Giáo án Đại Số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Nguyệt Đức

Giáo án Đại Số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Nguyệt Đức

Tiết 41 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

 - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

 - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ .

 - Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ.

 

doc 84 trang Người đăng vultt Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại Số 7 - Chương III: Thống kê - Trường THCS Nguyệt Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /1/2008
Tiết 41 thu thập số liệu thống kê, tần số
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A	7B
2. Kiểm tra: 
Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
HĐ 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
GV: Treo bảng phụ ví dụ SGK
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người điều tra lập bảng dưới đây:
HS: Đọc các số liệu từ bảng trên
STT
Lớp
Số cây trồng được
1
6A
35
2
6B
30
3
6C
28
4
6D
30
5
6E
30
6
7A
35
7
7B
28
8
7C
30
9
7D
30
10
7E
35
STT
Lớp
Số cây trồng được
11
8A
35
12
8B
50
13
8C
35
14
8D
50
15
8E
30
16
9A
35
17
9B
35
18
9C
30
19
9D
30
20
9E
50
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu trên được ghi lại trong một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 
GV: Cho HS hoạt động làm 
Em hãy quan sát bảng trên để biết cách lập một bảng số liệu thống kê số liệu ban đầu trong các trường hợp tương tự. 
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau
VD: Bảng điều tra dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999 phân theo giới tính, phân theo thành thị, nông thôn trong từng địa phương
HS: Vấn đề mà người điều tra quan tâm là số cây trồng được của mỗi lớp.
HS: Về nhà lập bảng số liệu thống kê ban đầu về số HS tiên tiến trong mỗi lớp.
HĐ2: Dấu hiệu, đơn vị điều tra
GV: Cho HS hoạt động làm 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
GV: Nội dung cần điều tra (vấn đề hay hiện tượng) được gọi là dấu hiệu. Thường được kí hiệu bởi các chữ cái in hoa X, Y, 
GV: Vậy dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ?
Dấu hiệu Y ở bảng 2 là gì ?
GV: Chốt lại
Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ?
HS: Trả lời câu hỏi Điều tra số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây
HS: Trả lời
- Dấu hiệu X ở bảng 1 là: số cây trồng được của mỗi lớp
- Dấu hiệu Y ở bảng 2 là: số nam và nữ ở thành thị và nông thôn ở các địa phương.
HS: Trả lời
Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
HĐ 3: Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
GV: Giới thiệu về giá trị của dấu hiệu
Mỗi lớp (đơn vị) trồng được một số cây; ví dụ lớp 7C trồng 30 cây, lớp 8D trồng 50 cây. Như vậy ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
GV: Vậy trong bảng 1 có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
GV: Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (thường được kí hiệu là N)
GV: Tất cả các giá trị ở cột 3 của bảng 1 gọi là dãy các giá trị của dấu hiệu X
GV: Cho HS làm câu 
Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị ? Hãy đọc các giá trị của X ?
HS: Nghe và quan sát GV giới thiệu về giá trị của dấu hiệu.
HS: Trả lời có 20 giá trị của dấu hiệu
HS: Có 20 giá trị. Các giá trị là:
 35; 30; 28; 50
Hoạt động 4: Tần số của mỗi giá trị
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 1 và trả lời 
Có bao nhiêu số khác nhau trong cột “ Số cây trồng được ” ? Nêu cụ thể các số khác nhau đó ?
GV: Cho HS hoạt động làm 
GV: Mỗi giá trị có thể xuất hiện 1 hoặc nhiều lần trong dãy giá trị của dấu hiệu. Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó. 
Giá trị của dấu hiệu được kí hiệu là x và tần số của giá trị được kí hiệu là n
GV: Yêu cầu HS làm 
GV: Kết luận (SGK)
 Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
HS: Có 4 giía trị khác nhau
35; 30; 28; 50
HS: Trả lời câu hỏi
HS: Các giá trị khác nhau: 28, 30, 35, 50
Có tần số lần lượt là: 2, 8, 7, 3.
