Bài soạn môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

Bài soạn môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 

doc 48 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 2680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Chương IV: Biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 52 : khái niệm về biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về biểu thức đại số, tự tìm được một số ví dụ về biểu thức đại số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ví dụ về biểu thức đại số.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức ? Lấy ví dụ về biểu thức.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức
Các số được nối với nhau bới dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân. chia, nâng lên luỹ thừ) làm thành một biểu thức
Ví dụ:
20 – (14 + 8) : 2
Hoạt động 2: 1. Nhắc lại về biểu thức
GV: Giới thiệu “những biểu thức trên còn được gọi là biểu thức số” 
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật ?
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 5 (cm), chiều dài bằng 8 (cm) ?
GV: Yêu cầu HS làm ?1 SGK
GV: Vậy các biểu thức trên có thể là chữ được không ?
HS: Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b là:
C = (a+b)2
HS: Viết công thức:
(5 + 8).2
HS: Làm ?1
(3 + 2).3 (cm2)
Hoạt động 3: 2. Khái niệm về biểu thức đại số
GV: Nêu bài toán SGK
GV: Em hãy viết công thức tính chu vi của hình chữ nhật có kích thước bằng 5 cm và a cm ? (với a là đại diện cho một số nào đó ).
GV: Với a = 2 cm ta có công thức trên thay a = 2 và là công thức tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng 5 cm, chiều rộng bằng 2 cm.
GV: Vậy , ta có thể dùng biểu thức C = (5 + a).2 để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 cm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a hỏi chiều dài của nó ?
Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật theo a ?
GV: Nhận xét và chuẩn hoá
GV: Nêu khái niệm về biểu thức đại số
Trong toán hoc, vật lí,  ta thường gặp những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, còn có cả các chữ (đại diện cho các số). Người ta gọi những biểu thức như vậy là biểu thức đại số.
GV: Vậy thế nào là biểu thức đại số ?
GV: Em hãy lấy ví dụ về biểu thức đại số ?
GV: Nêu chú ý SGK
Để cho gọn x.y thay bằng xy; 3.x thay bằng 3x
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Trong biểu thức đại số, các chữ có thể đại diện cho các số tuỳ ý nào đó. Người ta gọi những chữ như vậy là biến số (gọi tắt là biến).
 4. Củng cố:
HS: Viết công thức tính chu vi hình chữ nhật
C = (5 + a).2 cm
C = (5 +2).2
HS: Làm ?2
Gọi a cm là chiều rộng của hình chữ nhật suy ra chiều dài là a + 2 cm
S = a.(a+2) cm2
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số.
Biểu thức đại số là biểu thức mà trong đó có các số, các kí hiệu phép toán cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, các chữ (đại diện cho các số ).
Ví dụ: (x + 7) .2
HS: Lên bảng làm ?3
Quãng đường: S = 30x
Tổng quãng đường: 
S = S1 + S2 = 5x + 35y
Hoạt động 4: Chú ý
GV: Giới thiệuu chú ý SGK
Trong biểu thức đại số, vì chữ đại diện cho số nên khi thực hiện các phép toán trên các chữ, ta có thể áp dụng những tính chất, quy tắc phép toán như trên các số. Chẳng hạn
x + y = y + x ; xy = yx ; xxx = x3 ; (x + y) + z = x (y + z)  
 - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu, chẳng hạn như ; (với các biến t, x nằm ở mẫu) chưa được xét trong chương này.
HS: Ghi các chú ý 
Hoạt động 5: Củng cố bài 
GV: Giới thiệu mục “có thể em chưa biết”
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1, 2 SGK trang 26
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
HS: đọc mục “có thể em chưa biết”
HS1: Làm bài tập 1
a, x + y
b, xy
c, (x + y)(x - y)
HS2: Làm bài tập 2
S = 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc trước bài mới.
