Giáo án Công nghệ 7 bài 22 đến 30

Giáo án Công nghệ 7 bài 22 đến 30

Bài 22:

 VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM

 VỤ CỦA TRỒNG RỪNG

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1.Kiến thức: - Biết được vai trò quan trọng của rừng.

 - Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.

2.Kĩ năng : -Rèn luyện các kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.

3.Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.

II. CHUẨN BỊ:

1.Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, thiết kế

2.Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi mở.

3.Đồ dùng:- Hình 33,34,35 SGK phóng to.

 

doc 82 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 5382Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 bài 22 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:19 	 Phần II : LÂM NGHIỆP
Tiết:20 Chương I : KỸ THUẬT GIEO TRỒNG
Soạn 25/12 VÀ CHĂM SÓC CÂY TRỒNG
Dạy :1/1/09 Bài 22: 
 VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM
 VỤ CỦA TRỒNG RỪNG 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Biết được vai trò quan trọng của rừng.
	 - Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
2.Kĩ năng : -Rèn luyện các kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị.
3.Thái độ: - Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay.
II. CHUẨN BỊ: 
1.Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, thiết kế
2.Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi mở.
3.Đồ dùng:- Hình 33,34,35 SGK phóng to.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
2-Bài cũ: - Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào?
	 - Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?
3-Bài mới: Ta đã học xong phần Trồng trọt. Hôm nay ta học thêm một phần nữa không kém phần quan trọng. Đó là phần Lâm nghiệp. Để hiểu rõ lâm nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào ta vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của rừng và trồng rừng.
-Treo tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV: Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, phim ảnh và liên hệ với thực tế giải thích chi tiết hơn về vai trò của rừng.
+ Cho biết vai trò của rừng và trồng rừng qua hình vẽ?
 Từ hình a hãy cho biết vai trò của rừng đối với môi trường như thế nào?
- làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
+ Hình b: chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
+ Hình c: Xuất khẩu.
+ Hình d: Cung cấp nguyên liệu lâmsản cho gia đình.
+ Hình e: Phục vụ nghiên cứu.
+ Hình g: Phục vụ du lịch, giải trí.
- Nếu phá hại rừng bừa bãi sẽ dẫn đến hậu quả gì?
à Nếu phá rừng bừa bãi gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi trường, xói mòn, ảnh hưởng đến kinh tế..
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
- Giáo viên treo hình 35ø học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Em thấy diện tích rừng tự nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995?
à Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ của rừng giảm nhanh còn diện tích đồi trọc càng tăng.
+ Điều đó đã chứng minh điều gì?
à Tình hình rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Em có biết rừng bị phá hại, diện tích rừng bị suy giảm là do nguyên nhân nào không?
à Rừng bị suy giảm là do khai thác bừa bãi, khai thác cạn kiệt, đốt rừng làm nương rẫy và lấy củi, phá rừng khai hoang,mà không trồng rừng thay thế.
- trước tình hình trên em sẽ làm gì để bảo vệ rừng?
- Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
- Nhiệm vụ của trồng rừng hiện nay là gì?
àPhải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì?
à Đáp ứng các nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất. + Trồng rừng phòng hộ. + Trồng rừng đặc dụng.
- Trồng rừng sản xuất là như thế nào?
à Lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
+ Trồng rừng phòng hộ để làm gì?
à Phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển (chắn gió bão, chống cát bay, cải tạo bãi cát, chắn sóng biển..)
+ Trồng rừng đặc dụng là như thế nào?
