Bài soạn môn Đại số 7 - Trường THCS Hoà Bình - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài soạn môn Đại số 7 - Trường THCS Hoà Bình - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận

A/ Mục tiêu:

 HS hiểu thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất.

 Có kĩ năng tìm hệ số k và biễu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết tìm 1 đại lượng khi biết 1 đại lượng.

B/ Chuẩn bị:

 Giáo viên: Bảng phụ.

 Học sinh: Bảng phụ, máy tính.

C/ Tiến trình dạy học:

1) Ổn định lớp (1):

2) Kiểm tra bài cũ (6): Sửa kiểm tra.

3) Bài mới (27):

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số 7 - Trường THCS Hoà Bình - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23:	BÀI 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
Ngày: 02/11/2009	–@&?—
A/ Mục tiêu:
F HS hiểûu thế nào là đại lượng tỉ lệ thuận và tính chất.
F Có kĩ năng tìm hệ số k và biễu diễn hai đại lượng tỉ lệ thuận, biết tìm 1 đại lượng khi biết 1 đại lượng.
B/ Chuẩn bị:
T Giáo viên: Bảng phụ.
T Học sinh: Bảng phụ, máy tính.
C/ Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài cũ (6’): Sửa kiểm tra.
3) Bài mới (27’):
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1(12’): GV cho HS nhắc lại kiến thức lớp 5.
GV cho HS làm ?1
Hai công thức trên có gì giống nhau?
Ta nói s tỉ lệ thuận với t theo hẹ số tỉ lệ là k.
Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k, ta viết như thế nào?
GV cho HS làm 
 nghĩa là gì?
Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là gì?
GV cho HS đọc khối lượng khủng long ?3 dựa theo bảng.
HĐ2(15’): GV sd 
bảng phụ ?4
a)y tỉ lệ x theo hệ số tỉ lệ 2.
b) Với x2=4 ta có y2=?
Tương tự x3, x4..
c) 
GV cho HS phát biểu tính chất theo SGK.
So sánh:
=> nhận xét.
HS theo dõi.
S=15t.
M=D.V (D là hệ số khac 0)
Đại lượng này bằng với đại lượng kia nhân với 1 số khác 0.
HS nêu tương tự: m=D.V.
 Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ là:
HS phát biểu chú ý này.
HS lưu ý khối lượng nặng thì cột càng cao.
HS quan sát theo HD của GV.
HS dựa vào trên nêu tính chất.
HS nêu tính chất 2.
Định nghĩa:
Ta nói: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.
Vd: Đại lượng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là là:
Chú ý:
y=kx => x=y
Tính chất:
y=kx
k.
4) Củng cố (8’):
GV cho HS làm BT1/53/SGK:
5) Dặn dò (3’):
@ Học bài:
@ BTVN:3/54; HS giỏi:4/54/SGK.
@ Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT3/54/SGK:
v
1
2
3
4
5
m
7,8
15,6
23,4
31,2
39
7,8
7,8
7,8
7,8
7,8
m tỉ lệ thuận với v vì tỉ số hain giá trị tương ứng luôn không đổi là 7,8.
BT4/54/SGK:
z tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ làk :z=ky.
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ làk :y=hx.
Thay y=hx vào z=ky ta có:
z= ky = k(hx) = (kh).x
z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là kh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 23.doc