	2. Giải các bài tập 3, 4, 5 SGK trang 26, 27. Các bài tập: 1 à 5 SBT trang 9, 10
	HD: Bài 3: 
x - y
Tích của x và y
5y
Tích của 5 và y
xy
Tổng của 10 và x
10 + x
Tích của tổng x và y với hiệu của x và y
(x + y)(x - y)
Hiệu của x và y
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 53 : giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của một bài toán này.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính giá trị của biểu thức đại số.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:.
	2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS làm bài tập 2 SGK
Viết BTĐS biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao là h (a, b, h có cùng đơn vị đo)
GV: Em hãy nhắc lại công thức tính diện tích hình thang ?
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
 3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ:
(14 + a).2
Bài 2:
Biểu thức đại số biểu thị diện tích hình thang có đáy lớn là a, đáy nhỏ là b, đường cao h là:
Hoạt động 2: 1. Giá trị của một biểu thức đại số
Ví dụ 1:
GV: Giới thiệu ví dụ 1
Cho biểu thức 2m + n. Hãy thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đó rồi thực hiện phép tính.
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 (hay còn nói tại m = 9 và n =0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5).
Ví dụ 2:
GV: Gọi HS đứng tai chỗ đọc cách thực hiện phép tính tính giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 và x = .
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm bài tập trên.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Vậy để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
HS: Lên bảng thực hiện phép tính.
Thay m = 9 và n = 0,5 vào biểu thức đã cho, ta có:
2.9 + 0,5 = 18,5
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = -1
Thay x = -1 vào biểu thức trên ta được:
3(-1)2 – 5.(-1) + 1 = 3 + 5 + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = -1 là 9
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x = 
Thay x = vào biểu thức trên ta được:
3.()2 – 5. + 1 = 
Vậy giá trị của biểu thức 3x2 – 5x + 1 tại x = là 
Hoạt động 3: 2. áp dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm ?1 
Tính giá trị của biểu thức 3x2 – 9x tại x = 1 và tại x = 
GV: Gọi 2 đại diện lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS làm ?2 
Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là:
 A. -48 B. 144
 C. -24 D. 48
GV: Gọi HS trả lời sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS1: Tính giá trị của biểu thức tại x = 1
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
3.12 – 9.1 = 3 – 9 = -6
HS2: Tính giá trị của biểu thức tại x = 
Thay x = 1 vào biểu thức trên, ta có:
HS: Trả lời
Đáp số đúng là: D. 48
Hoạt động 4: Củng cố bài 
Bài tập 6 SGK trang 28:
GV: Đọc yêu cầu câu đố.
GV: Treo bảng phụ yêu cầu thực hiện phép tính sau đó điền chữ cái tương ứng vào ô cần điền.
GV: Gọi 3 HS lên bảng tính, sau đó điền chữ cái vào ô tương ứng.
GV: Giới thiệu về giải thưởng toán học:
Lê văn thiêm
Lê Văn Thiêm (1918 - 1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh – một miền quê hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên nhận bằng tiến sĩ quốc gia về toán của nước Pháp năm 1948 và cũng là người việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường đại học ở châu Âu - đại học Zurich (Thuỵ Sĩ, 1949). Giáo sư là người thầy của nhiều nhà toán học nổi tiếng ở Việt Nam. Hiện nay, tên thầy được đặt tên cho giải thưởng toán học quốc gia của Việt Nam “Giải thưởng Lê Văn Thiêm”.
Bài tập 7 SGK trang 29
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
Tính giá trị của biểu thức sau tại m =-1 và n = 2
a, 3m – 2n
b, 7m + 2n – 6 
HS: Lên bảng thực hiện phép tính rồi điền chữ cái tương ứng.
Với x = 3, y = 4, z = 5
N x2 = 9 
T y2 = 16 
Ă (xy + z) = 8,5 
L x2 – y2 = -7
M = 5
Ê 2z2 + 1 = 51 
H x2 + y2 = 25
V z2 – 1 = 24 
I 2(y + z) = 18
HS1: Tính giá trị biểu thức phần a
Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức, ta được
3.(-1) – 2.2 = -3 – 4 = -7
HS2: Tính giá trị biểu thức phần b
7.(-1) + 2.2 – 6 = -7 + 4 – 6 = -9
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà ôn tập bài cũ, đọc phần “có thể em chưa biết”, đọc trước bài mới.