à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.
- Giáo viên giải thích thêm:
Rừng là lá phổi của trái đất nhưng từ 1943 - 1995 nước ta đã mất khoảng 6 triệu ha rừng. Do đó Nhà nước có chủ trương trồng rừng thường xuyên, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp.
+ Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng?
à Ví dụ: vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Bà, Cát Tiên,.
I. Vai trò của rừng và trồng rừng:
- Làm sạch môi trường không khí
- Phòng hộ: chắn gió, chống xói mòn, hạn chế tốc độ dòng chảy.
- Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu và phục vụ cho đời sống.
- phục vụ nghiên cứu khoa học và du lịch, giải trí.
II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta.
1. Tình hình rừng ở nước ta.
- Rừng nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng.
2. Nhiệm vụ của trồng rừng:
- Phải tham gia trồng cây gây rừng, phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó có:
- Trồng rừng sản xuất.
- Trồng rừng phòng hộ.
- Trồng rừng đặc dụng.
4. Củng cố, dặn dò:
	 - Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
	 - Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
	Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.
************************************
Tuần:20	 Bài 23: 
Tiết:21 LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG
Soạn 1/1
Dạy :8/1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Hiểu được điều kiện lập vườn ươm cây rừng.
	 - Biết được kỹ thuật làm đất hoang.
	 - Biết được kỹ thuật tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
2.Kĩ năng : -Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
3.Thái độ: -Hình thành những kỹ năng làm đất hoang và tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
II. CHUẨN BỊ: 
1.Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, thiết kế
2.Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, gợi mở.
3.Đồ dùng:- hình 36 SGK. sơ đồ 5 SGK.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1- Ổn định: 7A17A27A5
2-Bài cũ: - Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào?
	 	 - Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng.
3-Bài mới: Ta đã biết giống có vai trò rất quan trọng trong trồng trọt. Vậy còn trong lâm nghiệp thì làm như thế nào để có được những cây trồng tốt? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Lập vườn gieo ươm cây rừng.
+ Theo em thế nào là vườn gieo ươm cây trồng?
à Vườn gieo ươm là nơi sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.
+ Vườn ươm có ảnh hưởng như thế nào đến cây giống?
à Ảnh hưởng trực tiếp tới tỉ lệ sống và chất lượng của cây trồng.- Nhiệm vụ của trồng rừng hiện nay là gì?
+ Khi lập vườn ươm cần phải đảm bảo các yêu cầu nào?
à Đảm bảo các yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại.
+ pH từ 6 - 7.
+ Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
+ Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không, tại sao?
à Không, vì đất sét chặt bí, dễ bị đóng váng và ngập úng sau khi mưa, rễ cây con khó phát triển.
+ Mặt đất bằng hay hơi dốc nhằm mục đích gì?
à Để cây con phát triển tốt.
_ Giáo viên treo sơ đồ 5 và giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm.
+ Khi phân chia đất trong vườn ươm cần đảm bảo những điều kiện gì?
à Cần phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất.
+ Theo em, xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn trâu, bò phá hại?
à Có thể trồng xen dày kín nhiều cây phân xanh, cây dứa dại, cũng có thể đào hào rộng hoặc có thể làm hàng rào hay rào kẽm gai
Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây trồng.
+ Sau khi chọn địa điểm, rào xung quanh xong, cần thực hiện những công việc gì để từ khu đất hoang tạo thành luống gieo trồng hạt được?
à Thực hiện những công việc sau:
+ Dọn vệ sinh khu đất.
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hại.
+ Đập và san phẳng đất.
+ Đất tơi xốp.
- Nếu đất chua phải làm gì?
à Đất chua ta phải khử chua bằng vôi bột.
+ Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì phải làm gì?
