Giáo án 3 cột Sinh học 8

Giáo án 3 cột Sinh học 8

Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU

I- Mục tiêu của bài:

- Nêu rõ được mục đich nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.

- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên

- Nêu được các phương pháp học đặc thù của môn học

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh phóng to hình 1.1 1.3 SGK

III- Phương pháp:

- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.

IV- Hoạt động dạy học:

1- Ổn định:

2- Bài mới:

GV: - Trong chương trình sinh học 7, em đã học các ngành nào?

- Lớp nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất?

 

doc 136 trang Người đăng vultt Lượt xem 1771Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án 3 cột Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 1:
Bài 1: Bài mở đầu
I- Mục tiêu của bài:
- Nêu rõ được mục đich nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
- Xác định vị trí của con người trong tự nhiên
- Nêu được các phương pháp học đặc thù của môn học
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 1.1 Š1.3 SGK
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- ổn định:
2- Bài mới:
GV: - Trong chương trình sinh học 7, em đã học các ngành nào?
Lớp nào trong ngành ĐVCXS có vị trí tiến hoá cao nhất?
Hoạt động 1:
Tìm hiểu vị trí con người trong tự nhiên.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: giới thiệu các kiến thức ở phần tông tin.
? Con người giống động vật ở điểm nào.
? Điểm phân biệt giữa người và động vật.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để xác định điểm có ở người mà không có ở động vật.
- GV: Chốt lại kiến thức.
- HS: nghe thông tin và trả lời câu hỏi.
- HS: làm việc cá nhân xác định các đặc điểm.
I- Vị trí con người trong tự nhiên:
- Trong tự nhiên loài người đã tiến hoá hơn tất cả các loài ĐV khác, ngày càng giảm bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên.
- Đặc điểm giống.
- Đặc điểm phân biệt giữa người và động vật.
II – Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh:
- Cung cấp những kiến thức về cấu tạo, chức năng và sinh lí của các cơ quan trong cơ thể.
- Mỗi quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể.
- Môn học liên quan đếnm các môn khoa học: Y học, tâm lý, TT, hội hoạ
III- Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh
- Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lý, các cơ quan, hệ cơ quan ŠVận dung kiến thưc giải thích các hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện thân thể.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh
-GV: Cung cấp thông tin như SGK
? Học môn cơ thể ngươig và vệ sinh nhằm mục đích gì.
? Nhiệm vụ của môn học là gì.
? Môn học liên quan đến những môn khoa học nào?
- GV: Nhận xét tổng kết.
- HS: Nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- HS: Cá nhân địa diện trả lời Š Lớp bổ sung.
+ HS: Lấy ví dụ
- HS: Ghi vở
Hoạt động 3: Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh
- GV: Hưỡng dẫn như thông tin như SGK.
? Nêu các phương pháp học tập bộ môn.
- HS: Chú ý nghe giảng đọc thông tin.
- HS: Nêu phương pháp học tập
3- Kiểm tra đánh giá:
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt người và động vật là gì?
- Để học tốt môn học, em cần thực hiện theo các phương pháp nào
4- Dăn dò:
- Học bài và bài tập ở GSK.
- Kẻ bảng 2 vào vở bài tập.
Chương I: Khái quát về cơ thể người
 Tiết 2:
Bài 1: Cấu tạo cơ thể người
I- Mục tiêu của bài:
- Kể tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người.
- Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động của các ơ quan.
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích tổng hợp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 2.1 Š2.3 SGK
- Mô hình nửa cơ thể người.
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