	2. Giải các bài tập 8, 9 SGK trang 29. Các bài tập: 6 à 12 SBT trang 10, 11
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 54 : ĐƠN THứC
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:.
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Em hãy cho biết thế nào là một biểu thức đại số ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Nêu khái niệm biểu thức đại số
Biẻu thức đại số là một biểu thức mà ngoài các số, dấu của các phép tính (+, -, *, /, ^) còn có cả các chữ (mỗi chữ đại diện cho một số).
Ví dụ: 
Hoạt động 2: 1. Đơn thức
GV: Cho HS hoạt động làm ?1
GV: Cho các biểu thức đại số:
4xy2 ; 3 – 2y ; - x2y3x ; 10x + y ; 5(x + y) ; 
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
GV: Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Các biểu thức đại số trong nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức.
GV: Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ?
GV: Hãy lấy ví dụ về đơn thức
Ví dụ 1: SGK
GV: Các biểu thức trong nhóm 1 không là đơn thức.
GV: Nêu chú ý: SGK
Số 0 được gọi là đơn thức không
GV: Yêu cầu HS hoạt động làm ?2
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
Nhóm 1: 3 – 2y ; 10x + y ; 
5(x + y) 
Nhóm 2: 4 ... toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R 
(GV treo bảng phụ bảng ôn tập các phép toán)
HS: Trả lời
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
HS: Trả lời
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
HS: Quan sát và nhắc lại một số quy tắc phép toán (luỹ thừa, định nghĩa căn bậc hai)
Hoạt động 3: Bài tập luyện tập
Bài 1:
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau
a, -0,75..(-1)2
b, 
c, () : 
GV: Gợi ý HS tính một cách hợp lí nếu có thể
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
 4. Củng cố:
HS: Lên bảng làm bài
HS1:
a, -0,75..(-1)2 
= 
= = 7
HS2:
b, 
= 
= = -44
HS3:
c, () : 
= 
= 0 : = 0
Hoạt động 4: Bài tập củng cố
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính
a, (9 : 5,2 + 3,4.2)
b, 
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1:
a, (9 : 5,2 + 3,4.2)
= () : 
= () : 
= (). = = -6
HS2:
a, (9 : 5,2 + 3,4.2) = 
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Ôn tập bài cũ, chuẩn bị bài mới
	- Làm các bài tập 5 à 9 SGK trang 89 – 90.
	Hướng dẫn: Bài tập 5
	Thay toạ độ các điểm A, B, C vào hàm số y = -2x + 
	A(0 ; ) à x = 0; y = thay vào hàm số trên ta có:
	 = -2.0 + luôn đúng à Điểm A thuộc đồ thị hàm số.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 67 : ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giải các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:.
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:
a, 
b, 12.()2 
c, (-2)2 + 
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét
GV: Gọi các nhóm nhận xét bài của các bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu khái niệm về hàm số ? Cho ví dụ.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ?
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1:
a, 
= 
= 
= 
HS2:
b, 12.()2 
= 12.(-)2
= 12. = 
HS3:
c, (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HS: Nhận xét chéo theo nhóm
HS: Phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
HS: Trả lời câu hỏi
Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục hoành và trục tung để xác định hoành độ x0 và tung độ y0 ta được M(x0; y0)
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ?
