Giáo án Công nghệ 7 tiết 11 đến 14

Giáo án Công nghệ 7 tiết 11 đến 14

KIỂM TRA MỘT TIẾT

I. MỤC TIÊU :

 1. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt, vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, các khái niệm về đất, bệnh cây, một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh.

 2. Về kĩ năng : Rèn phương pháp học bài và làm bài.

 - HS điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức, trách nhiệm trong học tập, động cơ học tập tốt.

 -GV đánh giá kết quả học tập chung cả lớp, cũng như cá nhân HS, đồng thời điều chỉnh PP dạy.

 3. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA :

 -Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.

 - Khái niệm vè đất, bệnh cây.

 -Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.

 

doc 12 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1187Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 tiết 11 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Ngày soạn : 11/10/2009
Tuần 6 - Tiết : 11
	 KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU : 
 1. Về kiến thức : Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản chương I: Đại cương về kĩ thuật trồng trọt, vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt, các khái niệm về đất, bệnh cây, một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
 2. Về kĩ năng : Rèn phương pháp học bài và làm bài. 
 - HS điều chỉnh phương pháp học tập, xây dựng ý thức, trách nhiệm trong học tập, động cơ học tập tốt.
 -GV đánh giá kết quả học tập chung cả lớp, cũng như cá nhân HS, đồng thời điều chỉnh PP dạy.
 3. Về thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA :
 -Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
 - Khái niệm vè đất, bệnh cây.
 -Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. 
III. THIẾT KẾ MA TRẬN :
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương I: ĐCVKTTT (bài 1,2) ( 15% )
Câu 1.1 (0,5 đ)
Câu 1.2 (0,5 đ ) Câu 1.5 (0,5 đ) 
3 câu
 (1,5 đ)
Bài 3,6 ( 25 %)
Câu 3
(2,5 đ)
1 câu
(2,5 đ)
Bài 7,8,9: ( 25% )
Câu 2 (2,5 đ)
1 câu
(2,5 đ)
Bài 10, 11,12 ( 5% )
Câu 1.3 (0,5 đ)
1 câu
( 0,5 đ)
Bài 13 ( 30% )
Câu 1.4 (0,5 đ)
Câu 4
(2,5 đ)
2 câu
(3 đ)
Tổng cộng ( 9 bài )
2 câu: (1 đ)
4 câu (4,0 đ)
1 câu (2,5 đ)
1 câu (2,5 đ)
8 câu
( 10 đ)
IV. ĐỀ KIỂM TRA :
A. Phần trắc nghiệm : (5 điểm)
Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
1.1. Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào trong sản xuất nông nghiệp:
A. Đất trồng là môi trường cung cấp nước.
B. Đất là môi trường cung cấp chất dinh dưỡng, ôxi cho cây.
C. Đất giữ cho cây khỏi đổ.
D. Đất giữ cho cây khỏi đổ, là môi môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxy cho cây.
1.2. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng:
A. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét. 
B. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét.
C. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét, limon.
D. Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. 
1.3. Tiêu chuẩn nào được dùng để đánh giá một giống tốt:
A. Sinh trưởng mạnh và chất lượng tốt.
B. Năng suất cao, chống chịu sâu bệnh tốt.
C. Sinh trưởng mạnh, chất lượng tốt, năng suất cao, ổn định, chống chịu sâu bệnh tốt.
D. Năng suất, chất lượng tốt và ổn định. 
1.4. Muốn phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng hiệu quả cao cần áp dụng :
A. Biện pháp hóa học B. Biện pháp thủ công 
C. Tổng hợp và vận dụng thích hợp các biện pháp. D. Phối hợp biện pháp kiểm dịch thực vật về canh tác. 
1.5. Sử dụng đất hợp lí để :
A. Cho năng suất cao B. Tăng độ phì nhiêu, tăng diện tích đất canh tác, cho năng suất cao.
C. Tăng độ phì nhiêu cho đất. D. Làm tăng diện tích đất canh tác.
