Bài soạn môn Đại số khối 7 - Trường THCS Hải Hoà

Bài soạn môn Đại số khối 7 - Trường THCS Hải Hoà

A. MỤC TIÊU:

- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số :

N Z Q.

- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: - Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.

 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

 -HS: - Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.

 - Bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 109 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1159Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn môn Đại số khối 7 - Trường THCS Hải Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn : 16 / 08 / 2009 Ngày dạy 7C: 18 / 08 / 2009 	 
Đại Số : 
Chương I : Số hữu tỉ – Số thực
Tiết 1: 	 Đ1.Tập hợp Q các số hữu tỉ
Mục tiêu: 
HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : 
N è Z è Q.
HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: - Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số : N, Z, Q và các bài tập.
 - Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
 -HS: - Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, qui đồng mẫu số các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
	 - Bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động I: Tìm hiểu chương trình Đại số 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I Số hữu tỉ – Số thực.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV hướng dẫn.
-Ghi lại các yêu cầu cua GV để thực hiện.
-Mở mục lục trang 142 SGK theo dõi.
II.Hoạt động 2: Tìm hiểu số hữu tỉ (12 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho các số: 
 3; -0,5; 0; ;
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu phân số bằng nó?
-GV bổ xung vào cuối các dãy số các dấu 
HĐ của Học sinh
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành 3 phân số bằng nó.
-Các HS khác làm vào vở.
-Trả lời:
Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
Ghi bảng
1.Số hữu tỉ:
- Điểm chung của các số trên là gì ?
 3; -0,5; 0; ; đều là số hữu tỉ. 
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là Q.
-Yêu cầu HS làm ?1; 
-Yêu cầu đại diện HS đứng tại chỗ trả lời, GV ghi kết quả lên bảng.
-Yêu cầu HS làm ?2
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
-Hỏi thêm:
+Số tự nhiên n có phải là số hữu tỉ không? Vì sao?
+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3 tập hợp trên.
-Yêu cầu HS làm BT 1 trang 7 SGK vào vở bài tập in.
-Yêu cầu đại diện HS trả lời.
Các số trên đều có thể viết được dưới dạng phân số 
-Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Làm việc cá nhân ?1
-Đại diện HS đọc kết quả và trả lời các số trên đều viết được dưới dạng phân số nên đều là số hữu tỉ (theo định nghĩa)
-Cá nhân tự làm ?2 vào vở.
-Đại diện HS trả lời: 
-Quan hệ: N è Z; Z è Q.
-Quan sát sơ đồ.
-HS tự làm BT 1 vào vở bài tập.
-Đại diện HS trả lới kết quả.
Định nghĩa: 
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0
-Kí hiệu tập hợp số hữu tỉ:
Q
?1 :
*
*
* Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
?2
a ẻ Z thì ị a ẻ Q
n ẻ N thì ị n ẻ Q
Q
Z
N
BT 1:
-3 ẽ N ; -3 ẻ Z ; -3 ẻ Q ẽ Z;ẻQ;Nè Z è Q.
III.Hoạt động 3: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số (10 ph).
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số đã vẽ.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-1 HS lên bảng biểu diễn.
-Lắng nghe GV nói.
-Đọc VD1 và làm theo GV.
2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
?3. Biểu diễn số –1; 1; 2
VD 1: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm theo.
(Chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số; xác định điểm biểu diễn sht theo tử số)
-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Hỏi: 
+Đầu tiên phải viết dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định như thế nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x.
-Yêu cầu làm BT 2 trang 7.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Trả lời:
+Đẩu tiên viết dưới dạng phân số có mẫu số dương.
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng nhau.
+Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn vị mới.
-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.
-2 HS lên bảng làm mỗi em một phần.
VD 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Viết 
 | | | | | | | |
 -1 N 0 1 2
BT 2:
a)Những phân số biểu diễn số hữu tỉ là:
b) 
 | | | | | |
 -1 A 0 1
IV.Hoạt động 4: So sánh hai số hữu tỉ (10 ph).