HS đọc SGK.
4. Củng cố
Nhắc lại các khái niệm đã học trong bài: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu, dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số.
HS: Nghiên cứu kĩ các khái niệm.
5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Về nhà học thuộc các khái niệm dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy các giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị. Lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
	2. Giải các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 7, 8 
	HD: Bài 2: 
Dấu hiệu bạn An quan tâm: Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường
Đếm số giá trị khác nhau: 5
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
Ngày giảng: /1/2008
Tiết 42 luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh tiếp tục được làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệu thống kê khi điều tra về cấu tạo, về nội dung; biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu rõ hơn ý nghĩa của các cụm từ “ số các giá trị của dấu hiệu ” và “ số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ”; nhận biết được khái niệm tần số của một giá trị.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm giá trị và tần số của dấu hiệu. Rèn kỹ năng lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, tính kiên trì, lòng say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, bảng nhóm, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A 7B
2. Kiểm tra: 
- Thế nào là thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu ?
- Thế nào là dấu hiệu ? đơn vị điều tra ? Giá trị của dấu hiệu ? Dãy giá trị của dấu hiệu ?
- Thế nào là tần số của mỗi giá trị ?
3. Bài mới
- HS trả lời.
HĐ 1: Bài tập luyện tập
GV: Yêu cầu HS nộp bài kiểm tra cho về nhà: Lập bảng số liệu thống klê ban đầu điều tra về số HS tiên tiến của trường THCS Nguyệt Đức học kì 1 năm học 2007 - 2008
GV: Treo kết quả của các nhóm lên bảng sau đó nhận xét và đưa ra bảng chính xác
STT
Lớp
Số HS tiên tiến
1
6A
32
2
6B
30
3
6C
25
4
7A
21
5
7B
35
6
7C
20
STT
Lớp
Số HS TT
7
8A
21
8
8B
37
9
8C
24
10
9A
28
11
9B
17
12
9C
32
Bài tập 2 (SGK)
GV treo bảng phụ kết quả thống kê ở bảng 4 SGK
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
t/g
21
18
17
20
19
18
19
20
18
19
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị ?
b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu ?
c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm sau đó đại diện lên bảng chữa bài.
GV: Cho lớp nhận xét 
Bài tập 3 (SGK)
GV treo bảng phụ bảng 5 và bảng 6 SGK: thời gian chạy 50 m của từng HS trong một lớp 7 được GV TD ghi lại trong hai bảng 5 và 6
HS: Đọc nội dung, yêu cầu bài 2 SGK
HS: Hoạt động nhóm sau đó lên bảng trình bày.
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có 10 giá trị
b) Có 5 giá trị khác nhau là: 17 , 18 , 19 , 20 , 21 và tần số lần lựưt là: 1, 3, 3, 2, 1.
HS: Nhận xét
HS: Đọc nội dung đề bài bài tập 3 SGK (8)
STT HS nam
Thời gian
(Giây)
STT HS nữ
Thời gian
(Giây)
1
8,3
1
9,2
2
8,5
2
8,7
3
8,5
3
9,2
4
8,7
4
8,7
5
8,5
5
9,0
6
8,7
6
9,0
7
8,3
7
9,0
8
8,7
8
8,7
9
8,5
9
9,2
10
8,4
10
9,2
STT HS nam
Thời gian
(Giây)
STT HS nữ
Thời gian
(Giây)
11
8,5
11
9,2
12
8,4
12
9,0
13
8,5
13
9,3
14
8,8
14
9,2
15
8,8
15
9,3
16
8,5
16
9,3
17
8,7
17
9,3
18
8,7
18
9,0
19
8,5
19
9,2
20
8,4
20
9,3
GV: Em hãy cho biết:
a) Dấu hiệu chung cần tìm ở hai bảng ?