? Đặc điểm cơ bản phân biệt giữa người và động vật lớp thú.
? Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo cơ thể người
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: Cho HS quan sát mô hình nửa cơ thể người.
? Cơ thể người gồm mấy phần. Kể tên các phần đó.
? Khoang ngực ngăn cách khoang bụng nhờ cơ quan nào.
? Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực.
? Những cơ quang nào nằm trong khoang bụng.
- GV: Nhận xét câu trả lời, chốt lại kiến thức
- Cho một HS chỉ cá cơ quan trên hình.
- GV: nhắc lại khái niệm hệ cơ quan.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- Cho HS nghiên cứu thông tin Ê SGK
? Ngoài các hệ trên trong cơ thể người còn có hệ nào.
- HS: Quan sát mô hình thảo luận câu hỏi.
- HS: Làm việc theo nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trả lời Š nhóm kác nhận xét bổ sung.
- HS: Nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm trình bày Š nhóm khác bổ sung.
- HS: đọc thông tin
- HS: Hệ sinh dục, hệ nội tiết
I- Cấu tạo cơ thể người
1- Các phần cơ thể người:
- Cơ thể chia làm 3 phần: Đầu – Thân – Tay chân.
- Khoang ngực ngăn cách bởi khoang bụng nhờ cơ hoành.
- Khoang ngực chữa: Tim và phổi.
- Khoang bụng chữa: Dạ dày, ruột, Gan, thận, bóng đái và cơ quan sinh dục
2- Các hệ cơ quan:
- Hệ cơ quan là bao gồm các cơ quan cùng phối hoạt động thực hiện một chứ năng nhất định của cơ thể.
- Các hệ cơ quan ( Xem bảng 2 )
- Ngoài các hệ đó còn có hệ nội tiết và hệ sinh dục.
II- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hạot động một cách nhịp nhàng đảm bảo tính thống nhất. Sự phối hợp đó được thực hiện nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu sự hoạt động của các cơ quan.
- GV: cung cấp thêng tin SGK cho HS.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ 2.3 và thực hiện lệnh s
- GV: nhận xét câu trả lời của các nhóm.
- GV: Lưu ý vấn đề điều hoà thần kinh và thể dịch.
- HS: nghe và ghi nhớ kiến thức.
- Nghiên cứu sơ đồ thảo luận câu hỏi mục sSGK.
- Đại diện nhóm trình bày Š nhóm khác bổ sung
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
3- Kiểm tra đánh giá:
Chọng câu trả theo là đúng nhất.
Tim, gan, phổi năm trong khoang ngực.
Tim, phổi nằm trong khoang ngực
Phổi, gan, dạ dày, ruột nằm trong khoang bụng.
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột là các cơ quan của hệ tiêu hoá.
Tim, phổi hệ mạch là cơ quan tuần hoàn.
4 – Dăn dò: 
 - Học bài và làm bài tập SGK
 - Xem trước bài tế bào.
 Tiết 3
Bài 3: Tế Bào
I- Mục tiêu của bài:
- Học sinh phải nắm được thành phần cấu trúc của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
- HS phải phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào.
- Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng sống của cơ thể.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to hình 3.1 Š 3.2 SGK
- Mô hình tế bào động vật( nếu có)
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
? Cơ thể người được chia làm mấy phần, đó là những phần nào? Khoang bụng, khoang ngực chứa những cơ quan nào?
? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào? Chức năng từng hệ.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu cấu tạo của tế bào
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: Treo tranh 3.1 SGK.Yêu cầu HS quan sát kỹ hình vẽ.
? Hãy trình bày cấu tạo của một tế bào điển hình.
- GV: cho một vài HS lên chỉ trên tranh vẽ Š nhận xét hoàn thiện kiến thức
- HS: quan sát hình tìm hiểu cấu tạo tế bào.
- Đại diện 1Š2 HS trình bày, HS khác bổ sung( nếu cần).
- HS: lên chỉ trên tranh vẽ các bộ phận của tế bào
I- Cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm 3 phần:
+ Màng tế bào
+ Chất tế bào gồm các bào quan: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể.
+ Nhân: NST và nhân con