?4
-Yêu cầu làm ?4
-Hỏi:
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm như thế nào?
-Cho làm ví dụ 1 SGK
-Cho 1 HS nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 2 vào vở.
-Đọc và tự làm ?4
-Trả lời:
Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương. 
-1 HS lên bảng làm.
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.
-Tự làm VD 1 vào vở
-1 HS nêu cách làm.
-Tự làm ví dụ 2 vào vở
3.So sánh hai số hữu tỉ:
 So sánh 2 phân số
 và 
Vì -10 > -12
Và 15>0 nên 
VD 1: So sánh hai số hữu tỉ
 -0,6 và 
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên 
hay 
?5
-Gọi 1 HS lên bảng làm.
-Hỏi:
 Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại số hữu tỉ nào?
-Yêu cầu làm ?5
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
 nếu a, b cùng dấu.
 nếu a, b khác dấu.
-1 HS lên bảng làm.
-Trả lời:
+Viết hai số hữu tỉ dưới dạng cùng mẫu số dương.
+So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có ttử số lớn hơn sẽ lớn hơn.
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm và số 0.
-Cá nhân làm ?5
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi.
-Lắng nghe và ghi chép nhận xét của GV.
VD 2: So sánh và 0
Vì -7 0 
Nên hay < 0
Chú ý:
x <y điểm x bên trái điểm y
Nếu x > 0 : x là s.h.tỉdương 
 x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
 x = 0 : không dương cũng không âm.
-Số âm < Số 0 < Số dương.
Số hữu tỉ dương 
Số hữu tỉ âm 
Số hữu tỉ không dương cũng không âm 
V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (6 ph).
-Hỏi: 
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
-Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 
a)So sánh hai số đó.
b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:
+Định nghĩa như SGK trang 5.
+Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi so sánh hai phân số đó.
-Hoạt động nhóm:
Trình bày kết quả hoạt động nhóm 
VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Cần học thuộc định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, cách so 
sánh hai số hữu tỉ.
BTVN: số 3, 4, 5/ 8 SGK; Số 1, 3, 4, 8/3,4 SBT.
Ôn tập qui tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”; quy tắc “chuyển vế” 
(toán 6).
 Ngày soạn : 18 / 08 / 2009 Ngày dạy 7C: ...... / 08 / 2009
Tiết 2: 	 Đ2.Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu: 
HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi: - Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
- Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
 -HS: - Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
	 - Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: Kiểm tra(10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1:
+Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
+Chữa BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2:
+Chữa BT 5 trang 8 SGK.
-Nói: Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một điểm hữu tỉ nữa. Vậy giứa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như thế nào?
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
+Phát biểu định nghĩa trang 5 SGK, lấy 3 VD theo yêu cầu.
+Chữa BT 3 trang 8 SGK: So sánh
a)x = ; y = 
Vì -22 0 nên ịx < y
c)-0,75 = 
b) 
HS 2: (Khá giỏi) Chữa BT 5 trang 8 SGK
 (a, b, m ẻ Z; m > 0 và x < y) 
a < b
Ta có: 
Vì a < b ị a + a < a + b < b + b
 ị 2a < a + b < 2b
 ị 
 hay x < z < y
II.Hoạt động 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ (13 ph).
HĐ của Giáo viên
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a, b ẻ Z, b ạ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
-Yêu cầu nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm GV ghi lên bảng.
-Yêu cầu tự làm tiếp VD 2, lưu ý phép trừ có thể thay bằng phép cộng với số đối của số trừ.
-Gọi HS 2 nêu cách làm.
-Yêu cầu làm ?1 
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
-Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 trang 10 SGK vào vở 
HĐ của Học sinh
-Lắng nghe đặt vấn đề của GV.
-Trả lời: Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng qui tắc cộng, trừ phân số.
-Phát biểu các qui tắc.
-1 HS lên bảng viết công thức cộng , trừ x và y ẻ Q.
-Phát biểu các tính chất của phép cộng phân số.
