Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 14

Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 14

I/ Mục tiêu

-VỊ kin thc: Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.

-VỊ k n¨ng: Kỹ năng tính toán chính xác.

- VỊ th¸i ®:RÌn cho hs tÝnh t­ duy ,tÝnh chÝnh x¸c

II/ Phương tiện dạy học

- GV: bảng phụ.

- HS: bảng nhóm.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Đại số lớp 7 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 14
Ngày soạn :22 /11 /2009
Ngày dạy : Lớp 7A: /11/2009
 	Lớp 7C: /11/2009	
Tiết 27:MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỶ LỆ NGHỊCH
I/ Mục tiêu
-VỊ kiÕn thøc: Học sinh thực hiện được các bài toán cơ bản về đại lượng tỷ lệ nghịch.
-VỊ kÜ n¨ng: Kỹ năng tính toán chính xác.
- VỊ th¸i ®é:RÌn cho hs tÝnh t­ duy ,tÝnh chÝnh x¸c
II/ Phương tiện dạy học
- GV: bảng phụ.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1/ Định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch? 
Sửa bài tập 14/ 58.
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Sửa bài tập 15/ 58.
Hoạt động 2: 
I/ Bài toán 1:
Gv nêu đề bài toán 1.
Yêu cầu Hs dọc đề.
Nếu gọi vận tốc trước và sau của ôtô là v1 và v2(km/h).Thời gian tương ứng với các vận tốc là t1 và t2 (h).Hãy tóm tắt đề bài ?
Lập tỷ lệ thức của bài toán?
Tính thời gian sau của ôtô và nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhắc lại:Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên tỷ số giữa hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo tỷ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hoạt động 3:
II/ Bài toán 2:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài.
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a,b,c,d, ta có điều gì?
Số máy và số ngày quan hệ với nhau ntn?
Aùp dụng tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
Biến đổi thành dãy tỷ số bằng nhau? Gợi ý: .
Aùp dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để tìm các giá trị a,b,c,d?
Ta thấy: Nếu y tỷ lệ nghịch với x thì y tỷ lệ thuận với vì 
Hs phát biểu định nghĩa.
Ta có:
Vậy 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết 210 ngày.
Phát biểu tính chất.
a/ ta có: x.y = hằng, do đó x và y tỷ lệ nghịch với nhau.
b/ Ta có: x+y = tổng số trang sách => không là tỷ lệ nghịch.
c/ Tích a.b = SAB => a và b là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Với vận tốc v1 thì thời gian là t1, với vận tốc v2 thì thời gian là t2.vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỷ lệ nghịch và 
v2 = 1,2.v1 ; t1 = 6h. Tính t2 ?
 mà , t1 = 6 
=> t2.
Thời gian t2 = 6 : 1,2 = 5 (h).
Vậy với vận tốc sau thì thời gian tương ứng để ôtô đi từ A đến B là 5giờ.
Hs đọc đề.
Bốn đội có 36 máy cày 9cùng năng suất, công việc bằng nhau)
Đội 1 hoàn thành công việc trong 4 ngày.
Đội 2 hoàn thành trong 6 ngày
Đội 3 hoàn thành trong 10 ngày.
Đội 4 hoàn thành trong 12 ngày.
Ta có: a+b+c+d = 36
Số máy và số ngày là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với nhau.
Có: 4.a=6.b=10.c=12.d
Hay : 
Hs tìm được hệ số tỷ lệ là 60.
=> a = 15; b = 10; c = 6; d = 5.
Kết luận.
I/ Bài toán 1:
Giải:
Gọi vận tốc trước của ôâtô là v1(km/h).
Vận tốc lúc sau là v2(km/ h).
Thời gian tương ứng là t1(h) và t2(h).
Theo đề bài:
 t1 = 6 h.
 v2 = 1,2 v1
Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỷ lệ nghịch nên:
 mà , t1 = 6 
=> 
Vậy với vận tốc mới thì ôtô đi từ A đến B hết 5 giờ.
II/ Bài toán 2:
Giải:
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d.
Ta có: a +b + c+ d = 36
Vì số máy tỷ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công viếc nên: 4.a = 6.b = 10. c = 12.d
Hay : 
Theo tính chất của dãy tỷ số bằng nhau, ta có:
=> 