Câu 2: Hãy chọn các từ, cụm từ : (a) sinh trưởng và phát triển / (b) chất dinh dưỡng/ (c)gieo trồng,/ (d)thời gian sinh trưởng,/ (e)mới bén rễ. Điền vào chỗ . . . . trong các câu sau:
 -Bĩn lĩt là bĩn phân vào đất trước khi (1) Bĩn lĩt nhằm cung cấp (2) cho cây con ngay khi nĩ (3)
 -Bĩn thúc là bĩn phân trong (4’) của cây. Bĩn thúc nhằm đáp ứng nhu cầu chất dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây (5)
B. Phần tự luận : (5 điểm)
Câu 3: Vì sao phải sử dụng đất hợp lý? Hãy cho biết những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất? (2,5 điểm)
Câu 4: Hãy nêu tác hại của thuốc hĩa học trừ sâu, bệnh đối với mơi trường, con người và các sinh vật khác ? theo em khi nào thì dùng biện pháp hóa học? (2,5 điểm)
V. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM :
Câu 1: (2,5 điểm) mỗi câu nhỏ: 0,5 điểm: 1.1D, 1.2D, 1.3C, 1.4C. 1.5B
Câu 2: (2,5 điểm) Điền đúng mỗi từ, cụm từ vào chỗ chấm (0,5điêm): : 1c, 2b, 3e, 4 d,5 a.
Câu 3: (2,5 điểm) -Phải sử dụng đất hợp lí vì:
 + Do dân số tăng nhanh nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn. (1,5 điểm)
-Các biện pháp sử dụng đất hợp lý: 
 +Thâm canh, tăng vụ, không bỏ đất trống hoang, chọn cây trồng phù hợp với đất, vừa sử dụng đất vừa cải tạo.(1 diểm)
 + Không bỏ đất hoang
- Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất : canh tác, thủy lợi và bón phân. (1,5 đ)
Câu 4: Tác hại của thuốc hĩa học trừ sâu, bệnh đối với mơi trường, con người và các sinh vật khác ?
-Đối với môi trường : Gây ô nhiễm môi trường (nước, đất, không khí) (0,5 điểm)
-Đối với con người : ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người. (0,5 điểm)
-Đối với các sinh vật khác:Gây chết hàng loạt các sinh vật khác như ttom, cá, các loài thiên địch,.. (0,5 đ)
-Theo em biện pháp hóa học cần hạn chế, dùng biện pháp hóa học khi thật cần thiết. (1 diểm)
VI. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG :
TT
Lớp
Sĩ số
8 10đ
6,5 7đ
5 6,4đ
3,5 4,9đ
0 3,4đ
SL
	%
SL
	%
SL
	%
SL
	%
SL
	%
1
7A6
2
7A7
3
7A8
4
7A9
VII. Nhận xét : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
VIII. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Ngày soạn : 11/10/2009
Tuần 6 - Tiết : 12
 Chương II : QUY TRÌNH SẢN XUẤT 
 & BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
 Bài 15,16 : LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT. GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP 
I. MỤC TIÊU :	
 1 Vềâ kiến thức : 
 -Hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và các công việc làm đất cụ thể. Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật làm đất. Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. Kiểm tra xử lí hạt giống, 
 - Vận dụng được kiến thức để tham gia lao động cùng với gia đình, chủ yếu là trong vườn nhà mình. Từ mục tiêu làm đất, đề xuất cách làm cụ thể cho từng loại đất nhằm phát triển tư duy kỹ thuật cho học sinh. Hương pháp gieo trồng
 2. Về kĩ năng : Quan sát, phân tích, hoạt động nhóm, hình thành kĩ năng kiểm tra và xử lí hạt giống.
 3, Về thái độ : Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất, kiểm tra hạt giống trước khi gieo trồng
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Hình 25, 26 SGK phóng to (hình chụp phóng to một ruộng đất trồng màu đã lên luống)
 - HS : Vở ghi, học bài cũ, đọc trước bài mới
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) Nhận xét qua bài kiểm tra.
 3. Giảng bài mới : (40’) Giới thiệu bài : Trong chương trước đã nghiên cứu cơ sở của trồng trọt, đó là đất trồng, phân bón, giống cây trồng và bảo vệ cây trồng. Trong chương tiếp theo này, ta sẽ nghiên cứu quá trình sản xuất của một loại cây trồng. Quá trình đó phải làm những việc gì và thực hiện theo trình tự như thế nào?
