Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I) – môn Vật lí lớp 7

Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I) – môn Vật lí lớp 7

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HKI) – MÔN VẬT LÍ LỚP 7

I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 1 – bài 9 / SGK - Vật lý 7

II. MỤC ĐÍCH:

- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.

- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I (Từ bài 1 – bài 9/ SGK - Vật lý 7)  Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết (học kì I) – môn Vật lí lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HKI) – MÔN VẬT LÍ LỚP 7
I. PHẠM VI KIẾN THỨC : Từ bài 1 – bài 9 / SGK - Vật lý 7
II. MỤC ĐÍCH:
- Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân.
- Đối với GV: đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong chương I (Từ bài 1 – bài 9/ SGK - Vật lý 7) à Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh.
III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Sự truyền ánh sáng
3
3
2,1
0,9
26,25
11,25
2. Phản xạ ánh sáng
3
2
1,4
1,6
17,5
20
3. Chủ đề gương cầu
2
2
1,4
0,6
17,5
7,5
Tổng
8
7
4,9
3,1
61,25
38,75
(Ghi chú : + Chỉ số LT(tỉ lệ thực dạy) = số tiết LT * 70% = 3 * 70% = 2,1
 + Chỉ số VD(tỉ lệ thực dạy) = TStiết - Chỉ số LT(tỉ lệ thực dạy) = 3 – 2,1 = 0,9
	(đối với 1 tiết lí thuyết có 30% dành cho vận dụng)
 + Trọng số lý thuyết = tỉ lệ thực dạy lý thuyết * 100/tổng số tiết = 2,1* 100/8 = 26,25)
Như vậy, tổng tất cả các trọng số của một đề kiểm tra luôn bằng 100. 
Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung Chủ đề
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr Nghiệm
Tự luận
1. Sự truyền ánh sáng
26,25
3,413,5
4 (2 đ)
2
2. Phản xạ ánh sáng
17,5
2,272
2 (1 đ)
1
3. Chủ đề gương cầu
17,5
2,272
2 (1 đ)
1
1. Sự truyền ánh sáng
11,25
1,461,5
1 (1 đ)
1
2. Phản xạ ánh sáng
20
2,63
3 (4,5đ)
4,5
3. Chủ đề gương cầu
7,5
0,971
1 (0,5đ)
0,5
Tổng
100
13 câu
8 câu ; 4 đ
5 câu, 6 đ
10
(Ghi chú : số câu (của mỗi chủ đề) = trọng số * tổng số câu toàn đề /100 = 26,25 * 13/100 = 3,41) 
Thiết lập bảng ma trận :
TÊN
CHỦ ĐỀ
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC
 CỘNG 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Sự truyền thẳng AS
(3 tiết )
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
7. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
11. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
Số câu hỏi
 2KQ
C1.(1) – C2. (2)
 2KQ
C3.(3, 7)
 1TL
C11.(10)
5
Số điểm
1
1
1
3
2. Phản xạ ánh sáng 
(3 tiết )
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
8. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
9. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau. 
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
1KQ 0,5TL
C4. (4) – C5. (9a)
1KQ 1TL
C8.(5) – C9. (12)
1,5TL
C12. (9b) – C14. (11)
5
Số điểm
1,5
1
3
5,5
3. Gương cầu (2 tiết )
6. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
10. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
Số câu hỏi
1KQ
C6.(8)
1KQ 1TL 
C10. (6, 13)
3
Số điểm
0,5
1
1,5
TS câu hỏi
4,5câu
6câu
2,5câu
13câu
TS điểm
3,0đ - 30%
3,0đ - 30%
4,0đ - 40%
10điểm
100%
V. NỘI DUNG ĐỀ:
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
 A. Khi mắt ta hướng vào vật.
 B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
 C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.
 D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2. Khi nào có nguyệt thực xãy ra ?
 A. Khi Mặt trăng bị mây đen che khuất.
 B. Khi Mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất.
