Giáo án Đại số 7 kì 1

Giáo án Đại số 7 kì 1

Tiết 6: Đ5. LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 + HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ .

 + Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa có cùng cơ số,

 quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.

2.Kỹ năng

 - Có kĩ năng vận dụng trong tính toán.

3. Thái độ

 - Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Phấn màu, bảng phụ,

 - HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp.

 

doc 116 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 1700Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 05/ 09/ 2009
NG: 07/ 09/ 2009 
Tiết 6: 	Đ5. luỹ thừa của một số hữu tỉ
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
	+ HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của 1 số hữu tỉ .
	+ Biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa có cùng cơ số,
 quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
2.Kỹ năng 
	- Có kĩ năng vận dụng trong tính toán.
3. Thái độ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
	- GV: Phấn màu, bảng phụ, 
	- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp.
III. Phương pháp
- Phương pháp quy nạp 
- Phương pháp dạy học theo nhóm
 IV. Tổ chức giờ học
HĐ: Khởi động
- MT: Nhằm kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề bài mới
- TG: 5 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SGV
- Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh 
- Cho aẻN, luỹ thừa bậc n của a là gì?
+ Viết kết quả sau dưới dạng1 luỹ thừa. ?
+Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
=a.a...........a 
 n thừa số
HĐ1: Tìm hiểu luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- MT: HS hiểu được luỹ thừa của 1 số hữu tỉ với số mũ tự nhiên thông qua luỹ thừa với số tự nhiên được học ở lớp dưới
- TG: 10 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, 
- Cách tiến hành: 
+ Tương tự đối với số tự nhiên , em hãy nêu ĐN luỹ thừa bậc n (n>1, nẻ Z) của 1 số hữu tỉ x? 
-GV giới thiệu quy ước .
+ Nếu x được viết dưới dạng thì bằng ?
-Yêu cầu HS làm ?1.
GV làm cùng HS phần đầu.
-Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.
Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa số x.
Viết vào vở quy ước =.......
 n thừa số
=
 n thừa số
?1
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
1HS lên bảng thực hiện giải.
HĐ2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- MT: HS hiểu được công thức và áp dụng làm bài tập
- TG: 15 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Cách tiến hành: 
GV: Cho aẻN; m , nẻN 
m ³ n thì 
+ Phát biểu quy tắc thành lời ?
GV: Tương tự , với xẻQ m,nẻN ta cũng có công thức
+ Đọc lại ct và nêu cách làm (phát biểu bằng lời) ?
+ Tương tự với xẻQ , m,n ẻZ thì được tính như thế nào ?
+ Phát biểu quy tắc bằng lời?
GV: Yêu cầu HS đọc lại 2 quy tắc tính tích và thương của 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Yêu cầu HS làm ? 2. 
-HS phát biểu quy tắc.
-Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số và cộng 2 số mũ.
-HS phát biểu quy tắc thành lời.
-HS đọc lại quy tắc .
?2
-Một HS lên bảng trình bày.
b) 
 HĐ3: Luỹ thừa của luỹ thừa
- MT: Biết làm bài tập và so sánh để rút ra kiến thức mới
- TG: 10 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Cách tiến hành: 
-Yêu cầu HS làm .
+ Vậy khi tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa ta làm ntn ?
+ Hãy viết công thức tính và phát biểu thành lời?
-Yêu cầu HS thực hiện?4
- Đứng tại chỗ nêu cách làm và đọc kết quả.
a)
b)
..
=
....Ta giữ nguyên cơ số và nhân 2 số mũ và phát biểu bằng lời.
-HS làm vào vở và lên bảng thực hiện.
 ?4 Điền số thích hợp vào ô vuông.
a)
b)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5')