à Phải dùng thuốc phòng trừ sâu, bệnh để diệt ổ sâu, bệnh.
- Giáo viên treo hình 36, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
+ Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm?
à Có 2 cách : lên luống đất và bầu đất.
-Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 2.
+ Khi lên luống phải có kích thước như thế nào?
à Kích thước luống:
+ Chiều dài: 10 à 15m.
+ Chiều rộng: 0,8 à 1m.
+ Khoảng cách giữa 2 luống: 0,5m.
+ Dày: 0,15 à 0,2m.
+ Khi lên luống thì người ta bón lót hay bón thúc và thường bón những loại phân nào?
à Thường bón lót: bón hổn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ theo công thức: phân chuồng ủ hoai từ 4-5 kg/m2 với supe lân từ 40-100g/m2.
+ Thường chọn hướng luống ra sao?
à Theo hướng Bắc- Nam để cây con nhận được đủ ánh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 36b và cho biết:
+ Hình dạng, kích cỡ bầu như thế nào?
à Tròn, dài 11-15cm, ngang: 8-10cm hoặc 6cm
+ Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì?
à Vỏ bầu có hình ống hở 2 đầu, làm bằng ni lông sẫm màu.
+ Ngoài ra em có biết vỏ bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác không?
+ Ruột bầu thường chứa gì?
à Từ 80- 89% đất tơi xốp với 10 % phân hữu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% phân supe lân.
+ Gieo hạt trên bầu đất có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống?
à Phân bón và đất trồng không bị rữa trôi nên cây con luôn đủ thức ăn, khi đem trồng không tổn thương bộ rễ, cây mầm có tỉ lệ sống và phát triển nhanh
I. Lập vườn gieo ươm cây rừng:
1.Điều kiện lập vườn gieo ươm.
- Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại.
- Ph từ 6 - 7.
- Mặt đất bằng hay dốc.
- Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm:
 Tùy theo địa hình và yêu cầu sản xuất, việc phân chia đất vườn ươm phải thuận tiện cho việc đi lại và sản xuất.
 Dùng các biện pháp để ngăn chặn sự phá hại của trâu, bò.
II. Làm đất gieo ươm cây rừng.
1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp theo quy trình kỹ thuật sau:
Đất hoang à dọn cây hoang dại ( dọn vệ sinh)à cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu bệnh hạià đập và san phẳng đấtà đất tơi xốp.
2. Tạo nền đất gieo ươm cây rừng:
a. Luống đất:
- Kích thước luống:
+ Dài: 10-15m.
+ Rộng: 0,8-1m.
+ Khoảng cách: 0,5m.
+ Dày: 0,15-0,2m.
- Phân bón lót: bón hỗn hợp phâ ... A17A2
 7A47A5
2-Bài cũ: (không có)
3-Bài mới: Để đánh giá khả năng tiếp thu kiến thức . hôm nay các em sẽ làm bài kiểm tra học kì 
Đề bài
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
 Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Luân canh là:
 a / Trước trồng một vụ, nay trồng hai vụ.	
 b/ Trồng xen hai loại cây trên cùng diện tích.
 c / Gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích .
 d / Trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu.
Câu 2: Thức ăn vật nuôi gồm có:
	a. Nước và chất khô. 	c. Vitamin, lipit và chất khoáng.
	b. Prôtêin, lipit, gluxit. 	d. Gluxit, vitamin, lipit, prôtêin.
Câu 3: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ:
	a. Thực vật 	b. Động vật 	c. Chất khoáng 	 d. Cả a,b và c đều đúng
Câu 4: Đây là loại thức ăn nào? Biết rằng tỉ lệ : nước 89,40%; chất khô 10,60%.
	a. Rơm lúa 	b. Khoai lang củ 	 c. Rau muống 	 d. Bột cá
Câu 5 :Điền chữ Đ (đúng ) S (sai ) vào các câu sau: 
	a.Nhiệt độ giới hạn chung của tôm là 25 – 30oC 
	b.Nước ao tù có nhiều CO2 và khí mêtan
	c.Nước có ba màu chính : tro đục , vàng , đen 
	d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tôm, cá .
B. Phần Tự luận: (6 điểm)
	Câu 1: Hãy cho biết tác dụng phòng bệnh của vắc xin? (2 điểm)
	Câu 2: Hãy kể một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin và giàu gluxit. (2điểm)
	Câu 3: Hãy cho biết nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta? (2điểm)
Đáp án
A. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
- Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu đúng được 0,5 điểm
- Riêng câu 5 mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu hỏi