Vậy số máy của mỗi đội lần lượt là 15; 10; 6; 5.
H­íng dÉn vỊ nhµ 
 Làm bài tập 16; 17; 18/ 61.
iv.L­u ý cđa gi¸o viªn khi sư dơng gi¸o ¸n 
Khi d¹y häc sinh nhËn biÕt c¸c ®¹i l­ỵng tØ lƯ nghÞch 
Ngày soạn :22 /11 /2009
Ngày dạy : Lớp 7A: /11/2009
 Lớp 7C: /11/2009	 
Tiết 28:LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- VỊ kiÕn thøc :Thông qua tiết luyện tập học sinh được củng cố các kiến thức về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch.
- VỊ kÜ n¨ng:Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng.
 Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế.
- VỊ th¸i ®é:RÌn cho hs tÝnh t­ duy ,tØnh chÝnh x¸c 
II/ Phương tiện dạy học
- GV: bảng phụ, đề bài kiểm tra.
- HS: bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm travµ ch÷a bài cũ
1/ Nêu định nghĩa hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 16?
2/ Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ nghịch?
Làm bài tập 18?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập
Bài 1(bài 19)
Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải II?
Biết vải loại I bằng 85% vải loại II?
Lập tỷ lệ thức ứng với hai đại lượng trên?
Tính và trả lời cho bài toán?
Bài 2: ( bài 21)
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định các yếu tố đã biết, các yếu tố chưa biết?
Nêu quan hệ giữa số máy và thời gian hoàn thành công việc?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Yêu cầu các nhóm thực hiện bài giải?
Gv nhận xét, đánh giá.
Bài 3: ( bài 34sbt)
Gv treo bảng phụ có ghi đề bài trên bảng.
Yêu cầu Hs đọc và phân tích đề bài?
Nêu mối quan hệ giữa vận tốc và thời gian trong bài tập trên?
Viết công thức biểu thị mối quan hệ đó?
Thực hiện phép tính ntn? 
Nêu kết luận cho bài toán?
Gv nhận xét bài giải của Hs.
Hoạt động 3: Củng cố
Để giải các bài toán về tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch, ta phải:
Xác định đúng quan hệ giữa hai đại lượng.
Lập được dãy tỷ số bằng nhau và giải được .
Hs phát biểu định nghĩa.
a/ x và y tỷ lệ nghịch với nhau
b/ x và y không tỷ lệ nghịch.
Phát biểu tính chất.
12 người làm trong:
 6.3:12 = 1,5(h)
Cùng một số tiền mua được:
51m vải loại I giá ađ/m
x m vải loại II giá 85%.ađ/m
Số mét vải mua được và giá tiền mỗi mét là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Hs tìm x.
Sau đó nêu kết luận cho bài toán.
Hs đọc kỹ đề bài.
Phân tích đề:
S như nhau.
Số máy của đội một nhiều hơn của đội hai 2 máy.
Biết số ngày hoàn thành công việc của mỗi đội.
Tính số máy của mỗi đội?
Số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Do đó: 4.a = 6.b = 8.c
 và a – b = 2.
Các nhóm thực hiện bài giải.
Trình bày bài giải trên bảng.
Hs đọc đề và phân tích:
Thời gian đi của hai xe là 80’ và 90’.
Vận tốc xe thứ nhất hơn vận tốc xe máy thứ hai là 100m/ph
Tính vận tốc của mỗi xe?
Vận tốc và thời gian trong bài toán này là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.
Ta có: 80.v1 = 90. v2
Hs giải bài toán trên vào vở.
Một Hs lên bảng giải.
Viết kết luận.
I. ch÷a bài cũ
II.Bài luyện tập
Bài 1:
Gọi a(đ) là số tiền mua 51 mét vải loại I.
x là số mét vải loại II giá 85%.a (đ)/ mét.
Số mét vải và số tiền một mét vải là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó ta có:
Vậy với cùng số tiền có thể mua 60m vải loại II.
Bài 2:
Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là a, b, c.
Ta có số máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, nên:
4.a = 6.b = 8.c và a – b = 2.
Suy ra:
Vậy: Số máy của ba đội lần lượt là 6; 4; 3 máy.
Bài 3:
Đổi: 1h20’ = 80’.
 1h30’ = 90’
Gọi vận tốc của xe máy thứ nhất là v1(m/ph).
Vận tốc của xe máy thứ hai là v2(m/ph)
Theo đề bài ta có:
80.v1 = 90.v2 và v1 – v2 = 100.
Hay :