- Hướng dẫn làm bài tập 30: x:
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Về nhà làm bài tập 29,30,31,32,33(sgk-19)
- Đọc có thể em chưa biết, đọc trước bài mới
NS: 04/ 09/ 2010
NG: 06/ 09/ 2010 
Tiết 7: 	Đ6. luỹ thừa của một số hữu tỉ ( tiếp)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
	+ Học sinh nắm vững hai quy tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
2.Kỹ năng 
	- Có kĩ năng vận dụng các quy tắc lũy thừa của một tích, luỹ thừa của một thương trong tính toán.
3. Thái độ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
	- GV: Phấn màu, bảng phụ.
	- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp.
III. Phương pháp
- Phương pháp quy nạp, đàm thoại. 
- Phương pháp dạy học theo nhóm
 IV. Tổ chức giờ học
HĐ: Khởi động
- MT: Nhằm kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề bài mới
- TG: 5 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SGV
- Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh 
+ Nêu ĐN và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Chữa bài 30(sgk-19)
+ Viết công thức tính tích , thương của 2 lũy thừa có cùng cơ số tính luỹ thừa của 1 luỹ thừa.
ĐVĐ: ở tiết trước ......
- Lên bảng nêu ĐN và viết ct, làm bài tập.
- Lên bảng trình bày lời câu hỏi.
HĐ1: Tìm hiểu luỹ thừa của một tích
- MT: HS hiểu được luỹ thừa của 1 tích, áp dụng giải bài tập
- TG: 15 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ công thức.
- Cách tiến hành: 
- GV Yêu cầu hS thực hiện ?1.
+ Tính và so sánh.
+ Nhận xét, thống nhất kết quả.
+ Qua kết quả của ?1 hãy rút ra nhận xét : Muốn nâng 1 tích lên luỹ thừa ta có thể làm như thế nào? 
- Thay thế các số là x và y thì ta có dạng tổng quát như thế nào?
- GV đưa ra công thức.
- GV lưu ‎ý cho HS công thức được áp dụng theo cả 2 chiều .
+ Luỹ thừa 1 tích .
+ Nhân 2 luỹ thừa có cùng số mũ.
- Yêu cầu HS thực hiện .
- 2HS lên bảng trình bày lời giải.
- Cả lớp trình bày ra nháp.
- Nhận xét thống nhất.
a)
b)
- Ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi nhân các kết quả tìm được.
*Công thức:
(Luỹ thừa của 1 tích bằng tích các luỹ thừa)
: Tính.
a)
b) 
HĐ2: Luỹ thừa của một thương
- MT: HS hiểu thế nào là luỹ thừa của 1 thương, vận dụng giả bài tập.
- TG: 15 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, bảng phụ ghi tổng quát.
- Cách tiến hành: 
- Yêu cầu hS thực hiện?3.
- Thống nhất kết quả.
+ Qua 2 vd trên, hãy rút ra nhận xét: Luỹ thừa của 1 thương có thể tính như thế nào?
+ Hoàn thiện công thức sau
+ Nêu điều kiện của y trong công thức trên?
- GV chú ‎ý công thức trên cũng được áp dụng theo cả 2 chiều:
+ Luỹ thừa 1 thương 
+ Thương 2 luỹ thừa có cùng số mũ.
- Yêu cầu HS thực hiện ?4
- Thống nhất kết quả.
- 2 HS lên bảng trình bày lời giải.
a)
b) 
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn.
- Luỹ thừa của 1 thương bằng thương các luỹ thừa.
- 3 HS lên bảng trình bày lời giải.
- Dưới lớp thực hiện theo dãy.
+) 
+) 
+) 
-Nhận xét bài làm.
 HĐ3: Củng cố - Luyện tập
- MT: Vận dụng được kiến thức để làm bài tập
- TG: 8 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SBT
- Cách tiến hành: 
+ Nêu quy tắc tính luỹ thừa của 1 tích, luỹ thừa của 1 thương. Viết công thức ?
- Yêu cầu HS thực hiện 
+ Phát biểu quy tắc nhân (chia) 2 luỹ thừa có cùng cơ số?
- Đứng tại chỗ trả lời, viết công thức.
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- Cả lớp cùng thực hiện.
a)
b)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2')
	- Học thuộc quy tắc nhân, chia 2 luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa của luỹ 	thừa.
	- BTVN: 35, 38, 39, 40 (sgk - 22, 23)
NS : 05/ 09/2010
NG : 07/ 09/ 2010 
Tiết 8: luyện tập
I. Mục tiêu
 1.Kiến thức