 C. Khi Mặt trời bị Mặt trăng che khuất một phần.
 D. Khi Trái đất nằm trong bóng tối của Mặt trăng.
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây sai ?
 A. Trong thực tế có tồn tại một tia sáng riêng lẻ.
 B. Trong thực tế không bao giờ nhìn thấy một tia sáng riêng lẻ.
 C. Ánh sáng được phát ra dưới dạng một chùm sáng.
 D. Ta chỉ nhìn thấy chùm sáng gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
Câu 4. Trường hợp nào kể sau đây có hiện tượng phản xạ ánh sáng :
 A. Mặt trăng toả sáng về ban đêm.
 B. Mặt hồ lặng yên in bóng cây trên bờ.
 C. Màn ảnh truyền hình đang chiếu một trận bóng đá.
 D. Tất cả các trường hợp A , B, C.
Câu 5. Chiếu một tia sáng tới lên gương phẳng , biết góc phản xạ bằng 300. Hãy tìm giá trị góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ 
 A. 150	 	B. 300
 C. 450	 	D. 600
Câu 6. Người ta dùng gương cầu lồi làm gương chiếu hậu của ô tô vì:
 A. Ảnh quan sát được nhỏ hơn vật.
 B. Ảnh trong gương gần mắt hơn.
 C. Nhìn rõ vật hơn.
 D. Vùng quan sát được rộng hơn.
Câu 7. Chiếu một chùm sáng hẹp vuông góc với một tấm bìa cứng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xãy ra?
 A. Ánh sáng truyền xuyên qua tấm bìa.
 B. Ánh sáng không xuyên qua tấm bìa
 C. Ánh sáng đi vòng qua tấm bìa theo đường gấp khúc.
 D. Ánh sáng bị hắt hoàn toàn trở lại.
Câu 8. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi có tính chất nào dưới đây :
 A. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng kích thước.
 B. Bằng vùng nhìn thấy của gương cầu lõm có cùng kích thước 
 C. Nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
 D. Lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
B. TỰ LUẬN: Trả lời các câu hỏi dưới đây :
I
R
R
I
Câu 9. a) Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng ? b) Áp dụng: Cho hình vẽ biết SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Hãy vẽ tiếp tia tới, tia phản xạ trong các trường hợp sau và chỉ rõ chiều truyền của các tia sáng?
Câu 10. Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật ở trong phòng ? Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó ?
Câu 11. Bằng cách vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng,
B
A
C
 hãy vẽ ảnh của vật trong các hình sau :
A
B
Câu 12. Một người lần lượt đứng trước một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước để soi ảnh của mình. Hãy cho biết 2 ảnh trong 2 gương có đặc điểm gì ?
Câu 13. Hãy giải thích tại sao pha đèn pin, ô tô hay xe máy lại dùng gương cầu lõm chứ không dùng gương phẳng hay gương cầu lồi ?
VI. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM:
A. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu 1
 Câu 2
 Câu 3
 Câu 4
 Câu 5
 Câu 6
 Câu 7
Câu 8
 C
 B
 A
 B
 D
 D
 B
 D
B. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 9 : a) Định luật phản xạ ánh sáng	(1,0điểm)
	b) Vẽ đúng mỗi hình cho 0,75 	(1,5điểm)
S
I
R
R
I
S
N
Câu 10 : 	- Vì các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và hắt ánh sáng đến mắt ta.	(0,5điểm)
- Vì ánh sáng từ các vật ở sau lưng không truyền vào mắt ta.	(0,5điểm)
Câu 11 : 	- Vẽ hình đúng - mỗi hình đúng cho 0,75 	(1,5điểm)
Câu 12 : - 2 ảnh là ảnh ảo, có độ lớn khác nhau	(0,5điểm)
Câu 13 : 	- Pha đèn dùng để phản xạ ánh sáng chiếu đến từ dây tóc bóng đèn, chùm tia sáng tới là chùm phân kì. Trong 3 gương chỉ có gương cầu lõm mới có khả năng biến đổi chùm tia tới phân kì phát ra từ vị trí thích hợp thành chùm tia phản xạ song song giúp việc chiếu sáng đi xa mà vẫn sáng rõ.	(0,5điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docma tran de kt.doc