Đề kiểm tra học kì hai Vật lí 7 chương trình chuẩn – tự luận

Đề kiểm tra học kì hai Vật lí 7 chương trình chuẩn – tự luận

III. ĐỀ BÀI

Câu 1 ( 2,5đ ) Có mấy loại điện tích ? loại điện tích nào thì hút nhau ? loại điện tích nào thì đẩy nhau ? lấy vd.

Câu 2 (2đ) Dòng điện là gì? Người ta quy ước chiều dòng điện như thế nào? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?

Câu 3 (2đ) Chất cách điện là gì ? Cho ví dụ . Chất dẫn điện là gì ? cho ví dụ.

Câu 4 (1đ) Một bếp điện có ghi 110V. Em hiểu như thế nào về con số ghi này ?

 

doc 2 trang Người đăng vultt Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì hai Vật lí 7 chương trình chuẩn – tự luận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG TÍNH TRỌNG SỐ CÂU HỎI CỦA ĐỀ KIỂM TRA
MỤC TIÊU: đề kiểm tra học kì hai vật lí 7 chương trình chuẩn – tự luận 
HÌNH THỨC : Trắc nghiệm tự luận . Thời gian : 45 phút / 5 câu.
Tính trọng số nôi dung kiểm tra ( theo khung phân phối chương trình ) và số câu hỏi ở các cấp độ.
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình 
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Số tiết thực
Trọng số
LT(1,2)
VD(3,4)
LT(1,2)
VD(3,4)
Điện học
 15
 13
 9,1
 3,9
 60,7
 26
Tổng
15
13
 9,1
 3,9
 65
 35
b)Tính số câu hỏi cà điểm số cho các cấp độ ( tự luận )
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lương câu
Điểm số
Cấp độ (1,2)
Điện học
65
3
7
Cấp độ (3,4)
Điện học
35
2
3
Tổng
Tổng
100
5
10
ĐỀ BÀI
Câu 1 ( 2,5đ ) Có mấy loại điện tích ? loại điện tích nào thì hút nhau ? loại điện tích nào thì đẩy nhau ? lấy vd.
Câu 2 (2đ) Dòng điện là gì? Người ta quy ước chiều dòng điện như thế nào? Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?
Câu 3 (2đ) Chất cách điện là gì ? Cho ví dụ . Chất dẫn điện là gì ? cho ví dụ.
Câu 4 (1đ) Một bếp điện có ghi 110V. Em hiểu như thế nào về con số ghi này ?
Câu 5 (2,5đ)
a) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 2 đèn nối tiếp, 1 khoá k 
b) Biết hiệu điện thế của đèn 1 là 2,4V và hiệu điện thế của đèn 2 là 2,6V. Tính hiệu điện thế của toàn mạch.
IV.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIẺM:
Câu 1 ( 2,5đ )
- Có hai loại điện tích : điện tích dương và điện tích âm. (1đ)
- Điện tích khác loại thì hút nhau, điện tích cùng loại thì hút nhau. (1đ)
- ví dụ (0,5đ)
Câu 2 (2đ)
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng (0,5đ) 
- Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương. (1đ)
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) (0,5đ)
Câu 3 (2đ) 
-Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua (0,đ). Ví dụ (0,5đ)
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện di qua (0,5đ) . Ví dụ (0,5đ)
 Câu 4 (1đ)
Con số ghi trên bếp điện cho biết bếp điện hoạt động bình thường ở 110V
Câu 5 a)(1,5đ)
Đ1
Đ2
k
	b) Cho biết : 	GIẢI
 UĐ1 = 2,4V Hiệu điện thế của toàn mạch là: 
 UĐ2 = 2,6V U = UĐ1 + UĐ2 = 2,4 + 2,6 =5 (V) 
 U = ? ĐS : 5V (1,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKII.doc