	- Củng cố các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích, luỹ thừa của 1 thương. 
 2.Kỹ năng 
- So sánh, tìm số chưa biết, tính giá trị biểu thức.
 3. Thái độ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
	- GV: Phấn màu, bút dạ.
	- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp..
III. Phương pháp
- Phương pháp tổng hợp 
- Phương pháp dạy học theo nhóm
 IV. Tổ chức giờ học
HĐ: Khởi động
- MT: Nhằm kiểm tra kiến thức bài cũ
- TG: 5 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, bài tập
- Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh
Gọi 2 hs lên bảng làm bài 1: Tính; 
Bài1
HĐ1: Luyện tập
- MT: Vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa có cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa, luỹ thừa của 1 tích, luỹ thừa của 1 thương để giải bài tập. 
- TG: 35 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, 
- Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài nêu hướng giải.
- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu cả lớp làm ra giấy nháp.
- Thống nhất kết quả.
a)
b)
c)
- Yêu cầu HS đọc đề bài suy nghĩ hướng giải.
- Nêu nhận xét về các số hạng ở tử.
- Yêu cầu HS biến đổi biểu thức –GV ghi lại kết quả.
- Yêu cầu HS đọc đề bài suy nghĩ hướng giải.
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
- Thống nhất kết quả.
- Yêu cầu HS đọc đề bài , suy nghĩ cach giải.
- GV hướng dẫn câu a. 
- Tương tự gọi 2 HS thực hiện b, c.
- Nhận xét , chốt lại.
1. Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.
Bài 40(sgk-23)
a) 
b) 
c) 
Bài 37 (sgk-22)
2. Dạng 2: Viết biểu théc dưới dạng của luỹ thừa.
Bài 39 (sgk-23) Cho xẻQ và x≠0 
viết dưới dạng:
a) Tích của 2 luỹ thừa trong đó có 1 luỹ thừa là:
b) Luỹ thừa của :
c) Thương của 2 luỹ thừa trong đó số bị chia là ;
3. Dạng 3: Tìm số chưa biết 
Bài 42(sgk-23) Tìm số tự nhiên N, biết.
a)
V. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 5')
	Hướng dẫn về nhà: Bài 43.
	S =
	- Đọc bài đọc thêm.
	- Ôn lại KN tỉ số của 2 số htỉ x và y . ĐN 2 p/s bằng nhau.
	- Đọc và nghiên cứu bài: Tỉ lệ thức.
NS: 11/ 09/ 2010
NG: 13/ 09/ 2010 
Tiết 9: Đ6. Tỉ lệ thức
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
	- HS bết định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức.
	- Biết các tính chất của tỉ lệ thức
2.Kỹ năng 
	- Bước đầu biết vận dụng tính chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập 
3. Thái độ 
	- Rèn luyện tính cẩn thận, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học 
	- GV: Phấn màu, bảng phụ, 
	- HS: Đủ SGK, vở ghi, vở nháp.
III. Phương pháp
- Phương pháp quy nạp, đàm thoại. 
- Phương pháp dạy học theo nhóm
 IV. Tổ chức giờ học
HĐ: Khởi động
- MT: Nhằm kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề bài mới
- TG: 5 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, SGV
- Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông của học sinh 
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Tỉ số của 2 số a và b với b ≠ 0 là gì? kí hiệu ?
-1 HS lên bảng trình bày: 
Tỉ số của 2 số a và b (b ≠ 0) là thương của phép chia a cho b. Kí hiệu 
- Cả lớp thực hiện ra nháp.
- Nhận xét bài của bạn.
HĐ1: Tìm hiểu định nghĩa
- MT: HS bết định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng ( trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức 
- TG: 17 phút
- Đồ dùng dạy học: SGK, 
- Cách tiến hành: 
- Trong biểu thức trên ta có 2 tỉ số bằng nhau. Ta nói đẳng thức (giữa 2 tỉ số ) là 1 tỉ lệ thức.
+ Vậy tỉ lệ thức là gì ? 
VD: So sánh và
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
+ Đẳng thức có là 1 tỉ lệ thức không ?
+ Nêu lại ĐN tỉ lệ thức, điều kiện?
- GV giới thiệu kí hiệu tỉ lệ thức.