II- Chức năng của các bộ phận trong tế bào:
Kết luận: ( xem bảng 3.1 SGK)
III- Thành phần hoá học của tế bào:
- Tế bào gồm 2 thành phần chính: CHC và CVC
+ Chất hữu cơ: 
. Prôtêin: C, H, N, O, S.
. Gluxit: C, H, O
. Lipít: C, H, O
. Axitnuclêic: AND + ARN
+ Chất vô cơ: Gồm các muối khoáng chứa Ca, K, Na, Cu..
IV- Hoạt động sống của tế bào:
- Các hoạt động sống của tế bào trong cơ thể là:
+ TĐC
+ Lớn lên
+ Phân chia ( Sinh sản )
+ Cảm ứng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của các bộ phận trong tế bào
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK
- GV: yêu cầu HS thực hiện lệnh s ở SGK.
? Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể sống.
- HS: cá nhân tự nghiên cứu nội dung ở bảng.
- HS phải nêu được: 
+ Màng: là thành phần bảo vệ tế bào.
+ Tế bào chất: là môi trường xảy ra các h/đ sống của tb.
+ Nhân: điều khiển các hoạt động sống của TB.
- HS: Vì có 4 đặc trưng cơ bản: TĐC, sinh trưởng, sinh sản, di truyền đều tiến hành ở tế bào
Hoạt động 3: Thành phần hoá học của tế bào
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
? Cho biết thành phần hoá học của TB.
? Các chất hoá học cấu tạo nên tế bào có mặt ở đâu.
? Tại sao trong khẩu phần ăn phải có đủ Pr, L, G, vitamin, MK.
- HS: Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK.
- HS: trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu: + Chất hữu cơ.
 + Chất vô cơ.
+ Có mặt trong tự nhiên.
+ Cung cấp đủ thành phần cho TB phát triển
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động sống của tế bào
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3.2 SGK
? Thức ăn được đưa đến TB làm gì.
? Quá trình TĐC ở tế bào cung cấp gì cho cơ thể.
? Do đâu mà cơ thể lớn lên được.
? Nhờ đau mà cơ thể phản ứng với kích thích của môi trường.
? Vậy h/đ sống của TB gồm những h/đ nào.
- GV: Chốt lại kiến thức cho HS qua sơ đồ.
- HS: quan sát hình trả lời câu hỏi.
- HS: dựa vào sơ đồ trả lời câu hỏi.
- Đại diện 1Š2 HS trả lời.
3- Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- Đọc ghi nhớ.
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK
- Xem trước bài 4.
 Tiết 4
Bài 4: Mô
I- Mục tiêu của bài:
- Học sinh trình bày được khái niệm mô.
- Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại mô.
- Rèn kỹ năng quan sát so sánh.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to các loại mô từ hình 4.1 Š 4.4SGK
III- Phương pháp:
- Quan sát tìm tòi + hoạt động nhóm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
? Trình bày cấu tạo của một tế bào. Chức năng của các bộ phận trong tế bào.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu khái niệm mô
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: Thông báo nội dung SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện lệnh s SGK.
- GV: do chức năng khác nhau mà tế bào phân hoá có hình dạng kích thước khác nhau sự phân hoá diễn ra ở giai đoạn phôi.
- GV: Dẫn dắt từ tế bào đi đến khái niệm mô.
? Mô là gì.
- HS: Nghiên cứu kĩ nội dung SGK.
- HS: Thảo luận nhóm thực hiện lệnh s SGK.
- HS: Đại diện nhóm trả lời Š Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS: Phát biểu khái niệm mô.
I- Khái niệm mô
- Mô là một tổ chức gồm các tế bào có cấu trúc giống nhau và các yếu tố không có cấu trúc tế bào đảm bảo thực hiện chức năng nhất định.
II- Các loại mô.
1. Mô biểu bì:
- Mô biểu bì gồm các TB xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng, TH, dạ con, bóng đái, có chức năng bảo vệ, hấp thụ và bài tiết.
2. Mô liên kết:
- Mô liên kết nằm rải rác trong các chất nền gồm: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ. Có chức năng tạo bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc c/n đệm.
3. Mô cơ:
- Mô cơ gồm 3 loại: cơ vân, cơ trơn, cơ tim đều có các tế bào dài.
+ Cơ vân gắn với xương nhiều nhân, có vân ngang.
