Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 53: Đơn thức

Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 53: Đơn thức

A. Mục tiêu:

1 Kiến thức

- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.

2 Kĩ năng .

- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

3 Thái độ

 - Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .

 - Học sinh độc lập tư duy .

- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.

B. CHUẨN BỊ

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Đại số khối 7 - Tiết 53: Đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 - Tiết 53 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ3: đơn thức
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
2 Kĩ năng .
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh:Cách giải phương trình tích. Bài tập về nhà.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
ổn định sĩ số 
ổn điịnh trật tự 
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
GV nhận xét và cho điểm 
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 1. Đơn thức (10')
-
 Giáo viên đưa ?1 trên bảng phụ, bổ sung thêm 9; ; x; y
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
- Giáo viên thu bảng phụ của một số nhóm.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- Giáo viên thông báo.
- Yêu cầu học sinh làm ?2
- Giáo viên đưa bài 10-tr32 trên bảng phụ.
Hoạt động 2: 2. Đơn thức thu gọn (10')
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- Giáo viên nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
Hoạt động 3. Bậc của đơn thức (6')
? Xác định số mũ của các biến.
? Tính tổng số mũ của các biến.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- Giáo viên thông báo
- Giáo viên cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
- HS: Học sinh làm theo yêu cầu của SGK.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào bảng phụ.
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- 3 học sinh trả lời.
- 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ.
- HS: Học sinh làm ?2
- Học sinh đứng tại chỗ làm.
- Đơn thức gồm 2 biến:
+ Mỗi biến có mặt một lần.
+ Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa.
-HS: 3 học sinh trả lời
-HS: Gồm 2 phần: hệ số và phần biến.
- 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến.
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-
 Học sinh trả lời câu hỏi.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- Học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B
- 1 học sinh lên bảng làm.
- 2 học sinh trả lời.
1. Đơn thức (10')
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn (10')
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
3. Bậc của đơn thức (6')
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức (6')
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)
= 18x3y5.
IV. Củng cố: (5')
Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm)
a) 
b) 
Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy trong)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 25 - Tiết 54 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ4: đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
2 Kĩ năng .
- Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh:Cách giải phương trình tích. Bài tập về nhà.
c. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (6') 
- Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z.
- Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
GV nhận xét và cho điểm 
III. Bài Mới 
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ?1 lên trên bảng phụ.
- Giáo viên thu bảng phụ của 3 nhóm đưa lên bảng.
 Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 trên bảng phụ.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
-GV: yêu cầu cả lớp làm bài ra bảng phụ.
- Giáo viên thu 3 bài của học sinh đưa lên bảng.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập trên bảng phụ.
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài toán.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra bảng phụ.
- Học sinh theo dõi và nhận xét
-HS: 3 học sinh phát biểu.
- Học sinh làm bài: bạn Phúc nói đúng.
- HS: Học sinh tự nghiên cứu SGK.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời
- HS: rút ra quy tắc cộng trừ các đơn thức.
- HS: Học sinh làm ?3
- HS: Cả lớp làm bài ra bảng phụ.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
1. Đơn thức đồng dạng (10')
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15')
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV. Củng cố: (10')
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(Học sinh làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
Giáo viên đưa bài tập lên máy chiếu và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Học sinh điền vào giấy trong: LÊ VĂN HƯU
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 2 - Tiết 55 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 luyện tập 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
2 Kĩ năng .
- Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .	
- Tư duy: Linh hoạt trong làm bài, có nhận xét đánh giá bài toán trước khi giải.
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh:Cách giải phương trình tích. Bài tập về nhà.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
(Giáo viên treo bảng phụ lên bảng và gọi học sinh trả lời)
- Học sinh 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
- Học sinh 2: 
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
III. Bài mới : (30')
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-GV: Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại 
x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
(Câu c học sinh có nhiều cách làm khác)
- HS: Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài.
- Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
- HS: 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS: đổi 0,5 = 
- Các nhóm làm bài bảng phụ.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS: Học sinh đọc đề bài.
- HS: 
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân phần biến với nhau.
- HS: Là tổng số mũ của các biến.
- HS:2 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh điền vào ô trống.
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 
IV. Củng cố: (3')
- Học sinh nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
E. Rút kinh nghiệm
Tuần 26 - Tiết 56 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Đ5: Đa thức
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức 
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
2 Kĩ năng .
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
3 Thái độ 
	- Học sinh cần tự giác, nghiêm túc trong học tập .
	- Học sinh độc lập tư duy .
B. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ.
+ Học sinh:Cách giải phương trình tích. Bài tập về nhà.
C. Phương pháp :
- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh , nêu vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
- Vấn đáp, trực quan.
- Gv hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề. 	
D. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (5') 
(Giáo viên treo bảng phụ có nội dung kiểm tra bài cũ như sau)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(học sinh 1 làm bài tập 1, học sinh 2 làm bài tập 2)
III. Bài mới 
Hoạt động của thày
Họat động của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Đa thức (5')
GV: đưa bài tập học sinh làm.
- Sau khi 2 học sinh làm bài xong, giáo viên đưa ra đó là các đa thức.
? Lấy ví dụ về đa thức.
? Thế nào là đa thức.
- Giáo viên giới thiệu về hạng tử.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Giáo viên nêu ra chú ý.
Hoạt động 2: Thu gọn đa thức. (12')
- Giáo viên đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
 gọi là đa thức thu gọn
? Thu gọn đa thức là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
Hoạt động 3: Bậc của đa thức (10')
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
? Bậc của đa thức là gì.
- Giáo viên cho Hs làm ?3
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
- Học sinh chú ý theo dõi.
- HS: 3 học sinh lấy ví dụ.
- Học sinh chú ý theo dõi.
- HS: Học sinh làm ?1
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở
- HS: có 7 hạng tử.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ; 
-3xy và xy; -3 và 5
- HS: 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- Học sinh trả lời.
- HS: Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau.
- HS: Học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
- HS: hạng tử x2y5 có bậc 7
hạng tử -xy4 có bậc 5
hạng tử y6 có bậc 6
hạng tử 1 có bậc 0
- HS: Là bậc cao nhất của hạng tử.
- Hs làm ?3
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
1. Đa thức (5')
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa.
Ví dụ:
P = 
?1
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức. (12')
Xét đa thức:
?2
3. Bậc của đa thức (10')
Cho đa thức 
 bậc của đa thức M là 7
?3
Đa thức Q có bậc là 4
IV. Củng cố: (12')
Bài tập 24 (tr38-SGK)
a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y
5x + 8y là một đa thức.
b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y
120x + 150y là một đa thức.
Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm)
a) b) 
Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3
V. Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Học sinh học theo SGK
- Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK)
- Làm các bài 24 28 (tr13 SBT)
- Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức''
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 7 kiem tra ho so.doc