vậy: v1 = 90.10 = 900(m/ph)
 v2 = 80.10 = 800(m/ph)
Vậy vận tốc của hai xe lần lượt là 54km/h và 48km/ h.
H­íng dÉn vỊ nhµ 
Làm bài tập 30; 31/ 47.Bài tập về nhà giải tương tự như các bài tâp vừa giải.
iv.L­u ý cđa gi¸o viªn khi sư dơng gi¸o ¸n 
Khi d¹y hs nhËn biÕt c¸c ®¹i l­ỵng tØ lƯ nghÞch
Ngày soạn :22 /11 /2009
Ngày dạy : Lớp 7A: /11/2009
 Lớp 7C: /11/2009	 
TiÕt 29: HÀM SỐ
I/ Mục tiêu
- VỊ kiÕn thøc:Học sinh nắm được khái niệm hàm số.
- VỊ kÜ n¨ng:Nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia không thông qua các ví dụ cụ thể.
 Tìm được giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số.
- VỊ th¸i ®é:RÌn cho hs tÝnh t­ duy ,tØnh chÝnh x¸c 
II/ Phương tiện dạy học
- GV: bảng phụ, thước thẳng.
- HS: thước thẳng, bảng nhóm.
III/ Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu định nghĩa và cho ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp các đại lượng thay đổi phụ thuộc vào sự thay đổi của các đại lượng khác, ví dụ như quãng đường trong chuyển động đều mối liên quan đó được gọi là hàm số.
Hoạt động 3:
I/ Một số ví dụ về hàm số:
Trong một ngày nhiệt độT 0C thường thay đổi theo thời điểm t (h).
Gv treo bảng ghi nhiệt độ trong ngày ở những thời điểm khác nhau.
Theo bảng trên, nhiệt độ cao nhất trong ngày là vào lúc nào? Nhiệt độ thấp nhất là vào lúc nào?
Gv nêu ví dụ 2.
Khối lượng riêng của vật là 7,8 (g/cm3).
Thể tích vật là V(cm3)
Viết công thức thể hiện quan hệ giữa m và V?
Tính giá trị tương ứng của m khi V = 1; 2;3; 4?
Gv nêu ví dụ 3.
Yêu cầu Hs viết công thức thể hiện quan hệ giữa hai đại lượng v và t ?
Lập bảng giá trị tương ứng của t khi biết v = 5;10;15;20?
Nhìn vào bảng 1 ta có nhận xét gì?
Tương tự xét các bảng 2 và 3?
Gv tổng kết các ý kiến và cho Hs ghi phần nhận xét.
Hoạt động 4:
II/ Khái niệm hàm số:
Qua các ví dụ trên hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x khi nào?
Gv giới thiệu khái niệm hàm số.
Gv giới thiệu phần chú ý.
Hs phát biểu định nghĩa.
Cho ví dụ.
Hs đọc bảng và cho biết:
Nhiệt độ cao nhất trong ngày là lúc 12 h trưa.
Nhiệt độ thấp nhất trong ngày là lúc 4h sáng.
Hs viết công thức:
M = V.7,8
V
1
2
3
4
m
7,8
15,6
23,4
31,2
Hs lập bảng giá trị:
V(km/h)
5
10
15
20
t(h)
10
5
2
1
Nhiệt độ phụ thuộc vào thời điểm, với mỗi giá trị của thời điểm t ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt độ T.
Khối lượng của vật phụ thuộc vào thể tích của vật.
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x.
Hs l¾ng nghe vµ ghi vë 
I/ Một số ví dụ về hàm số:
1/ Nhiệt độ T(0C) tại các thời điểm t(h) trong cùng một ngày
t(h)
0
4
12
20
T(0C)
20
18
26
21
2/ Khối lượng m của một thanh kim loại đồng chất tỷ lệ thuận với thể tích V của vật.
3/ Thời gian t của một vật chuyển động đều tỷ lệ nghịch với vận tốc v của nó.
Nhận xét: Ta thấy:
+Nhiệt độ T phụ thuộc vào thời gian t và với mỗi t chỉ xác định được một giá trị tương ứng của x.
Ta nói T là hàm số của t.
+khối lượng của vật phụ thuộc vào thể tích vật.
Ta nói m là hàmsố của V.
II/ Khái niệm hàm số:
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào sự thay đổi của đại lượng x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn tìm được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Chú ý:
1/ Khi x thay đổi mà y chỉ nhận được một giá trị duy nhất thì y được gọi là hàm hằng.
2/ Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức
3/ Khi y là hàm số của x ta có thể viết y = f(x), y = g(x)
H­íng dÉn vỊ nhµ 
 Học thuộc bài và làm các bài tập 34;36;39/SBT.
iv.L­u ý cđa gi¸o viªn khi sư dơng gi¸o ¸n 
Khi d¹y hs nhËn biÕt hµm sè 
So¹n ®đ tuÇn 14
KÝ duyƯt cđa BGH
Ngµy th¸ng 11 n¨m 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan14d.doc