Bài soạn Vật lý 7 Tiết 2: Sự truyền ánh sáng

Bài soạn Vật lý 7 Tiết 2: Sự truyền ánh sáng

BÀI 2

SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.

- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.

- Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.

 2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.

 3. Thái độ:

- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

 

doc 3 trang Người đăng vultt Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Vật lý 7 Tiết 2: Sự truyền ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23.08.2009	Vật lý 7 Ngày dạy: 24.08.2009	Tiết 2
BÀI 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
Nhận biết được đặc điểm của ba loại chùm ánh sáng.
	2. Kỹ năng:
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
	3. Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm học sinh:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng.
1 nguồn sáng dùng pin.
3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
III. Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (10’)
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- Khi nào ta nhìn thấy vật?
- Giải thích hiện tượng khi nhìn thấy vệt sáng trong khói hương (hoặc đám bụi ban đêm).
- Chữa bài tập 1.1 và 1.2 (SBT).
- Giáo viên kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
2. Tổ chức tình huống học tập:
- Giáo viên cho học sinh đọc phần mở bài SGK- Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
- Giáo viên ghi lại ý kiến của học sinh trên bảng để sau khi học bài, học sinh so sánh kiến thức với dự kiến.
BÀI 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
* Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của tia sáng (15’)
- Giáo viên dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay gấp khúc?
- Yêu cầu học sinh dự đoán.
- Nêu phương án kiểm tra?
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng.
+ Bật đèn
+ Để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A, B,C vẫn thấy đèn sáng.
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng không?
- 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không?
- Nếu phương án học sinh không thực hiện được thì làm theo phương án SGK:
+ Đặt 3 bản giống hệt nhau trên một đường thẳng.
+ Chỉ để lệch 1-2 cm.
Ánh sáng truyền đi như thế nào?
- Thông báo qua thí nghiệm: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong, gọi là môi trường trong suốt.
- Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau gọi là đồng tính. Từ đó rút ra định luật truyền thẳng của ánh sáng
- Học sinh nghiên cứu định luật trong SGK và phát biểu.
- Học sinh: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và ghi lại định luật vào vở.
I. Đường truyền của ánh sáng.
Thí nghiệm
C1:..............theo ống thẳng ..........
C2:
- 3 lỗ A, B,C thẳng hàng, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- Để lệch một trong 3 bản, quan sát đèn.
* Kết luận: Đường truyền ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
 “Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng”
* Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. (10’)
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Học sinh vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến M. 
S M 
mũi tên chỉ hướng.
- Quan sát màn chắn: Có vệt sáng hẹp thẳng
- Hình ảnh đường truyền của ánh sáng.
- Học sinh nghiên cứu SGK trả lời: Vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ hai tia sáng ngoài cùng.
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
- Thực tế thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng.
- Thay tấm chắn 1 khe bằng tấm chắn hai khe song song.
- Vặn pha đènđể tạo ra hai tia song song, hai tia hội tụ, hai tia phân kỳ. 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu C3.Mỗi ý yêu cầu hai học sinh phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở.
- Trả lời C3:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
II. Tia sáng và chùm sáng
-Hai tia song song:
-Hai tia hội tụ:
-Hai tia phân kỳ:
C3:
a.Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b.Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c.Chùm sáng phân kỳ gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
* Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10’)
- Yêu cầu học sinh giải đáp thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc câu C5, yêu cầu các nhóm thảo luận để đưa ra câu trả lời.
C5: Cho 3 cái kim. Hãy cắm 3 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chính cho chúng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế?
- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh trả lời để củng cố lại kiến thức cơ bản.
+ Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
+ Biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
+ Khi ngắm phân đội của em xếp thẳng hàng, em phải làm như thế nào? Giải thích?
* Hướng dẫn về nhà:
+ Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5.
+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” để biết thêm kiến thức về ánh sáng và vận tốc của ánh sáng.
+ Làm các bài tập 2 trong sách bài tập.
+ Đọc và chuẩn bị bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.
III. Vận dụng.
C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng.
C5: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 2 sự truyền ánh sáng.doc