1
2
3
4
5
Đáp án
C
A
D
C
A,C – sai B,D - đúng
B. Phần Tự luận: (6 điểm)
	Câu 1: (2 điểm) Cần nêu rõ được tác dụng phòng bệnh của vắc xin:
	 Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh (bằng phương pháp tiêm, nhỏ,chủng), cơ thể sẽ phản ứng lại bàng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệïnh tương ứng. Khi bị mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bị mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễn dịch.
	Câu 2: (2điểm)
Chế biến sản phẩm nghề cá.
Nuôi giun đất.
Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
Luân canh, xen canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
	Câu 3: (2điểm)
 Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta:
Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
Cung cấp thực pẩm tươ, sạch.
Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản.
4. Củng cố, dặn dò:
	Yêu cầu học sinh xem lại các kiến thức các bài đã học
	Dặn dò: Về nhà học bài, ôn tập các bài đã học
5. Rút kinh nghiệm: 
Tuần:23	 Bài 30
Tiết:27 ÔN TẬP 
Soạn:19/1 
Dạy :
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: - Qua tiết ôn tập học sinh củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học. Trên cơ sở đó học sinh có khả năng vận dụng vào thực tế sản xuất.
2.Kĩ năng : - Củng cố những kỹ năng thực hiện những quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt.
3.Thái độ: - Có ý thức vận dụng vào trong thực tế sản xuất.
II. CHUẨN BỊ: 
1.Tài liệu tham khảo:SGK, SGV, thiết kế
2.Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở,thuyết trình.
3.Đồ dùng:- Sơ đồ 6 SGK phóng to trang 78.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1-Bài cũ: 
 - Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta.
	- Người ta dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
2-Bài mới:
Chúng ta đã học hết phần 2 có 8 bài. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập phần này để tiết sau chúng ta kiểm tra. Chúng ta bắt đầu ôn tập.
	Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của rừng.
+ Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất?
à Vai trò:
+ Bảo vệ môi trường
+ Cung cấp sản phẩm lâm nghiệp.
+ Cung cấp cho xuất khẩu.
+ Nhiệm vụ trồng rừng ở nước ta trong thời gian tới là gì?
à Nhiệm vụ:
+ Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và sản xuất.
+ Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn, trồng rừng ven biển
+ Trồng rừng đặc vùng
Hoạt động 2: Kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng.
+ Cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu gì?
à Yêu cầu:
+ Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại
+ Độ pH từ 6 đến 7 (trung bình hay ít chua)
+ Mặt đất hay hơi dốc (từ 2 đến 40)
+ Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
+ Từ đất hoang để có được đất gieo ươm, cần phải làm những công việc gì?
à Cần thực hiện các công việc:
+ Dọn cây hoang dại
+ Cày sâu, bừa kỹ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại
+ Đập và san phẳng đất
+ Đất tơi xốp
+ Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng.
- Để kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào?
à Thường dùng các biện pháp như: đốt hạt, tác động bằng lực và kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
+ Hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta.
à Thời vụ:
+ Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền Bắc thường từ tháng 11 đến tháng 2 năm sáu.
+ Mùa gieo hạt ở miền Trung từ tháng 1 đến tháng 2.
+ Ở miền Nam từ tháng 2 đến tháng 3.
- Hãy nêu những công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng.
à Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm: che mưa, nắng, tưới nước, phân bón, làm cỏ, xới đất, phòng trừ sâu, bệnh, tỉa cây để điều chỉnh mật độ.
+ Hãy nêu quy trình làm đất để trồng rừng.
à Quy trình làm đất:
_ Kích thước hố:
 + Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm.
 + Loại 2: 40cm x 40cm 40cm.
- Kỹ thuật đào hố:
+ Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng bên miệng hố.
