Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch

 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM

1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch.

 2. Kỹ năng : Biết tìm k, tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

 3. Thái độ : Thấy được các đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế.

B. DỤNG CỤ DẠY HỌC

 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa

 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)

 II. KIỂM TRA ( ph)

 III. DẠY BÀI MỚI

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Tiết 26: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	Ngày dạy : 
Tuần : 
Tiết 26 : BÀI 3 : ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
 A.YÊU CẦU TRỌNG TÂM 
1. Kiến thức : Nắm được định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch. 
	2. Kỹ năng : Biết tìm k, tìm giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Thái độ : Thấy được các đại lượng tỉ lệ nghịch trong thực tế.
B. DỤNG CỤ DẠY HỌC 
 GV : SGK , Bảng phụ, phấn màu ,phiếu học tập ,máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa 
 HS : SGK , bảng nhóm , máy tính bỏ túi , thứơc thẳng , êke com pa. 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
 I. ỔN ĐỊNH LỚP (1ph)
	II. KIỂM TRA ( ph) 
 III. DẠY BÀI MỚI
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
15 ph
20 ph
1. Định nghĩa :
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/x hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Khi y tln với x thì x cũng tln với y và ta nói hai đl đó tln với nhau
2. Tính chất :
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Các em đã học qua về đại lượng tỉ lệ thuận, các em sẽ học tiếp theo về về đại lượng tỉ lệ nghịch
 Đặt yêu cầu ?1 
Nhận xét các công thức trên có đặc điểm giống nhau là gì?
Hai đại lượng như vậy gọi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Vậy hai đại lượng y và x ntn đgl hai đại lượng tỉ lệ nghịch ?
Đặt câu hỏi ?2
Vậy các em rút ra được nhận xét gì ?
Hãy làm bài ?3
Ta có : y1=a/x1, y2=a/x2, y3= a/x3, x1y1=x2y2=x3y3= x4y4 =a và 
Qua trên các em rút ra được nhận xét gì ?
y.x=12 hay y=12/x 
y=500/x
v=16/t
Đại lượng này bằng một hằng số chia cho đại lượng kia 
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/x hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
y=x=
Khi y tln với x thì x cũng tln với y và ta nói hai đl đó tln với nhau
a) Tacó:xy=aa=x1y1=2.30=60
b)
X
x1=2
x2=3
x3=4
x4=5
Y
y1=30
y2=20
y3=15
y4=12
c) Ta thấy : x1y1=x2y2= x3y3= x4y4=60
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :
+ Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
+ Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
IV. VẬN DỤNG – CŨNG CỐ ( 8 PH)
TG
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
8 ph
a) Ta có : a=xy=8.15=120
b) Ta có : y=
c) Tacó:y1==20;y2==12
Hãy làm bài 12 trang 58
V. HƯỚNG DẨN VỀ NHÀ ( 1 ph)
	Học bài :
	Bài tập : Làm bài 13, 14 trang 58

Tài liệu đính kèm:

  • doc26.doc