)
2. Mặt phẳng tọa độ
Ox gọi là trục hoành 
Oy gọi là trục tung 
Ox là trục nằm ngang 
Oy là trục thẳng đứng
Giao điểm O biểu diễn số 0 gọi gốc tọa độ mặt phẳng có hệ trục tọa độ Oxy gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy
Hai trục tọa độ chia mặt phẳng thành bốn góc: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều kim đồng hồ 
Chú ý ( SGK) 
3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tạo độ 
P( 1,5; 3)
1,5 là hoành độ 
3 gọi là tung độ
?1
Trên mặt phẳng tọa độ 
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0;y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0;y0) xác định một điểm M
Cặp số (x0;y0) gọi là tọa độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 Là tung độ của điểm M 
Điểm m có tọa độ (x0;y0) được kí hiệu là M(x0;y0). 
?2
Tọa độ điểm O(0;0)
4. Hướng dẫn về nhà
GV: Yêu cầu HS về nhà học bài, làm các bài tập SGK. Chuẩn bị bài mới 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(2).doc