-HS tự làm VD 1 vào vở.
-HS 1 nêu cách làm.
-HS tự làm VD 2 vào vở.
-HS 2 nêu cách làm.
-2 HS lên bảng làm ?1 
cả lớp làm vào vở.
-2HS lên bảng làm BT 6 các HS khác làm vào vở .
+HS 1 làm câu a, b
+HS 2 làm câu c, d
Ghi bảng
1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ:
a)Qui tắc: Với x, y ẻ Q
viết 
(với a, b, m ẻ Z; m > 0)
b)Ví dụ:
?1: 
III.Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế (10 ph).
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong Z.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK. GV ghi bảng.
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
2.Quy tắc “chuyển vế”:
a)Với mọi x, y, z ẻ Q
 x + y = z ị x = z – y
-Yêu cầu làm VD SGK.
?2
-Yêu cầu HS làm 
Tìm x biết:
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào vở.
?2
-2 HS lên bảng đồng thời làm 
Kết quả:
a)
-Một HS đọc chú ý.
b)VD: Tìm x biết
IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ dưới dạng sau:
a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD: 
Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
Học sinh
-Hai HS lên bảng ...  ý SGK.
-Đọc phần đóng khung SGK.
3.Tần số của mỗi giá trị:
 a)Ví dụ: Bảng 1
-Có 4 số khác nhau : 
 28; 30; 35; 50.
-Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Gọi 8 là tần số của giá trị 30
-..28  2 
.. 2 ...28
b)Đ.nghĩa tần số: 
-Số lần xuất hiện của một giá trị.
-Kí hiệu:
 +Giá trị của dấu hiệu : x
 +Tần số của giá trị : n
 +Số các giá trị : N
 +Dấu hiệu: X
-?7:
-BT 2/7 SGK:
c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
4.Chú ý: SGK
-Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số.
-Bảng có thể chỉ ghi giá trị.
 V.Hoạt động 5: Luyện tập củng cố (5 ph).
-Cho làm BT:
Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường THCS:
 18 14 20 17 25 14
 19 20 16 18 14 16
a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ?
b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng giá trị đó?
-Trả lời:
a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả các giá trị của dấu hiệu : 12.
b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. 
 VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Học thuộc bài.
-BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT.
-Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời.
Ngày dạy : ...... / 01 /2009 Ngày soạn : ...../ 01 /2009 
Tiết 42: 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 
+HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
+Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
+HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: +Bảng phụ (hoặc đèn chiếu, giấy trong) ghi số liệu thống kê ở bảng 5, bảng 6, bảng 7, bảng ở BT 3/4 SBT và một số bài tập.
 -HS : +Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1: 
+Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
+Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn.
-Câu 2: 
+Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT:
Đầu bài đưa lên bảng phụ:
-Nhận xét cho điểm HS.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: 
+Dấu hiệu là vấn đề hoặc hiện tượng mà người điều tra quan tâm.
+Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra.
+Tần số của mỗi giá trị là số lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
+Trình bày bảng điều tra tự chọn.
-HS 2: 
Chữa bài tập 1/3 SBT:
a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu.
b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
 II.Hoạt động 2: luyện tập (32 ph)
Hoạt động của giáo viên
-Cho HS làm BT 3/8 SGK
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK.
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
-Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.
Hoạt động của học sinh
-1 HS đọc to đề bài 3/8.
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
Ghi bảng
I.Luyện tập:
1.BT 3/8 SGK:
a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ).
b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4.
N
G
A
H
O
V
I
4
2
4
2
3
1
1
E
C
T
D
L
B
2
2
2
1
1
1
-Cho HS làm BT 4/9 SGK.
-GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK:
a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó?
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu?
c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng?
-Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
-Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c.
-Cho HS làm BT 3/4 SBT.
-Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số đIện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau;
-Treo bảng phụ.
-Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâph bảng như thế nào?
-Bảng này phải lập như thế nào?
-Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: 
Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: 
“ Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”.
-1 HS đọc to đề bài 4/9.