+ Lấy lớp đất màu đem trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn với phân bón vào hố.
+ Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp đầy hố.
+ Cho biết quy trình trồng cây gây rừng bằng cây con có bầu và bằng cây con rễ trần.
à Quy trình trồng rừng bằng cây con:
 + Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất;
 + Rạch bỏ vỏ bầu;
 + Đặt bầu vào lỗ trong; hố;
 + Lấp vá nén đất lần 1;
 + Lấp và nén đất lần 2;
 + Vun gốc.
à Quy trình trồng cây con rễ trần:
 + Tạo lỗ trong hố đất;
 + Đặt cây vào lỗ trong hố;
 + Lấp đất kín gốc cây;
 + Nén đất;
 + Vun gốc.
- Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? Cần chăm sóc bao nhiêu năm và số lần chăm sóc trong mỗi năm.
à Chăm sóc rừng:
_ Thời gian: sau khi trồng cây gây rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc ngay, chăm sóc liên tục trong 4 năm.
+ Nêu các biện pháp chăm sóc rừng sau khi trồng.
à Các biện pháp chăm sóc rừng:
- Làm rào bảo vệ.
- Phát quang.
- Làm co.û
- Xới đất, vun gốc.
- Bón phân.
- Tỉa và dặm cây.
Hoạt động 3: Khai thác và bảo vệ rừng.
+ Phân biệt những đặc điểm chủ yếu của các loại khai thác gỗ rừng.
+ Khai thác gỗ ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay phải tuân theo các điều kiện gì?
à Tuân theo các điều kiện:
 + Chỉ được khai thác chọn, không được khai thác trắng.
 + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
 + Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ của khu rừng khai thác.
+ Để phục hồi lại rừng sau khi khai thác, rừng đã nghèo kiệt phải dùng các biện pháp nào?
à Có các biện pháp:
_ Rừng đã khai thác trắng: trồng rừng để phục hồi lại rừng. Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
_ Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn: thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi bằng các biện pháp sau:
 + Chăm sóc cây gieo giống.
 + Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nảy mầm và cây con sinh trưởng thuận lợi.
 + Dặm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng.
- Hãy nêu mục đích của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng ở nước ta.
à Mục đích của việc bảo vệ rừng:
 + Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 
 + Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao va chất lượng tốt nhất.
+ Dùng các biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên rừng và đất rừng?
+ Những đối tượng và những biện pháp nào được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng ở nước ta?
à Đối tượng khoanh nuôi:
 + Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
 + đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.
à Biện pháp khoanh nuôi rừng: 
 + Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, tổ chức phòng chống cháy rừng
 + Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất tơi xốp quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.
 + Tỉa hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống lớn
I. Vai trò của rừng:
 1. Vai trò của rừng
 2. Tình hình và nhiệm vụ trồng rừng.
II. Kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc cây rừng:
 1. Làm đất gieo ươm cây rừng:
 - Lập vườn gieo ươm.
 - Làm đất gieo ươm.
2. Gieo hạt, chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng:
 - Kích thích hạt nẩy mầm.
 - Thời vụ, quy trình gieo hạt.
 - Chăm sóc vườn gieo ươm.
3. Trồng cây rừng:
 - Thời vụ trồng.
 - Làm đất trồng.
 - Quy trình trồng cây con có bầu, cây rễ trần.
4. Chăm sóc cây rừng sau khi trồng:
 - Thời gian, số lần chăm sóc.
 - Nội dung chăm sóc.
III. Khai thác và bảo vệ rừng:
 1. Khai thác rừng:
 - các loại khai thác rừng.
 - Điều kiện áp dụng khai thác rừng.
 - Phục hồi rừng sau khai thác.
2. Bảo vệ rừng:
 - Ý nghĩa
 - Mục đích, biện pháp bảo vệ rừng.
 - Mục đích, đối tượng, biện pháp khoanh nuôi rừng.
4. Củng cố, dặn dò:
	Yêu cầu học sinh xem lại các câu hỏi ở trang 79.
	Dặn dò: Về nhà học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra
5. Rút kinh nghiệm: 
*************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docCN 7 2011.doc