 -Ta nghiên cứu chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trồng trọt. Việc đầu tiên là phải làm đất và bón lót (- GV ghi đầu bài lên bảng) (1’)
 -Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
HĐ 1: Làm đất nhằm mục đích gì?
-Cho 1 HS đọc to phần I SGK.
-GV nêu ví dụ: Cĩ 2 thửa ruộng , một thửa ruộng đã được cày bừa và thửa ruộng chưa cày bừa.
- GV Y/c HS thảo luận nhĩm để trả lời các câu hỏi sau:
Hãy so sánh giữa 2 thửa ruộng đĩ về:
Tình hình cỏ dại.
Tình trạng đất.
Sâu, bệnh.
 Mức độ phát triển.
+ Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì?
-GV Tiểu kết, ghi bảng.
- 1 HS đọc to.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhĩm và cử đại diện trả lời về ruộng được cày bừa thì:
+ Cỏ dại khơng phát triển mà bị diệt, đất tơi xốp, sâu, bệnh bị tiêu diệt, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn ruộng chưa cày bừa.
+ Làm đất cĩ tác dụng làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời cịn diệt cỏ dại và mầm sống sâu, bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- HS ghi bài.
I Làm đất nhằm mục đích gì? :
- Làm cho đất xốp tơi, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây trồng phát triển tốt.
10’
HĐ2: Các công việc làm đất.
-Giáo viên hỏi:
+ Cơng việc làm đất bao gồm những cơng việc gì?
+ Cày đất cĩ tác dụng gì?
+ Quan sát hình 25 và cho biết cày đất bằng những cơng cụ gì?
+ Cày đất là làm gì? Và độ sâu như thế nào là thích hợp?
- GV giảng thêm:
 Độ cày sâu phụ thuộc vào từng loại đất, loại cây vd:
+ Đất cát khơng cày sâu.
+ Đất sét cày sâu dần.
+ Đất bạc màu cày sâu dần do tầng canh tác mỏng.
-GV hốt lại kiến thức, ghi bảng.
+ Bừa và đập đất cĩ tác dụng gì?
+ Em hãy cho biết người ta bừa và đập đất bằng cơng cụ gì .Phải đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào?
- Tiểu kết, ghi bảng.
+ Lên luống cĩ tác dụng gì?
+ Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại cây trồng nào?
- Giáo viên giảng giải:
 Tùy thuộc vào loại đất, loại cây mà lên luống cao hay thấp. Vd như:
+ Đất cao lên luống thấp.
+ Đất trũng lên luống cao.
+ Khoai lang lên luống cao nhưng rau, đỗ lên luống thấp hơn.
_ Giáo viên hỏi:
+ Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào?
-GVgiải thích các bước lên luống theo quy trình.
-Tiểu kết, ghi bảng.
-HS trả lời:
+ Bao gồm các cơng việc: cày đất, bừa và đập đất, lên luống.
+ Làm đất tơi xốp, thống khí và Vùi lấp cỏ dại.
+ Bằng các cơng cụ như: trâu, bị hay máy cày.
+Cày đất là xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến 30 cm.
- HS lắng nghe.
- HS ghi bài.
+ Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng.
+ Bằng cơng cụ: trâu, bị, máy bừa hoặc dụng cụ đập. Cần đảm bảo các yêu cầu: phải bừa nhiề ...  gieo trồng:
 Cĩ 2 phương pháp: 
- Gieo trồng bằng hạt.
- Gieo trồng bằng cây con.
a. Gieo bằng hạt:
_ Thường áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày (lúa, ngơ, đổ rau..).
_ Cĩ 3 cách gieo hạt:
+ Gieo vãi
+ Gieo theo hàng.
+ Gieo theo hốc.
b. Trồng bằng cây con:
_ Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày.
_ Ngồi 2 phương pháp gieo trồng trên, người ta cịn tiến hành trồng bằng củ, cành, hom.
2’
HĐ 7: Củng cố.
-Cho biết các cơng việc làm đất và tác dụng của từng cơng việc.
- Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm.
HS dựa vào nội dung bài học trả lời. 
 4. Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp theo: (1’)	
 -HS về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bà và xem trước bài 17, 18.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn : 18/10/2009
Tuần 7 - Tiết : 13
 Bài 17,18: THỰC HÀNH: XỬ LÝ HẠT GIỐNG BẰNG 
 NƯỚC ẤM. XÁC ĐỊNH SỨC NẢY MẦM VÀ TỈ LỆ NẢY
 MẦM CỦA HẠT GIỐNG
I. MỤC TIÊU : Sau bài này, GV làm cho HS:
1. Kiến thức : Biết cách xử lí hạt giống bằng nước ấm theo qui trình, xác định sức nảy mầm và tỷ lệ nảy mầm của hạt giống.
2. Kỹ năng : Làm được các thao tác trong quy trình xử lý, biết sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước, thực hiện được các thao tác trong quy trình xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt giống.
 3. Thái độ : Ý thức cẩn thận, chính xác, bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ :
-GV: Nhiệt kế, đĩa, giấy lọc, chậu, rổ nhỏ, nước nóng.
 -HS: Xem bài 17, 18. Mỗi nhóm mang theo 50g hạt lúa, trứng gà tươi, cát sạch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ :	(5’)
 -Xử lý hạt giống nhằm mục đích gì ? (kích thích hạt nẩy mầm nhanh và diệt trừ sâu bệnh có hại)
 - Có mấy phương pháp xử lý hạt giống ? Nêu phương pháp xử lý hạt giống bằng nước ấm ? (2 phương pháp xử lý bằng nhiệt độ và bằng hóa chất).
(Ngâm hạt vào nước có t0 nhất định, trong thời gian nhất định tùy cây)
 3. Thực hành : (38’)
 * Giới thiệu bài thực hành : (2’)
 - GV nêu ngắn gọn mục tiêu bài, yêu cầu HS nhắc nội quy thực hành, nêu mục đích của xử lý hạt giống và phương pháp đã học ở bài trước .
 -Tiến trình thực hành:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
HĐ 1. Tổ chức thực hành 
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, phân chia dụng cụ và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-HS ổn định vị trí, nhận dụng cụ.
10’
 HĐ2.Thực hiện quy trình xử lý hạt giống
-GV giới thiệu từng bước của quy trình xử lý hạt giống và thao tác mẫu cho HS quan sát.
-GV lưu ý HS: nồng độ muối hợp ly.ù (dùng trứng gà để thử)
-HS theo dõi.
-Các nhóm tiến hành như hướng dẫn:
 -Thử nồng độ nước muối.
 -Cho hạt giống vào nước muối ® giữ hạt chìm ® rửa sạch.
 -Đo nhiệt độ nước bằng nhiệt kế.
 -Ngâm hạt trong nước ấm.
I. Xử lý hạt giống bằng nước ấm.
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.(SGK)
2. Quy trình thực hiện :
 (gồm 4 bước SGK)
15’
HĐ3. Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt
-GV giới thiệu từng bước của quy trình và làm mẫu cho HS quan sát.
-GV lưu ý HS: chiều dày lớp cát từ 1 đến 2cm, hạt phải được xếp đều, không để úng nước.
-Hướng dẫn HS theo dõi hạt nảy mầm và tính toán kết quả.
HS theo dõi.
HS thực hành theo nhóm: 
-Cho hạt vào đĩa có cát sạch ẩm, ấn nhẹ cho hạt dính vào cát, nhóm khác cho hạt vào đĩa có giấy lọc đã thấm nước.
-HS ghi lại cách tính sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm (Đối với hạt ngô, đậu: thời gian nảy mầm lâu hơn 2 - 3 ngày).
Nếu sức nảy mầm xấp xỉ tỉ lệ nảy mầm ® hạt giống tốt.
II. Xác định sức nảy mầm và tỉ lệ nảy mầm của hạt.
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: (SGK)
2. Quy trình thực hiện :
(Gồm 4 bước SGK)
Tính sức nảy mần (SNM) sau 4-5 ngày.
SNM = Số hạt nảy mầm 100
 Tổng số hạt dem gieo
Tính tỉ lệ nảy mầm (TLNM) sau 7-14 ngày.
TLNM= Số hạt nảy mầm 100
 Tổng số hạt đem gieo
5’
HĐ4: Kiểm tra đánh giá kết quả:
-Cho các nhóm tự đánh giá về: Sự chuẩn bị, thao tác thực hiện, thời gian hoàn thành
-GV nhận xét giờ học : Sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của các nhóm; nhắc Hs thu dọn vệ sinh nơi thực hành, đặt các đĩa hạt nơi cố định, theo dõi hạt nảy mầm.
-Các nhóm tự đánh giá về sự chuẩn bị, thao tác, thời gian.
 4. Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp theo : (1’)
 - Về nhà các nhóm hàn thành bản thu hoạch cá nhân. Chuẩn bị bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng. Ôn lại bài 9: Cách bón phân
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn : 18/10/2009
Tuần 7 - Tiết : 14
 Bài 19 : CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG 
I. MỤC TIÊU: Sau bài này, GV làm cho HS:
1. Về kiến thức : Biết được ý nghĩa, qui trình và nội dung của các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, bón phân thúc.
 2. Về kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
 3. Về thái độ : Có ý thức lao động có kỹ thuật, tinh thần chịu khó, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
 -GV: Tranh phóng to hình 30 SGK trang 46
 -HS : Chuẩn bị bài 19: Các biện pháp chăm sóc cây trồng. Ôn lại bài 9: Cách bón phân.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Ổn định tình hình lớp : (1’)
 2. KT bài cũ : (5’) GV kiểm tra kết quả thực hành của các nhóm
 3. Giảng bài mới : (38’)
 *Giới thiệu bài : Chăm sóc gồm những biện pháp kỹ thuật có tính quyết định đến sự sinh trưởng phát triển, năng suất và phẩm chất của cây trồng (1’)
 -Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
HĐ1.Tìm hiểu kỹ thuật làm cỏ, vun xới, tỉa dặm cây
-GV cho HS tìm hiểu: thế nào là tỉa cành, dặm cây, ý nghĩa của các công việc đó.
-Nêu câu hỏi cho HS trả lời về mục đích của làm cỏ, vun xới.
-Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý: làm cỏ, vun xới kịp thời, không làm cây bị tổn thương; cần kết hợp làm cỏ vun xới với bón phân, bấm ngọn tỉa cành, trừ sâu bệnh.
-HS tìm hiểu: tỉa cành nhằm mục đích gì, chăm sóc cây có tác dụng gì.
® Kết luận: 
-HS làm bài tập trang 15.
-Đại diện HS báo kết quả. HS chốt lại kiến thức: 
I.Tỉa dặm cây
 -Tỉa bỏ các cây yếu, sâu bệnh.
-Dặm cây khỏe vào chỗ hạt không mọc, cây bị chết đảm bảo khoảng cách, mật độ cây.
II. Làm cỏ, vun xới
-Sau khi gieo hạt và tiến hành làm cỏ, vun xới để đáp ứng nhu cầu sinh trưởng, phát triển của cây.
-Diệt cỏ dại, làm đất tơi xốp, hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn, chống đổ.
10’
 HĐ 2.Tìm hiểu kỹ thuật tưới tiêu nước.
-Cho HS thảo luận:
?Cây cần nước như thế nào? Minh họa bằng ví dụ
 -Cho HS đọc mục 2 SGK, sau đó làm bài tập trang 46
 GV nhận xét.
 -Cho các nhóm thảo luận: 
-?Vì sao phải tiêu nước?
-GV cho HS tổng kết lại
-Các nhóm tìm hiểu về nhu cầu nước của cây
 -HS làm bài tập: điền tên các phương pháp tưới nước theo hình vẽ. Đại diện HS lên ghi kết quả vào bảng, HS khác nhận xét. 
Hình a: tưới ngập; Hình b: tưới vào gốc cây; 
Hình c: tưới thấm; Hình d: tưới phun mưa.
-Các nhóm thảo luận: cây thừa nước sẽ bị ngập úng, có thể chết.
-HS ghi KL:
III. Tưới, tiêu nước.
 1. Tưới nước :
 C©y cÇn nước ®Ĩ sinh trëng vµ ph¸t triĨn do ®ã cÇn tươí nước ®Çy ®đ vµ kÞp thêi.
2.Phương pháp tưới :
-Có 4 phương pháp tưới :
+Tưới theo hµng, vµo gèc c©y.
+Tưới thÊm.
+Tưới ngËp.
+Tưới phun mưa
 3. Tiªu nước: 
Khi bị ngập nước phải tiến hành tiêu nước bằng những biện pháp thích hợp.
7’
HĐ3.Tìm hiểu cách bón thúc phân cho cây trồng
-Yêu cầu HS nhớ lại KT ở bài 9
?Bón thúc ® phân nào?
Cho các nhóm thảo luận: các cách bón thúc cho cây
-HS nhớ lại bài cũ: phân dễ hòa tan.
-Các nhóm thảo luận đưa ra đáp án
Đại diện nhóm trả lời, HS khác bổ sung
IV. Bón phân thúc.
-Bón thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo quy trình sau: Bón phân, làm cỏ vun xới vùi phân vào đất.
5’
HĐ4: Củng cố.
HS làm bài tập: Điền tiếp vào các câu sau cho phù hợp:
 a. Tưới nước cho lúa bằng cách (a). . . . . . . . . còn tưới nước cho rau bằng.(b) . . . . . . . . . . . 
 b. Mục đích của việc làm cỏ vun xới là (c) . . . . . . . . . . . hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn, làm cho đất tơi xốp và (d). . . . . . . . . . .
(Đáp án: a – tưới ngập, b – tưới phun; c- diệt cỏ dại; d- chống đổ.)
 4. Dặn dò HS chuẩn bị bài học tiếp theo : (1’)
 - Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài SGK.
 -Xem trước bài 20: Thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản.
 -Tìm hiểu các cách thu hoạch, chế biến nông sản ở địa phương
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 78.doc