+ Để xét xem 2 tỉ số có lập thành 1 tỉ lệ thức không ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- Hướng dẫn HS đưa về tỉ số của 2 số nguyên để so sánh.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Ta có tỉ lệ thức 
+ Tìm 1 số hạng chưa biết của tỉ lệ thức ta làm ntn ? 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
1. Định nghĩa
- HS suy nghĩ trả lời.
- Tỉ lệ thức là 1 đẳng thức giữa 2 tỉ số.
VD: So sánh và 
Ta có
- Đẳng thức là tỉ lệ thức.
- Nhắc lại ĐN tỉ lệ thức.
* Định nghĩa: (SGK - 24)
- Viết kí hiệu tỉ lệ thức vào vở.
Kí hiệu: hoặc a:b = c:d
- Xét xem 2 tỉ số đó có bằng nhau không.
- Đọc yêu cầu ?1.
?1
- 2HS lên bảng, cả lớp thực hiện theo dãy.
 : Các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không. 
a)
Vậy lập được tỉ lệ thức.
b) 
Vậy biểu thức trên lập được tỉ lệ thức.
- Nhận xét bài làm của bạn.
HĐ2: Tính chất
- MT: HS hiểu tính chất của t ... trị khác nhau là 5.
Bảng 6: Số các giá trị là 20; số các giá trị khác nhau là 4.
c.Bảng 5.Các giá trị khác nhau là :8,3; 8,4; 8,5 ; 8,7 ; 8,8 
Tần số của chúng lần lượt là 2;3; 8;5;2
 Bảng 6: các giá trị khác nhau là :8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 tần số lần lượt là: 3; 5; 7; 5
Bài tập 4 (sgk)
a. Dấu hiệu: khối lượng chè trong từng hộp, số các giá trị: 30
b. Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c. Các giá trị khác nhau là: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các gía trị theo thứ tự trên là: 3; 4; 16; 4; 3
Bài làm thêm
Chữ cái 
Tần số 
G
2
A
4
N
4
H
2
O
3
V
1
I
1
E
2
C
2
T
2
D
1
L
1
B
1
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
2'
- Ôn kỹ các k/niệm về thống kê
- Tiếp tục thu thập số liệu lập bảng thống kê SL ban đầu, đặt câu hỏi. Điểm kiểm tra Lý học kỳ I
- BTVN: Số học sinh nam trong 1 trường THCS ghi trong bảng sau:
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
Cho biết :
a. Dấu hiệu? Số giá trị của dấu hiệu.
b. Nêu các giá trị khác nhau và tần số
- Đọc trước bài 2 .Bảng '' tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
* Phục lục (Bảng phụ hoặc phiếu học tập) 
	- Bảng phụ ghi nội dung bảng của bài tập 1, bảng phụ ghi bảng 5, 6
Ngày soạn: 12/02/ 2011	
Ngày giảng: 14/02/ 2011	
Tiết 43. Bảng '' tần số'' các giá trị của dấu hiệu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận ra được bảng "tần số" là một hình thức thu gọn, có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng:
- HS lập được bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu dạng "ngang" và "dọc" và biết cách nhận xét
- Có kỹ năng tìm các giá trị khác nhau và tần số của chúng.
3. Thái độ:
 - Cẩn thận khi làm bài, ham thích học bộ môn
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: Bảng phụ; thước thẳng. 
2. Học sinh: Thước kẻ.
III. Phương pháp 
- Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. 
IV. Tổ chức giờ học 
Hoạt động 1 
Khởi động
5'
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS1: làm bài tập 2, chép về nhà ở tiết trước 
Có để thu gọn được bảng số liệu thống kê ban đầu được không ? làm như thế nào ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 
a. Dấu hiệu: Số h/s nam của 1 trường THCS, số gt của dấu hiệu là 12.
b. Các gtrị khác nhau là: 14; 16; 18; 19; 20; 25 và 27. 
Tần số tương ứng là 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1
Hoạt động 2
Lập bảng "tần số"
15'
Mục tiêu: Biết cách lập bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu dạng "ngang"
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bảng 7
Các bước tiến hành:
Treo bảng 7- cho h/s quan sát
- Nêu yêu cầu của ?1
Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
GV chuẩn xác lại kết quả 
G/v bổ sung thêm vào bên trái, bên phải của bảng như Sgk-10
Bảng vừa lập được -> bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu" hay bảng "tần số"
