Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức

I. MỤC TIÊU:

 -Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.

 -Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.

 -Biết nhân hai đơn thức.

-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV: Bảng phụ

 HS: Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:

 1. Ổn định: (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: (4)

 HS1:-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của birns ta làm như thế nào?

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tiết 53: Đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/ 02/2006
Tiết : 53 §3. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
	-Nhận 	biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
	-Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức.
	-Biết nhân hai đơn thức.
-Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	GV: Bảng phụ 
	HS: Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
	1. Ổn định: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 HS1:-Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của birns ta làm như thế nào? 
	 -Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y = (ĐS:)
	3. Bài mới:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
10’
7’
6’
5’
HĐ1: Đơn thức
GV: Đưa bảng phụ ghi (bổ sung thêm các biểu thức sau: 9; ; x; y
GV: Yêu cầu HS sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm
GV: Các biểu thức viết ở nhóm 2 là các đơn thức 
GV: Các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.
H: Vậy thế nào là đơn thức ?
H: Theo em số 0 có phải là đơn thức không ? Vì sao?
GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.
GV: Cho Hs đọc chú ý
GV: Yêu cầu HS làm 
GV: Cho HS làm bài tập 10/ 32 SGK
HĐ2: Đơn thức thu gọn
GV: Xét đơn thức 10x6y3.
H: Đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào?
GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn.
GV: Giới thiệu phần hệ số và phần biến.
H: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn?
H: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần?
H: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức 
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
-Ta gọi 1 số là 1 đơn thức thu gọn.
GV: Trong những đơn thức ở , những đơn thức nào là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa thu gọn.
HĐ2: Bậc của đơn thức 
GV: Cho đơn thức 2x5y3z.
H: Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến?
H: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9.
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
H: Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?
*Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9, )
*Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
-Hay tìm bậc của những đơn thức sau: -5; 
HĐ4: Nhân hai đơn thức
GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167
 B = 34. 166
GV: Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện A.B
H: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức 
GV: Cho 2 đơn thức : 2x2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên.
H: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? 
GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK
HĐ5: Luyện tập:
Bài 1332 SGK
-HS Hoạt động nhóm 
Nhóm 1: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y)
Nhóm 2: 4xy2; ; 2x2y; -2y; 9; ; x; y
HS: Trả lời.
-Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số
HS cho ví dụ về đơn thức
HS: Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5 – x)x2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. 
HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt 1 lầnđưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. 
HS: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương.
HS: Đơn thức thu gọn gồm2 phần: phần hệ số và phần biến.
HS: lẫy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức 
HS: Đọc chú ý 
-Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 2x2y; -2y; 9; ; x; y
Các hệ sốcủa chúng lần lượt là:4; 2; -2; 9; ;1;1
-Những đơn thức chưa thu gọn là: 
-Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn 
2 là hệ số; x5y3z là phần biến.
Số mũ của x là 5; của y là 3; của z là 1
- Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biếncó trong đơn thức đó.
-5 là đơn thức bậc 0
x2y là đơn thức bậc 3.
2,5x2y là đơn thức bậc 3
9x2yz là đơn thức bậc 4
 là đơn thức bậc 12.
HS: A.B = (32. 167). (32. 166)
= (32. 32). (167. 166) = 36. 1613.
(2x2y). (9xy4) = (2. 9). (x2. x). (y. y4)
 = 18. x3.y5.
-Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
- HS đọc phần chú ý SGK
2 HS lên bảng làm câu a và b
1/Đơn thức 
-Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các biến và các số
Chú ý
-Số 0 được gọi là đơn thức không
Ví dụ 1: Sgk
Ví dụ 2: Sgk
Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không
Bài tập 10/ 32 SGK
2/ Đơn thức thu gọn:
- Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương
Ví dụ: Sgk
Chú ý : (SGK)
3/Bậc của đơn thức 
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biếncó trong đơn thức đó.
Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4/Nhân hai đơn thức
Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.
Ví dụ (Sgk)
 4. Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Học kĩ bài theo sgk và vở ghi 
 	-Làm bài tập 11, 12, 14 tr 32 sgk và 1418 tr 12 sbt . 
 	-Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 53.doc