GV: Treo bảng phụ bài tập sau:
Cho hàm số y = -2x
a, Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b, Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày
c, Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên
a, A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
 y0 = -2.3 = -6
b, Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
HS: Vẽ đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0)
x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
Hoạt động 3: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = -0,5x
a, Tính f(2); f(-2); f(4); f(0)
b, Tính giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5
c, Tính các giá trị của x khi y dương, y âm ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 
Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
GV: Chuẩn hoá 
HS: Lên bảng làm bài
a, f(2) = -0,5.2 = -1
f(-2) = -0,5.(-2) = 1
f(4) = -0,5.4 = -2
f(0) = -0,5.0 = 0
b, Với y = -1 -1 = -0,5.x
 x = 2
 Với y = 0 0 = -0,5.x
 x = 0
 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x
 x = -5
c, Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời câu hỏi
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập và làm bài tập ôn tập cuối năm.
	2. Làm các bài tập 10 à 13 SGK trang 90 – 91.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 68 - 69 : KIểM TRA cuối năm 90’
I. Mục tiêu:
	- Kiểm tra sự hiểu bài của HS
	- HS được kiểm tra kiến thức cả năm học .
	- HS biết vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập .
	- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, đề bài kiểm tra...
	- Học sinh: Ôn tập các công thức, các tính chất, các dạng bài tập...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS
	3. Bài mới.
A. Đề bài:
I/ Phần trắc nghiệm:
	Khoanh tròn đáp án đúng
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -1	B. 0	C. 1	D. 
Câu 3: Trong một tam giác vuông
Cạnh góc vuông là cạnh lớn nhất.
Cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.
Bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Góc lớn nhất là góc tù.
Câu 4: Điền dấu X vào ô trống thích hợp
Câu
Nội dung
đúng
sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
3
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
4
Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF
II/ Phần tự luận:
Câu 5: Tìm x, biết:
Câu 6: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Câu 7: Cho tam giác ABC có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ CI vuông góc với AB (I thuộc AB).
a, Chứng minh rằng IA = IB.
b, Tính độ dài IC.
c, Kẻ IH vuông góc với AC (H thuộc AC), kẻ IK vuông góc với BC (K thuộc BC). So sánh các độ dài IH và IK.
B/ Đáp án:
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
Đáp án
B
D
C
Câu 4:
Câu
Nội dung
đúng
sai
1
Nếu một tam giác vuông có một góc nhọn bằng 450 thì đó là tam giác vuông cân.
X
2
Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau.
X
3
Góc ngoài của một tam giác lớn hơn góc trong của tam giác đó.
X
4
Nếu ABC và DEF có AB = DE, BC = EF, thì ABC = DEF
X
II/ Phần tự luận:
Câu 5: x = 
Câu 6:
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	
	- Lập bảng tần số:	
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng đúng: 	
Câu 7:
a, Xét hai tam giác vuông CIA và CIB có:
CA = CB
CI cạnh chung
 (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
à IA = IB
b, Từ trên IA = IB = 6 cm
Xét tam giác vuông CIA có: IC2 = CA2 – IA2 = 102 – 62 = 100 – 36 = 64 à IC = 8 cm
c, Xét hai tam giác vuông CHI và CKI có
Từ phần a ta có 
	CI cạnh chung
 (cạnh huyền – góc nhọn) à IH = IK
	4. Nhận xét và thu bài
	- GV thu bài kiểm tra của HS
	- GV nhận xét ý thức làm bài kiểm tra của HS
	5. Hướng dẫn học ở nhà
	- GV: Yêu cầu HS ôn tập kiến thức cả năm học chuẩn bị giờ sau ôn tập cuối năm.
-------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 
Ngày giảng: 
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm(phần Đại số)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7A:.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
	GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số
	HS: Đọc đề bài
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -1	B. 0	C. 1	D. 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: Tìm x, biết: 
Câu 6: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
GV tổ chức chữa bài
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
Đáp án
B
D
Câu 1: = 	
Câu 2: = () + () - 1 = 2 - 1 = 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: x = 
Câu 6:
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	
	- Lập bảng tần số:	
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 	
	4. Thu bài
	- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Chữa bài kiểm tra vào vở
	2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kế hoạch ôn tập hè.
	3. Chuẩn bị SGK lớp 8
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so chuong 4 nam 2009 - 2010.doc