Cho học sinh quan sát bảng 1/4
Gọi 1 h/s lập bảng "tần số", các h/s khác làm ra vở nháp.
Gọi 1 h/s nhận xét, g/v sửa sai
+Bảng tần số có cấu tạo như thế nào ? 
- Để lập được bảng tần số ta thực hiện ra sao ? 
Dạng bảng tần số các em vừa lập gọi là bảng tần số dạng "ngang" còn có dạng khác không -> phần 2
1.Lập bảng tần số
Cá nhân HS quan sát bảng phụ đọc ?1
HS hoạt động theo nhóm ngang trong 3' 
Đại diện 1 HS lên bảng trình bày
G tri (x) 
98
99
100
101
102
T.số (n)
3
4
16
4
3
N=30
Các nhóm HS khác nhận xét bổ sung bài làm 
Các hs quan sát bảng phụ và 1 hs lên bảng lập bảng tần số 
Bảng 8
Gtrị (x)
28
30
35
50
Tsố (n)
2
8
7
3
N = 20
Gồm 2 dòng : dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu; dòng dưới ghi các tần số tương ứng 
Để lập được bảng tần số dạng ngang ta thực hiện theo 3 bước 
B1: kẻ khung hình chữ nhật gồm 2 dòng 
B2: Ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu 
B3: Ghi các tần số tương ứng 
Hoạt động 3
Chú ý
10'
Mục tiêu: Học sinh chuyển được bảng tần số từ dạng "ngang" sang dạng "dọc" và nhận xét được từ bảng tần số 
Đồ dùng dạy học: 
Các bước tiến hành:
+ Hãy chuyển bảng ở về dạng cột dọc?
Các h/s khác làm ra vở nháp
Gọi 1 h/s nhận xét, g/v sửa sai nếu có
+ Tại sao phải chuyển bảng "Số liệu thống kê ban đầu" thành bảng "tần số"?
Cho h/s đọc chú ý trong sgk -10
2.Chú ý 
HS đọc ví dụ về bảng 8 dạng cột dọc trong sgk và lập bảng ở ?1 về dạng cột dọc 
1HS lên bảng lập các HS khác hoàn thiên vào vở 
+) Giúp chúng ta quan sát, nhận xét dễ dàng
Giá trị (x)
Tần số (n)
98
3
99
4
100
16
101
4
102
3
N = 30
2HS đọc chú ý trong sgk
* chú ý (sgk 10) 
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố
13'
Mục tiêu: HS lập được bảng "tần số" từ bảng số liệu thống kê ban đầu dạng "ngang" và "dọc" và biết cách nhận xét
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
Các bước tiến hành:
Cho h/s làm bài tập 6/11
Gọi 1 h/s đọc bài tập
Gọi 1 h/s trả lời dấu hiệu?
Gọi 1 h/s lên bảng lập bảng "tần số"
- Nêu cách tính phần trăm?
- Gọi 1 h/s nêu nhận xét
Gọi h/s nhận xét BT? G/v sửa sai, cho điểm
G/v: Liên hệ thực tế, thực hiện KHH gia đình, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1-2 con.
GV cho HS làm bài tập 7
- ý a gọi HS đứng tại chỗ trả lời 
Cho HS hoạt động theo nhóm ngang trong 3' sau đó gọi 1 HS lên bảng kẻ bảng tần số 
Gọi HS đứng tại chỗ nhận xét 
GV chốt lại cách lập bảng tần số
Bài 6(sgk-11)
a. Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
Bảng tần số
Gtrị (x)
0
1
2
3
4
Tsố (n)
2
4
17
5
2
N=30
b. Nhận xét.
Số con của các gia đình trong thôn là từ 0-4 con.
Số gia đình có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất.
Số gia đình có 3 con trở lên chỉ chiếm
Bài 7(sgk-11)
a. Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
số các giá trị: 25
b. Bảng "tần số"
Gtrị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
T.số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N=25
Nhận xét:
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
Giá trị có tần số cao nhất là 4
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
2'
 - Nắm chắc cách lập bảng tần số , xem kĩ lại các bài tập đã chữa 
 - BTVN 5, 8 (sgk) - Chuẩn bị cho tiết sau :Luyện tập 
* Phục lục (Bảng phụ hoặc phiếu học tập) 
	Bảng phụ ghi nội dung bảng 7
Ngày soạn: 13/02/ 2011	
Ngày giảng: 15/02/ 2011
Tiết: 44 - luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Học sinh củng cố lại được về khái niệm giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng, cách lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu 
2. Kỹ năng:
	- Học sinh lập được bảng tần số từ bảng số liệu 
	- Rèn luyện kỹ năng lập bảng "tần số"
3. Thái độ:
- Biết liên hệ giữa toán học và thực tiễn
