Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 1

Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 1

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)

 Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.

 Câu 1: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?

A. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.

C. Góc tới gấp đôi góc phản xạ. B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.

D. Góc phản xạ khác góc tới.

Câu 2: Góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng của gương là 300 thì góc phản xạ là:

A. 300 B. 400 C 500 D. 600.

Câu 3: Vật sáng đặt cách gương phẳng 2m thì ảnh của nó ở sau gương cách vật một khoảng là:

A. 4(m). B. 3(m). C. 2(m). D. 1(m).

Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

A. Nhỏ hơn vật. B. Lớn hơn vật. C. Lớn bằng vật. D. gấp đôi vật.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 963Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÔNG TIN ĐỀ 
SỐ........
1. Người ra đề: Đ ĐT.....................................
2. Người soát đề:............................... ĐT...................................
3. Người thẩm định: :............................... ĐT...........................
4. Đánh giá mức độ khó:..............................( Từ * -> *****)
5. Đánh giá mức độ hay của đề:.................... ( Từ * -> *****, có thể viết ghi chú thích những điều đặc biệt)
6. Ma trận đề: VD:
  Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 1
Vận dụng 2
1.Cơ năng
1(0,5 đ)
1C(0,5 đ)
2.Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
11(0,5 đ)
2(0,5 đ)
2C(1 đ)
3.Các chất được cấu tạo như thế nào?
-Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
3(0,5 đ); 4(0,5 đ)
5(0,5 đ)
3C(1,5 đ)
4.Nhiệt năng
6(0,5 đ)
1C0,5 đ)
5.Dẫn nhiệt
7(0,5 đ)
1C(0,5 đ)
6.Đối lưu- Bức xạ nhiệt
8(0,5 đ)
9(0,5 đ); 15(1đ)
3C(2 đ)
7.Công thức tính nhiệt lượng
-Phương trình cân bằng nhiệt
12(0,5 đ); 14(0,5 đ)
10(0,5 đ)
16(2 đ)
4C(3,5 đ)
8.Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
13(0,5 đ)
1C(0,5 đ)
Tổng
KQ(4,5 đ)
KQ(2đ) +TL(1đ)
KQ(0,5đ)
TL(2đ)
16C( 10đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn :
VẬT LÝ 
Lớp :
7
Người ra đề :
Đào Anh Dũng
Đơn vị :
THCS Như Thụy
MA TRẬN ĐỀ 
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Bài 1.Ưng dụng ĐL truyền thẳng của ÁS.
Câu
C9
B1
2
Đ
0,5
1
1,5
Bài 2.Đ L phản xạ ánh sáng.
Câu
C4,C10
C5,C12
B2b
5
Đ
1
1
1
3
Bài 3.Ảnh một vật tạo bởi gương phẳng.
Câu
C7
C6
B2a.B2c
4
Đ
0,5
0,5
2
3
Bài 4.Gương cầu Lồi- Lõm.
Câu
C8,C11
2
Đ
1
1
Bài 5.Độ cao của âm. 
Câu
C1
C2
2
Đ
0,5
0,5
1
Bài 6. phản xạ âm - tiếng vang
Câu
C3
1
Đ
0,5
0,5
Số câu
5
4
7
16
TỔNG
Đ
2,5
 2
5,5
10
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
 SÔNG LÔ
----------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC: 2009- 2010.
MÔN: Vật Lí (Khối 7) 
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)
 Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
 Câu 1: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
C. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
D. Góc phản xạ khác góc tới.
Câu 2: Góc tạo bởi tia tới và mặt phẳng của gương là 300 thì góc phản xạ là:
A. 300
B. 400
C 500
D. 600.
Câu 3: Vật sáng đặt cách gương phẳng 2m thì ảnh của nó ở sau gương cách vật một khoảng là: 
A. 4(m).
B. 3(m).
C. 2(m).
D. 1(m).
Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Lớn bằng vật.
D. gấp đôi vật.
Câu 5: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu góc tới tăng thì:
A. Góc phản xạ giảm.
C. Tia phản tăng.
B. Góc phản xạ không đổi.
D. Góc phản xạ tăng. 
Câu 6: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu tia tới vuông góc với mặt gương thì:
A. Tia phản xạ tiếp tục truyền thẳng.
C. Góc phản xạ bằng 900.
B. Góc tới bằng 900.
D. Tia phản xạ trùng với tia tới.
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương câu lồi:
A. Nhỏ hơn vật.
B. Gấp đôi vật.
C. Lớn hơn vật.
D. Bằng vật.
Câu 8: Trong hiện tượng nhật thực, vật cản ánh sáng là: 
A. Trái đất.
B. Mặt trăng.
C. Cái nhà.
D. Mặt trời.
Câu 9: Gương cầu lõm khi cho ảnh ảo thì ảnh đó sẽ là:
A. Lớn hơn vật.
B. Bằng vật.
C. Sáng hơn vật.
D. Bé hơn vật.
Câu 10: Số dao động trong 1giây gọi là:
A. Vận tốc của âm.
B. Biên độ của âm.
C. Tần số của âm.
D. Độ cao của âm.
Câu 11: Âm phát ra càng cao khi:
A. Vận tốc truyền âm càng lớn.
C. Thời gian thực hiện một dao động càng lớn.
B. Độ to của âm càng lớn.
D. Tần số dao động càng lớn.
Câu 12: Những vật nào sau đây có phản xạ âm tốt?
A. Bông.
B. Vải.
C. Sắt.
D. Lụa.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4điểm)
Câu 13: Tại sao bật đèn sáng thì ta nhìn thấy các vật trong phòng? Tại sao ta không nhìn thấy các vật ở sau lưng mặc dù vẫn có ánh sáng chiếu vào các vật đó. 
 Câu 14: Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng(A nằm trên gương). 
 a, Em hãy nêu dựng ảnh của mũi tên tạo bởi gương phẳng. 
 b, Đặt vật AB như thế nào thì có ảnh A’B’ song song, cùng chiều với vật? 
 B 
 A 
Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÔNG LÔ
--------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2009- 2010
Môn : Vật lí (Khối 7).
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.
- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B. Đáp án và biểu điểm.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
C
C
 D
 D
A
B
A
C
D
C
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm
Thang điểm
13
- Các vật trong phòng được đèn chiếu sáng và truyền thẳng ánh sáng từ vật đó đến mắt ta nên ta có thể nhìn thấy vật đó.
0,5
-Vì ánh sáng từ các vật ở sau lưng không truyền thẳng vào mắt ta nên ta không nhìn thấy vật đó.
0,5
14
a
- Vẽ tia tới BI, tia pháp tuyến IN
- Vẽ tia phản xạ IR sao cho: 
- Tia đối của tia IR cắt đường thẳng chứa vật AB tại B’
 Thì AB’ là ảnh của AB qua gương phẳng. 
- Chú ý: Nếu vẽ được hình thì cho 1,0(điểm), nêu được cách dựng ảnh cho 1,0(điểm). 
 B N R
 A
 I 
 B’ 
2,0
b
- Ta phải đặt vật AB song song với gương phẳng (Hình vẽ).
- Chú ý: Nếu vẽ được hình thì cho 0,5(điểm), nêu được cách đặt vật thì cho 0,5(điểm). 
 A 
 B 
 A’ 
 B’ 
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ky ly 7co ma tran dap an1.doc