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng)
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng)
GV: Cho HS hoạt động nhóm sau đó gọi đại diện lên bảng làm bài.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
HS: Hoạt động nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày lời giải
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ)
b) Số các giá trị và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu:
Bảng 5: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 5
Bảng 6: Số các giá trị là 20
 Số các giá trị khác nhau là 4
c) Bảng 5
Giá trị
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Số lần
2
3
8
5
2
Bảng 6
Giá trị
8,7
9,0
9,2
9,3
Số lần
3
5
7
5
 4. Củng cố:
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 SGK
GV treo bảng phụ bảng 7 SGK
Bài tập 4 (SGK)
GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK
Thảo luận nhóm.
Trả lời miệng các câu hỏi
HS: Nghiên cứu kĩ các chú ý
HS: Đọc nội dung bài tập 4 SGK
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 4
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30
b) Sô các giá trị khác nhau là 5
c) Các giá trị khác nhau là: 98 , 99 , 100 , 101 , 102.
Bảng tần số
Giá trị
98
99
100
101
102
Số lần
3
4
16
4
3
5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. HS ôn tập bài cũ.
	2. Giải các bài tập trong SBT 
	HD: Bài 2 (SBT): 
Hỏi từng bạn trong lớp xem các bạn thích màu gì và ghi lại.
Có 30 bạn HS tham gia trả lời
Dấu hiệu: Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
Có 9 màu khác nhau
Lập bảng tương ứng giá trị và tần số
Ngày giảng: /1/2008
Tiết 43 bảng tần số các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được bảng “tần sô” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. chuẩn bị
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức:
	7A 7B
2. Kiểm tra 
GV: Em hãy cho biết thế nào là giá trị của dấu hiệu ? Tần số của mỗi giá trị ?
GV: Nhận xét và gọi HS đó lên bảng làm bài tập 2 SBT trang 3
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 3. Bài mới:
HS: Trả lời
- Giá trị của dấu hiệu là số liệu ứng với mỗi đơn vị điều tra
- Tần số của mỗi giá trị là sô lần xuất hiện của mỗi giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu.
HS: Làm bài tập 2 SBT
- Có 30 bạn HS tham gia trả lời
- Dấu hiệu là Màu mà bạn HS trong lớp ưa thích nhất
- Có 9 màu khác nhau
- Lập bảng tương ứng giá trị và  ... - Làm các bài tập 5 à 9 SGK trang 89 – 90.
	Hướng dẫn: Bài tập 5
	Thay toạ độ các điểm A, B, C vào hàm số y = -2x + 
	A(0 ; ) à x = 0; y = thay vào hàm số trên ta có:
	 = -2.0 + luôn đúng à Điểm A thuộc đồ thị hàm số.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:  /.../2008
Tiết 68 : ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. Giải các bài toán đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ tổng hợp đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, thước thẳng ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7C: /45	7D: /43
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các phép tính sau:
a, 
b, 12.()2 
c, (-2)2 + 
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm sau đó nhận xét
GV: Gọi các nhóm nhận xét bài của các bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy phát biểu khái niệm về hàm số ? Cho ví dụ.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Em hãy nêu cách xác định toạ độ của điểm M trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại xác định điểm M trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó ?
HS: Lên bảng làm bài tập
HS1:
a, 
= 
= 
= 
HS2:
b, 12.()2 
= 12.(-)2
= 12. = 
HS3:
c, (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HS: Nhận xét chéo theo nhóm
HS: Phát biểu khái niệm hàm số và lấy ví dụ
Nừu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x gọi là biến số.
Ví dụ: Hàm số cho bởi bảng sau:
x
-2
-1
0
0,5
1,5
y
3
2
-1
1
-2
HS: Trả lời câu hỏi
Từ điểm M kẻ vuông góc đến trục hoành và trục tung để xác định hoành độ x0 và tung độ y0 ta được M(x0; y0)
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi sau:
Hàm số y = ax (a 0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) có dạng như thế nào ?
