Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 3, 4

Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 3, 4

1.MỤC TIÊU:

a)Kiến thức:

ã HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.

b)Kỹ năng:

ã HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.

c)Thái độ:

ã Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của giáo viên trong tiết học, sôi nổi học tập.

2.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 năm 2010 - 2011 - Tiết 3, 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/08/2010	Ngày dạy:25/08/2010	 Lớp 7A,B
Tiết 3: 	 Đ3.Nhân, chia số hữu tỉ	
1.Mục tiêu: 	
a)Kiến thức:
HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
b)Kỹ năng: 
HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
c)Thái độ:
Nghiêm túc thực hiện các yêu cầu của giáo viên trong tiết học, sôi nổi học tập.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 a)GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của hai số, bài tập. 
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
 b)HS: 
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6).
	+Bảng nhóm, bút dạ.
3.Tiến trình bài dạy:
a) Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Chữa BT 8d trang 10 SGK.
-Sau khi HS chữa BT GV hướng dẫn HS giải theo cách bỏ ngoặc đằng trước có dấu “ - “
-Câu 2:
+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
+Chữa BT 9d trang 10 SGK.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
-Cho điểm HS kể cả những HS có ý kiến hay.
 b)Dạy nội dung bài mới:
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép nhân, chia hai phân số ta có thể xây dựng được phép nhân, chia hai số hữu tỉ như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ (12 ph)
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc nhân, chia phân số.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy.
-HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c 
Qui tắc: Với x, y ẻ Q;
 viết (với a, b, c, d ẻ Z; b, d ạ 0)
 Ví dụ:
BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả: 
Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ (14 ph)
-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Yêu cầu làm?
 -HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó nhận xét bài làm của bạn trên bảng
 -Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể viết số hữu tỉ dưới các dạng sau: 
a)Tích của hai số hữu tỉ 
b)Thương của hai số hữu tỉ
-Yêu cầu đọc phần “chú ý”
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
-Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
-Với x = ; y = (y ạ 0)
.
VD:
 Kết quả: 
BT 12/12 SGK:
-Chú ý: Với x, y ẻ Q; y ạ 0
Tỉ số của x và y ký hiệu là hay x : y
 c)Luyện tập-củng cố (10 ph)
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính 
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1 viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.
BT 13 tr.12 SGK:
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.
x
4
=
:
x
:
-8
:
=
=
=
=
x
=
 d)Hướng dẫn hs tự hoc ở nhà (2 ph)
-Cần học thuộc quy tắc và công thức tổng quát nhân chia số hữu tỉ, ôn tập giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
-BTVN: bài 15, 16 trang 13 SGK; bài 10, 11, 14, 15 trang 4,5 SBT.
-Hướng dẫn bài 15/13 SGK:
	Bài 13: Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân phân số để nhóm các phân số có thể rút gọn được với nhau
	Bài 16: Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sau đó dùng tính chất giao hoán và kết hợp một cách hợp lý để thực hiện phép tính.
Ngày soạn:18/08/2010	Ngày dạy:27/08/2010	 Lớp 7A,B
Tiết 4: Đ4.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
1.Mục tiêu: 	
 a)Kiến thức: HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị
 tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 b)Kỹ năng: Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.
 c)Thái độ: Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a)GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
 b)HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
	+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
3.tiến trình bài dạy:
 a) Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:	+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ; ; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
 b)Dạy bài mới:
-ĐVĐ: Trên cơ sở giá trị tuyệt đối của số nguyên ta cũng xây dựng được khái niệm giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ (12 ph)
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x.
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên trục số.
Tìm: 
-Dựa vào định nghĩa hãy tìm: 
-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.	
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì ?
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau đó nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in.
-; ; ; .
?1: b)Nếu x > 0 thì 
 Nếu x = 0 thì 
 Nếu x < 0 thì 
TQ:
?2: Đáp số 
a) ; b) 
c) ; d) 0.
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân (14 ph)
-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi làm theo QT đã biết.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân như đối với số nguyên.
Thực hành: 
 (-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
 -Yêu cầu làm?3 SGK
-2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở.
-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
VD: (-1,13) + (-0,264)
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 2/12 vở BT in:
a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14
 c) Luyện tập - củng cố (10 ph)
-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in 
trang 12.
Giải thích cách làm.
Chọn cách làm hay.
-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
 -Bài 3 (19/15 SGK): 
a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được 
kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng 
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này được 37.
HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.
a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7
b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7
d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
-Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh
a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8
 d)Hướng dẫn hs tự học ở nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn
 tập cách so sánh hai số hữu tỉ.
-BTVN: Bài 21, 22, 24 trang 15, 16 SGK
 Bài 24, 25, 27 trang 7, 8 SBT.
-Tiết sau luyện tập, mang máy tính bỏ túi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 3 - 4.doc