Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 13

Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 13

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)

 Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.

Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?

A. Khi mắt ta hướng vào vật.

C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta. B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.

D. khi giữa vật và mắt ta không có bóng tối.

Câu 2: Trong môi trường đồng tính và trong suốt ánh sáng truyền đi theo một đường nào?

A. Theo nhiều đường khác nhau.

C. Theo đường thẳng. B. Theo đường gấp khúc.

D. Theo đường cong.

Câu 3: Tia phản xạ trong gương phẳng nằm trong cùng một mặt phẳng với:

A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.

B. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.

C. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

D. Tia tới và đường pháp tuyến.

 

doc 5 trang Người đăng vultt Lượt xem 1134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí (khối 7) - Đề 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Môn : Vật lý 7
 Thời gian : 45’
PHẦN A
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HK I- NĂM HỌC 2008-2009
MÔN VẬT LÝ7
stt
Nội dung
 Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng cộng
Biết
Hiểu
Vận dụng
Biết
Hiểu
Vận dụng
TN
TL
1
Nhận biết ánh sang
C1-0,5đ
0.5đ
2
Định luật truyền thẳng của ánh sang
C2-0,5đ
C5-0.5đ
1.0đ
3
Dịnh luật phản xạ ánh sang
C3-0.5đ
C4-0.5đ
C13-1đ
C14a-2đ
C14 b-1đ
1đ
4đ
4
Gương phẳng
C5-0.5đ
0.5đ
5
Gương cầu lồi, gương cầu lõm
C6-0.5đ
C7-0.5đ
C8-0.5đ
1.5đ
6
Độ cao của âm, độ to của âm
C9-0.5đ
C10-0.5đ
C11-0.5đ
1.5đ
7
Môi trường truyềm âm
C12-0.5đ
C9- 0.5
1.0đ
Tổng cộng
2đ
4đ
6đ
4đ
PHẦN B: NỘI DUNG ĐỀ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÔNG LÔ
----------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I 
NĂM HỌC: 2009- 2010.
MÔN: Vật Lí (Khối 7) 
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6điểm)
 Chọn câu trả lời đúng rồi viết vào bài thi chữ cái đứng trước câu trả lời đó.
Câu 1: Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?
A. Khi mắt ta hướng vào vật.
C. Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt ta.
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật.
D. khi giữa vật và mắt ta không có bóng tối.
Câu 2: Trong môi trường đồng tính và trong suốt ánh sáng truyền đi theo một đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau.
C. Theo đường thẳng.
B. Theo đường gấp khúc.
D. Theo đường cong.
Câu 3: Tia phản xạ trong gương phẳng nằm trong cùng một mặt phẳng với:
A. Tia tới và đường vuông góc với tia tới. 
B. Đường pháp tuyến với gương và đường vuông góc với tia tới.
C. Tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
D. Tia tới và đường pháp tuyến. 
Câu 4: Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gương phẳng như thế nào?
A. Góc tới gấp đôi góc phản xạ.
C. Góc phản xạ khác góc tới.
B. Góc phản xạ gấp đôi góc tới.
D. Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
Câu 5: Khi có nguyệt thực xãy ra thì:
A.Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của trái đất. 
B. Trái đất nằm trong vùng bong tối của mặt trăng.
C. Mặt trăng che khuất mặt trời. 
D. Mặt trời không chiếu sáng mặt trăng.
Câu 6: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng có cùng kích thước khi đặt vật cách hai gương một khoảng bằng nhau:
A. ảnh ảo của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳng.
B. ảnh ảo của gương cầu lồi nhỏ hơn của gương phẳng. 
C. ảnh ảo của hai gương bằng nhau. 
D. Không so sánh được.
Câu 7: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi:
A. Bằng vật.
B. Lớn hơn vật.
C. Nhỏ hơn vật.
D. Bằng nửa vật.
 Câu 8: Chùm tia tới song song đến gương cầu lõm, cho chùm tia phản xạ:
A. Hội tụ sau gương.
B. Hội tụ trước gương.
C.song song.
D. phân kỳ.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây không có tác dụng giảm ô nhiễm tiếng ồn:
A. Xây tường nhà bằng gạch đặc.
C. Trồng cây xanh quanh nhà.
B. Xây tường bao quanh.
D. Dùng cửa kính hai lớp.
Câu 10: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm.
B. Tần số của âm.
C. Biên độ của âm.
D. Độ cao của âm.
Câu 11: Âm phát ra càng cao khi:
A. Độ to của âm càng lớn.
C. Tần số dao động càng tăng.
B. Thời gian để thực hiện một dao động càng lớn.
D. Vận tốc truyền âm càng lớn.
Câu 12: Âm chỉ truyền qua các môi trường:
A. Chất rắn , chất lỏng và chân không.
C. Chât lỏng, chất khí và chân không.
B. Chất rắn, chất khí và chân không.
D. Chất khí, chất rắn và chất lỏng.
 R 
PHẦN II: TỰ LUẬN (4điểm) 
Câu 13: Cho tia phản xạ từ gương phẳng(Hình vẽ)
 Nêu cách vẽ tia tới và cho biết số đo của góc tới. 300 
 I 
B 
Câu 14: Cho một vật sáng AB đặt trước gương phẳng (như hình vẽ):
A 
 a, Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương phẳng. 
 b, Xác định và gạch chéo vùng đặt mắt có thể 
quan sát được toàn bộ ảnh A’B’.
Lưu ý: Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SÔNG LÔ
--------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học : 2009- 2010
Môn : Vật lí (Khối 7).
A. Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày tóm tắt lời giải theo một cách, nếu thí sinh làm theo cách khác đúng, các giám khảo thống nhất biểu điểm của hướng dẫn để cho điểm.
- Với những ý đáp án cho từ 0,5 điểm trở lên, nếu cần thiết các giám khảo có thể thống nhất để chia nhỏ từng thang điểm.
- Thí sinh làm đúng đến đâu, các giám khảo vận dụng cho điểm đến đó.
- Điểm của toàn bài là tổng các điểm thành phần, không làm tròn.
B. Đáp án và biểu điểm.
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
- Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C
C
C
D
D
B
C
B
C
B
C
D
II/ TỰ LUẬN: 
Câu13: Vẽ đủ các tia và xác định đúng góc phản xạ và góc tới (1đ)
Câu14: -Vận dụng định luật phản xạ ánh sang để vẽ đúng (2đ). Nếu dùng tính chất đối xứng của vật và ảnh qua gương vẫn được 2đ
 - Xác định được vùng nhìn thấy của gương bằng hình vẽ (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ky ly 7co ma tran dap an13.doc