GV: Treo bảng phụ bài tập sau:
Cho hàm số y = -2x
a, Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Tính y0 ?
b, Điểm B(1,5 ; 3) có thuộc đồ thị của hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ?
GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày
c, Vẽ đồ thị hàm số y = -2x
HS: Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập trên
a, A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y =-2x
Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x
 y0 = -2.3 = -6
b, Xét điểm B(1,5 ; 3)
Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x
 y = -2.1,5 = -3 khác 3
Vậy điểm B(1,5 ; 3) không thuộc đồ thị hàm số y = -2x
HS: Vẽ đồ thị của hàm số
Đồ thị hàm số đi qua góc O(0 ; 0)
x = 1 suy ra y = -2 vậy đồ thị hàm số đi qua điểm A(1 ; -2)
Hoạt động 3: Củng cố bài dạy
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = -0,5x
a, Tính f(2); f(-2); f(4); f(0)
b, Tính giá trị của x khi y = -1; y = 0; y = 2,5
c, Tính các giá trị của x khi y dương, y âm ?
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 
Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
GV: Chuẩn hoá 
HS: Lên bảng làm bài
a, f(2) = -0,5.2 = -1
f(-2) = -0,5.(-2) = 1
f(4) = -0,5.4 = -2
f(0) = -0,5.0 = 0
b, Với y = -1 -1 = -0,5.x
 x = 2
 Với y = 0 0 = -0,5.x
 x = 0
 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x
 x = -5
c, Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
HS: Nhận xét bài làm của bạn
HS: Trả lời câu hỏi
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Tiếp tục ôn tập và làm bài tập ôn tập cuối năm.
	2. Làm các bài tập 10 à 13 SGK trang 90 – 91.
-------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:  /.../2008
Tiết 69 : ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập kiến thức bảng số liệu thống kê ban đầu, tần số, vẽ biểu đồ, tính số trung bình cộng.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải một bài toán hoàn chỉnh.
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bảng nhóm, hút dạ, đề cương câu hỏi ôn tập...
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7C: /45	7D: /43
	2. Kiểm tra bài cũ: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra - ôn tập lí thuyết
GV: Muốn thu thập các số liệu về một vấn đề mà mình quan tâm, chẳng hạn điểm kiểm tra một tiết chương IV của mỗi HS của lớp mình thì em phải làm những việc gì ? và trình bày kết quả thu được theo mẫu bảng nào ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Tần số của một giá trị là gì ? Có nhận xét gì về tổng các tần số ?
GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm
GV: Bảng tần số có thuận lợi gì hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu ?
GV: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Làm thế nào để tính số trung bình cộng của một dấu hiệu ? ý nghĩa của số trung bình công ? Khi nào thì số trung bình cộng khó có thể làm đại diện cho dấu hiệu ?
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm
HS: Trả lời câu hỏi
Xác định dấu hiệu
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi
Tần số là số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy các giá trị của dấu hiệu
Tổng các tần số là số các giá trị hay là số các đơn vị điều tra
HS: Trả lời câu hỏi
- Bảng tần số ngắn gọn hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu hơn nữa nó giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán như số trung bình cộng.
HS: Lên bảng trả lời câu hỏi.
Số trung bình cộng được tính theo công thức:
 = 
Trong đó: 
x1, x2,  , xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X
n1, n2 ,  , nk là k tần số tương ứng
N là số các giá trị
ý nghĩa của số trung bình cộng
Số trung bình cộng thường được làm “đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Số trung bình cộng có thể làm đại diện cho dấu hiệu khi các giá trị không chênh lệch quá lớn.
Hoạt động 2: Bài tập ôn tập
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng 28 SGK – 23.
GV treo bảng phụ bảng 28
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập trên
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập
Dấu hiệu của bài toán ?
Nêu các giá trị khác nhau ?