-3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.
-Các HS khác bổ xung, sửa chữa.
-1 HS đọc to đề bài 3/4.
-4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của BT.
-Hoạt động nhóm làm thống kê chứ cái và tần số của chúng để tiện cho việc cắt chữ.
2.BT 4/9 SGK: Bảng 7
a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30.
b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.
3.BT 3/4 SBT: 
a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền.
b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được.
-Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165.
Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1.
4.BT :
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
 -Họckỹ lí thuyết ở tiết 41.
-BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng?
Tiết 38: 	Sử dụng máy tính bỏ túi casio
Ngày dạy: Từ ngày 2/5/2005
A.Mục tiêu: 
+HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q.
+HS có kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập.
+HS thấy được hiệu quả của việc sử dụng máy tính bỏ túi Casio.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Máy tính bỏ túi Casio fx-500A hoặc fx-500MS.
-HS: Máy tính bỏ túi Casio fx-500A hoặc fx-500MS.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động I: Giới thiệu các phép tính trên tập số hữu tỉ Q (2 ph).
Hoạt động của giáo viên
-GV: Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng (a, b ẻ Z; b ạ 0). Vậy các phép tính với số hữu tỉ.
Hoạt động của học sinh
-HS:
Lắng nghe GV giới thiệu và chuẩn bị máy tính.
 II.Hoạt động 2: Rút gọn số hữu tỉ (15 ph).
-GV đưa ví dụ lên bảng 
-Yêu cầu HS khởi động máy tính bỏ túi đưa về đúng MODE 1 xuất hiện chữ D.
-Hướng dẫn HS rút gọn các số đã cho:
+ấn phím 6 ab/c 72 = được kết quả 1 ¿ 12
Hoặc (-6) ab/c (-)72 = được kết quả 1 ¿ 12 
+ấn phím (-26) ab/c 126 = kết quả -13 ¿ 63
-Gọi 1 HS lên bảng ghi lại cách bấm rút gọn phần vận dụng và ghi kết quả
I.Rút gọn số hữu tỉ:
1.Ví dụ: Rút gọn các số ; 
 ghi = ; = 
2.Vận dụng:
Rút gọn = ?
ấn phím (-) 25 ab/c 125 = kết quả -1 ¿ 5
Vậy = 
 III.Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ (20 ph)
-GV đưa ví dụ lên bảng.
-Yêu cầu HS thực hiện bằng máy.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi lại cách bấm phím.
-Ta có thể viết tổng trên dưới dạng sau:
 + + = - - 
-Yêu cầu HS thực hiện trên máy.
II.Các phép tính về số hữu tỉ:
1.Ví dụ : Tính + + = ?
ấn 7 ab/c 15 + (-) 2 ab/c 5 + (-) 3 ab/c 7 =
được –38 ¿ 105 kết quả .
Hoặc 7 ab/c 15 - 2 ab/c 5 - 3 ab/c 7 =
Tiết 66: 	Sử dụng máy tính bỏ túi casio
Ngày dạy: Từ ngày 26/4/2005
A.Mục tiêu: 
+HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để tính giá trị của biểu thức, đổi vị trí của hai số trong một phép tính. đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài toán thống kê.
+HS có kỹ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Máy tính bỏ túi Casio fx-500A hoặc fx-500MS.
-HS: Máy tính bỏ túi Casio fx-500A hoặc fx-500MS.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động I: Kiểm tra (10 ph).
Điểm số của mỗi lần bắn
10
9
8
7
6
Số lần bắn
25
42
14
15
4
Hoạt động của giáo viên
-GV: Yêu cầu giải bài toán sau:
Một vận động viên bắn súng với thành tích bắn được cho bởi bảng sau:
Dùng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình và cho biết ý nghĩa của nó ?
-GV yêu cầu cả lớp tính trên máy theo cách đã hướng dẫn ở tiết 48.
-Sau 2 phút gọi một HS đọc kết quả.
-Hỏi cách tính ?