+ Cơ trơn: tạo nên thành dạ dày, ruột, mạch máu. Có dạng hình thoi nhọn, chỉ có 1 nhân.
+ Cơ tim: tạo thành quả tim, có nhiều nhân.
4. Mô thần kinh:
- Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh gồm các TB thần kinh gọi là nơron có chức năng tiếp nhận kích thích xử lý thông tin và điều khiển hoạt ... g 1:
Tìm hiểu bệnh lậu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV : yêu cầu HS nghiên cứu thông tin về bảng 64.1 SGK thảo luận câu hỏi :
? Tác nhân gây bệnh lậu là gì.
? Triệu chứng của bệnh là gì.
? Tác hại và con đường lây truyền của bệnh.
- GV : cho mỗi nhóm trình bày một vấn đề.
- HS : nghiên cứu thông tin và nội dung bảng 64.1 => thảo luận thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày => nhóm khác bổ sung.
Kết luận:
- Tác nhân gây bệnh do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên.
- Triệu chứng: gồm 2 giai đoạn
+ Giai đoạn sớm chưa có biểu hiện
+ Giai đoạn muộn ( bảng 64.1 )
- Tác hại, con đường lây lan ( bảng 64.1 )
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu bệnh giang mai.
- GV : yêu cầu HS đọc thông tin nội dung bảng 64.2, quan sát hình thảo luận :
? Tác nhân gây bệnh là gì.
? Triệu chứng, tác hại và con đường lây lan của bệnh.
- GV : cho từng nhóm trả lời từng vấn đề.
? Để phòng tránh bệnh lậu và bệnh giang mai cần có biện pháp gì.
- HS : đọc thông tin nghiên cứu bảng, quan sát hình thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- HS : dựa vào thông tin và bảng 64.2 nêu được: tác nhân, triệu chứng, tác hại.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Biện pháp :
+ Nhận thức đúng vấn đề bệnh tình dục
+ Sống lành mạnh
+ Quan hệ tình dục an toàn
3- Kiểm tra đánh giá:
- GV: dùng câu hỏi 1, 2 SGK.
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập SGK.
- Đọc mục em có biết.
- Xem trước bài 65.
 Tiết 67:
Bài 65: đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người
I- Mục tiêu của bài:
- HS trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS.
- Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS.
- Chỉ ra được con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh phóng to hình 65 SGK.
Tranh tuyên truyền về AIDS.
Bảng 65 SGK.
III- Phương pháp:
	- Quan sát tìm tòi.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
	- Nêu tác nhân, triệu chứng, tác hại con đường lây truyền của bệnh lậu và giang mai.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Tìm hiểu về HIV/AIDS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV nêu vấn đề :
? Em hiểu gì về AIDS.
- GV: lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau.
- GV: nhận xét các ý kiến HS nêu nhưng chưa đánh giá.
- GV: yêu cầu hoàn thành bảng 65.
- GV: kẻ sẵn bảng 65 cho HS điền.
- GV: giảng thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ thể của vi rút HIV.
- HS: trả lời về những hiểu biết của mình về AIDS.
- HS khác bổ sung
- Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình => trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.
- Đại diện lớp bổ sung
I- AIDS là gì? HIV là gì ?
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải .
- Con đường lây lan:
+ Qua đường máu ( tiêm chích, truyền máu, dùng chung kim tiêm ).
+ Quan hệ tình dục không an toàn.
+ Từ mẹ sang con ( qua nhau thai ).
- Khi HIV/AIDS xâm nhập vào cơ thể làm mất khả năng chống bệnh => tử vong.
II- Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người:
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì:
+ Tỉ lệ tử vong cao
+ Không có vắc xin phòng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh
III- Các biện pháp tránh lây lan HIV/AIDS:
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung bơm kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ, 1 chồng.
+ Người mẹ khi bị AIDS không nên sinh con. 
Hoạt động 2:
Đại dịch AIDS -Thảm hoạ của loài người.
? Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người.
- HS: tự nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết” => thu nhận kiến thức => trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu:
+ Đại dịch vì lây lan nhanh
+ Bị nhiễm HIV => tử vong
+ Vần đề toàn cầu
Hoạt động 3 :
Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS.
- GV nêu vấn đề :
? Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp tránh lây truyền AIDS.
- GV hỏi thêm :
? Em cho biết đưa người mắc HIV/AIDS vào sống chung trong cộng đồng đúng hay sai.
? HS phải làm gì để không bị mắc AIDS.
- HS: dựa vào mục 1 đề ra các biện pháp phòng ngừa.
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung.
- HS: thảo luận để trả lời câu hỏi.
3- Kiểm tra đánh giá:
- GV: dùng câu hỏi cuối bài.
4- Dặn dò:
- Học bài làm bài tập cuối bài.
- Ôn tập lại kiến thức từ chương bài tiết.
- Kẻ các bảng ở bài 66.
 Tiết 68:
Bài 66: ôn tập học kỳ ii
I- Mục tiêu của bài:
- Hệ thống hoá kiến thức đã học trong năm ( học kỳ II).
- Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình sinh học lớp 8.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh một số hệ cơ quan - Cơ chế điều hoà bằng thần kinh và thể dịch.
Tranh tế bào.
III- Phương pháp:
	- Quan sát tìm tòi + nhóm + hỏi đáp.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
	- Lồng vào bài mới.
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Ôn tập kiến thức học kỳ II.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV : cho các nhóm hoàn thành bảng 66.1 => 66.8, mỗi nhóm 2 bảng.
- GV : cho các nhóm bổ sung hoàn chỉnh kiến thức ở từng bảng.
- GV : đem bảng kiến thức chuẩn cho HS xem.
- HS : các nhóm trao đổi hoàn thành nội dung bảng của nhóm mình.
- HS : đại diện nhóm trình bày kết quả => nhóm khác bổ sung.
- HS : các nhóm sửa sai nếu cần.
Hoạt động 2 :
Tổng kết sinh học 8.
? Chương trình sinh học 8 giúp em có những kiến thức gì về cơ thể người và vệ sinh.
- GV : nhận xét đánh giá kết quả.
- GV : cho HS trả lời câu hỏi ở trang 212 ( nếu có thời gian).
- HS : tự nghiên cứu SGK trang 211 => trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu nêu được :
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống.
+ Các hệ cơ quan trong cơ thể có cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng là nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch => tạo sự thống nhất.
+ Cơ thể thường xuyên TĐC với môi trường để tồn tại và phát triển.
+ Cơ quan sinh sản thực hiện chức năng đặc biệt đó là sinh sản và bảo vệ nòi giống.
+ Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân, để hoạt động có hiệu quả.
- Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
3- Câu hỏi ôn tập:
1. Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào? Vai trò của hệ bài tiết.
2. Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì? 
3. Dựa vào cấu tạo chia hệ thần kinh thành những bộ phận nào?
4. Nêu cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha.
5. Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não và đại não.
6. Vì sao khi ảnh của vật rơi trên điểm vàng mới nhìn được rõ vật.
7. Các tuyến nội tiết trong cơ thể. Nêu vai trò, tính chất của hooc môn.
8. Vì sao thiếu Iốt sinh ra bệnh bướu cổ. Bướu cổ khác bướu bazơ đô ở điểm nào.
9. Phân biệt tính chất của PXCĐK với PXKĐK
10. Có nhận xét gì về c/n của phân hệ giao cảm và đối giao cảm. C/n đó có ý nghĩa gì đối với cơ thể.
4- Dặn dò:
- Làm các câu hỏi ôn tập.
- Hoàn thành các bảng còn lại ở bài 66.
 Tiết 69:
 Kiểm tra học kỳ II
I- Mục tiêu của bài:
- HS nhớ lại kiến thức trong học kì 2 để làm bài kiểm tra.
- Có thái độ nghiêm túc trong làm bài.
- Rèn kĩ năng tư duy tái hiện cho HS.
II- Chuẩn bị:
	- GV: ghi đề vào bảng phụ.
	- HS: ôn lại kiến thức.
III- Phương pháp:
	- Tự luận khách quan.
IV- Nội dung đề kiểm tra:
1- Đề ra:
Câu 1: ( 4,0 điểm)
a- Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào? Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
b- Nêu cấu tạo của tuỷ sống? Vì sao nói dây thần kinh tuỷ là dây pha.
Câu 2: ( 4,0 điểm)
a- Nêu vai trò và tính chất của hoóc môn. 
b- Nêu vai trò của hoóc môn tuyến tuỵ. Cơ chế điều hoà lượng đường trong máu của hooc môn tuyến tuỵ
Câu 3: Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não ( 2,0 điểm)
2- Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 4 điểm )
a- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: + Thận
 ( 1,0 đ ) + ống dẫn nước tiểu
 + ống đái
 + Bóng đái
- Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc ra ngoài cơ thể. ( 0,5 đ )
b- Cấu tạo tuỷ sống:
- Cấu tạo ngoài: ( 1,0 đ)
+ Vị trí: nằm trong ống xương sống từ đốt cổ I đến đốt thắt lưng thứ II
+ Hình dạng: hình trụ dài 50 cm có hai chỗ phình, phình cổ và phình thắt lưng.
+ Có màu trắng bóng.
+ Màng tuỷ: có 3 lớp màng cứng, màng nhện, màng nuôi.
- Cấu tạo trong: ( 1đ )
+ Chất xám: nằm trong có hình cánh bướm
+ Chất trắng: ở ngoài, bao quanh chất xám
- Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì: gồm bó sợi vận động và bó sợi cảm giác. ( 0,5 đ )
Câu 2: ( 4 điểm )
a- Tính chất của hoóc môn: ( 1,5 đ)
- Hoóc môn chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan xác định.
- Hooc môn có hoạt tính sinh học rất cao.
- Hooc môn không mang tính đặc trưng cho loài.
* Vai trò của hooc môn: ( 1,0 đ )
- Duy trì tính ổn định môi trường trong cơ thể.
- Điều hoà các quá trình sinh lý bình thường.
b- Vai trò của hooc môn tuyến tuỵ: ( 0,5 đ)
 Điều hoà lượng đường trong máu Š tỉ lệ đường huyết luôn ổn định Š đảm bảo hoạt động sinh lý cơ thể diễn ra bình thường.
- Cơ chế: ( 1,0 đ )
+ Đường huyết tăng Š TB tiết insulin chuyển glucô thành glicôgen.
+ Đường huyết giảm Š TB tiết glucagôn chuyển glicôgen Š glucô.
Câu 3:( 2 điểm )
- Cấu tạo: ( 1đ )
+ Chất xám nằm ngoài làm thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền.
- Chức năng: ( 1đ )
Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
 Tiết 70:
Bài tập chương xi
I- Mục tiêu của bài:
- HS rèn luyện và ôn lại kiến thức qua các bài tập.
- Biết làm được các dạng bài tập đặc biệt rèn luyện kỹ năng vẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh các cơ quan sinh dục nam, nữ.
III- Phương pháp:
	- Bài tự luận + trắc nghiệm.
IV- Hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: 
	- Không kiểm tra.
2- Bài mới:
A. Dạng trắc nghiệm:
 * Chọn chức năng thích hợp cột bên phải ( a,b,c) điền vào ô trống các cơ quan sinh dục nam.
Cơ quan
Chức năng
1. Tinh hoàn 
2. Mào tinh hoàn 
3. Bìu 
4. ống dẫn tinh 
5. Túi tinh 
6. Tuyến tiền liệt 
7. ống đái 
8. Tuyến hành 
a. Tiết dịch hoà với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra để tạo thành tinh dịch.
b. Nơi nước tiểu và tinh dịch đi qua
c. Nơi sản xuất tinh trùng.
d. Tiết dịch để trung hoà axít trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua đồng thời làm giảm ma sát trong quan hệ tình dục.
e. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng.
g. Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.
h. Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh.
i. Đảm bảo nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh.
B. Dạng tự luận:
 1. Nêu cấu tạo tinh hoàn và buồng trứng, vai trò của nó.
 2. Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục nam, nữ.
 3. Thụ tinh là gì? Tại sao trứng xuống đến tử cung rất khó thụ tinh.
 4. Thực chất hiện tượng kinh nguyệt là gì? Nó xảy ra như thế nào?
 5. Cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai.
 6. AIDS/HIV là gì? Tại sao AIDS là thảm hoạ của loài người.
3. Dặn dò:
- Làm các bài tập SGK.
- Làm các câu hỏi ôn tập trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 8.doc