Tìm tần số của các giá trị khác nhau ?
Lập bảng tần số
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
Để vẽ biểu đồ từ bảng tần số ta làm như thế nào ?
Dựng biểu đồ đoạn thẳng
GV: Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Gọi HS lên bảng lập bảng tần số dọc sau đó tính số trung bình cộng
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
 4. Củng cố:
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập 20
Dấu hiệu: Năng suất lúa năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào.
Các giá trị khác nhau: 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50
Tần số tương ứng: 1, 3, 7, 9, 6, 4, 1
Bảng tần số:
Giá trị
20
25
30
35
40
45
50
Tần số
1
3
7
9
6
4
1
HS: để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số
Dựng biểu đồ 
HS: Lên bảng vẽ biểu đồ
HS: Lên bảng tính số trung bình cộng
Năng suất
Tần số
Các tích
Số TB
20
1
20
 = 
 = 35
25
3
75
30
7
210
35
9
315
40
6
240
45
4
180
50
1
50
N=31
Tổng: 1085
Hoạt động 3: Củng cố bài 
GV: Em hãy cho biết công thức tính trung bình cộng của dấu hiệu ?
GV: Mốt của dấu hiệu là gì ? Mốt của ?3 ở bảng 25 là bao nhiêu ?
GV: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng, ta phải làm những gì ?
GV: Nhận xét, chuẩn hoá và cho điểm.
HS: Công thức tính TB cộng của dấu hiệu
 = 
HS: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số.
Mốt ở bảng 22 là M0 = 8
HS: Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số ta phải dựng hệ trục toạ độ, xác định các điểm có toạ độ là cặp số gồm giá trị và tần số sau cùng nối với mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ.
 5. Hướng dẫn về nhà: 
	1. Tiếp tục ôn tập bài cũ.
	2. Làm bài tập SGK trang 89, 90
-----------------------------------------------------------------------
Ngày giảng:  /3/2006
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm(phần Đại số)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh biết được bài làm của mình như thế nào và được chữa lại bài kiểm tra.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. Rèn thông minh, tính sáng tạo
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, chấm và chữa bài kiểm tra học kì II ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, bút dạ., thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	7C: /45	7D: /43
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
	GV: Yêu cầu HS đọc lại đề bài kiểm tra học kì II phần đại số
	HS: Đọc đề bài
Câu 1: Giá trị của biểu thức bằng:
	A. -	B. 	C. 	D. -
Câu 2: Kết quả của phép tính là
	A. -1	B. 0	C. 1	D. 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: Tìm x, biết:
Câu 6: Một giáo viên theo dõi thời gian làm bài tập (thời gian tính theo phút) của 32 HS (ai cũng làm được) và ghi lại như sau.
5 8 8 10 7 9 8 9
14 5 7 8 10 7 9 8
9 7 14 10 5 5 14 9
8 9 8 9 7 10 9 8
1. Dấu hiệu ở đây là gì ?
2. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
3. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
4. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
GV tổ chức chữa bài
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu
1
2
Đáp án
B
D
Câu 1: = 	
Câu 2: = () + () - 1 = 2 - 1 = 
II/ Phần tự luận:
Câu 5: x = 
Câu 6:
- Dấu hiệu: Thời gian giải một bài tập của mỗi HS	
	- Lập bảng tần số:	
Thời gian
Tần số
Các tích
Số TB cộng
5
4
20
 = 8,5
7
5
35
8
8
64
9
8
72
10
4
40
14
3
42
N = 32
Tổng: 273
	- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng: 	
4. Thu bài
	- GV thu lại bài kiểm tra và nhận xét phần làm bài của hoc sinh
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Chữa bài kiểm tra vào vở
	2. Làm lại các bài tập SGK và SBT chuẩn bị kế hoạch ôn tập hè.
	3. Chuẩn bị SGK lớp 8
-------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 7 chuong III.doc