Hoạt động của học sinh
-HS:
Lắng nghe GV giới thiệu và chuẩn bị máy tính.
áp dụng công thức:
 = 
 = 
-HS làm trên máy
 = 8,69.
ấn: 25´10 + 42´9 + 14´8 + 15´7 + 4´6 = á(25+42+14+15+4 = kết quả là 8,69
 II.Hoạt động 2: Thực hành phép tính với bài toán thống kê (10 ph).
-GV giới thiệu: Ngoài cách tính giá trị trung bình mà ta vừa thực hiện, còn có cách tính sau nhờ một chương trình thống kê đã cài đặt sẵn trong máy.
-Giới thiệu bốn bước thực hiện chương trình trên máy:
+Bước 1: Gọi chương trình thống kê ấn MODE 2 (màn hình hiện chữ SD.
+Bước 2: Xoá bài toán thống kê cũ còn lưu (nếu có) SHIFT CLR 1 =
+Bước 3: Nhập số liệu dung phím SHIFT ; DT
+Bước 4: Đọc kết quả tính : ấn SHIFT S.VAR 1 =
I. Thực hành phép tính với bài toán thống kê:
1.Ví dụ: giải bài toán trên ấn:
Bước 1: MODE 2
Bước 2: SHIFT CLR 1 = (nếu có bài cũ)
Bước 3: nhập số liệu
 10 SHIFT ; 25 DT
 9 SHIFT ; 42 DT
 8 SHIFT ; 14 DT
 7 SHIFT ; 15 DT
 6 SHIFT ; 4 DT
Bước 4: SHIFT S.VAR 1 =
 Kết quả = 8,69
Chú ý: ấn SHIFT CLR 1 = khi làm bài mới
 III.Hoạt động 3: Các phép tính về số hữu tỉ (20 ph)
-GV đưa ví dụ lên bảng.
-Hỏi: để tính giá trị của biểu thức em làm thế nào?
-Hãy thay giá trị cho trước của biến vào biểu thức rồi thực hiện bằng máy tính.
-1 HS lên bảng thay giá trị của biến vào biểu thức.
-Hãy vận dụng hiểu biết hãy thực hiện phép tính trên máy tính Casio.
VD 2: Hoặc ấn 4 SHIFT STO M x2 ´ 1 ab/c 2 x3 + 4 ´ 1 ab/c 2 = kết quả 4
-Yêu câu HS giải ví dụ 3 .
II.Giải BT liên quan biểu thức đại số:
1.Ví dụ 1: Cho f(x) = x3 + x2 – x
Tính f(-2), có nhận xét gì ?
Ta có f(-2) = (-2)3 + (-2)2 – (-2)
ấn (-) 2 SHIF STO M x3 + 3 ab/c 2 ´ ALPHA M x2 – ALPHA M = 
Kết quả f(-2) = 0
Nói x = -2 là một nghiệm của f(x)
2.Ví dụ 2: 
Tính giá trị của biểu thức x2y3 + xy tại x = 4 và y = 
x2y3 + xy = 42 + 4. 
ấn 4 Ù 2 SHIFT STO M 1 ab/c 2 Ù 3 ´ ALPHA M + 4 ´ 1 ab/c 2 = kết quả 4
3.Ví dụ 3 :
Mỗi số x= ; x = 3 có phải là một nghiệm của đa thức Q(x) = x2 – 4x + 3 hay không ?
 IV. Hoạt động 4: Một số công dụng khác của máy tính ( 5 ph).
Máy fx-500A
-Cho quan sát phím x ô y
-VD: ấn 17 – 5 SHIFT x ô y = kết quả -12
III.Đổi vị trí của hai số trong một phép tính
-VD: ấn 17 – 5 SHIFT x ô y = kết quả -12
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph).
-Ôn tập lại bài học. 
-Phát câu hỏi ôn tập cuối năm phần đại số yêu cầu làm các câu hỏi ôn tập lý thuyết.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai hk1.doc