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên: Bảng phụ; thước thẳng. 
2. Học sinh: Thước kẻ.
III. Phương pháp 
- Phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. 
IV. Tổ chức giờ học 
Hoạt động 1 
Khởi động
1'
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức bài cũ
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết trước các em đã học bài gì? 
Hôm nay chúng ta cùng đi làm một số bài tập để củng cố khắc sâu kiến thức đó 
Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu 
Hoạt động 2
Chữa bài tập về nhà, kiểm tra bài cũ
12'
Mục tiêu: Học sinh phát biểu lại được dấu hiệu, tần số, lập được bảng tần số và nhận xét được từ bảng tần số 
Đồ dùng dạy học: 
Các bước tiến hành:
Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 8(sgk)
- Gọi h/s trả lời lần lượt từng câu hỏi
a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
- Gọi 1 h/s lên lập bảng "tần số"
- Thế nào là dấu hiệu? 
- Nêu cấu tạo bảng "tần số"
- Tần số là gì?
- G/v kiểm tra vở bài tập của 1 số h/s
Gọi HS khác nhận xét bổ sung bài tập 
GV chốt lại cách làm bài và lưu ý những sai sót khi lập bảng 
GV giới thiệu cho HS biết bắn súng là môn thể thao mà các vân động viên VN đã đạt được nhiều huy chương trong các cuộc thi
Bài 8(sgk)
Điểm số(x)
7
8
9
10
Tần số(n)
3
9
10
8
N=30
a. Dấu hiệu: 
Số điểm đạt được của mỗi lần bắn súng, xạ thủ đã bắn 30 phát
- Các HS còn lại mở vở BT cho GV kiểm tra sau đó nhận xét bổ sung bài tập trên bảng 
*Nhận xét :
- Điểm số thấp nhất : 7
- Điểm số cao nhất là 10
- Số điểm 8 và điểm 9 chiếm tỷ lệ cao
Hoạt động 3
Luyện tập
30'
Mục tiêu: Học sinh rèn luyện kỹ năng lập bảng "tần số"
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 5 sbt, bài tập thêm
Các bước tiến hành:
GV đưa nội dung bài tập 5 sbt lên bảng phụ 
Gọi 1 HS đọc đề bài 
+ Nhắc lại dấu hiệu là gì?
+ Có bao nhiêu buổi học trong 1 tháng ? Dấu hiệu là gì ?
- Yêu cầu 1HS lên bảng lập bảng tần số 
- Qua bảng tần số trên rút ra được nhận xét gì ?
GV chốt lại và cho liên hệ với lớp học 
- Cho h/s làm Bài 9(sgk- 12)
- 1 h/s đọc đề bài
- Cho h/s hoạt động nhóm 4'
- Các nhóm treo bảng
- Nhận xét chéo các nhóm
- G/v sửa sai, động viên các nhóm thực hiện 
GV chốt lại kiến thức của bài 
GV đưa ra nôi dung bài tập (bảng phụ )
Để khảo sát kết quả học tập toán của lớp 7B, người ta đã kiểm tra 10 HS của lớp và điểm kiểm tra được ghi lại như sau:4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10
a, Dấu hiệu ở đây là gì ?Số các giá trị khác nhau
b, Lập bảng tần số rồi nhận xét 
+ Điểm trên trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm ?
Gọi 1HS lên bảng trình bày 
GV chốt lại kiến thức của bài
Bài số 5( SBT - 4)
1HS đọc đề HS khác chú ý theo dõi 
- Cá nhân HS lần lượt trả lời các ý a,b
HS hoạt động nhóm trong 4' sau đó các nhóm treo bảng phụ nhận xét chéo nhau 
a. Có 26 buổi học trong tháng
b. Dấu hiệu : Số h/s nghỉ học trong mỗi buổi.
c. Bảng "tần số" 
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
Tần số (n)
10
9
4
1
1
1
N=26
Nhận xét
- Có 10 buổi không có H/s nghỉ học trong tháng
- Có 1 buổi lớp có 6 h/s nghỉ (quá nhiều)
- Số h/s nghỉ học còn nhiều
Bài 9(sgk- 12)
HS đọc bài theo cá nhân suy nghĩ cách làm trong 4' 
- ý a gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- ý b 1HS lên bảng lập bảng tần số 
HS nêu cách tính % và lên bảng tính tỉ lệ bài đạt điểm trên TB trở lên 
a. Dấu hiệu
- Thời gian giải 1 bài tập của mỗi h/s
- Số các giá trị : 35
b. Bảng tần số
T.gian
(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
T.số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N =35
Nhận xét:
- Thời gian giải 1 bài tập nhanh nhất : 3'
- Thời gian giải 1 bài tập lâu nhất là 10' 
- Số bạn giải từ 7-10' chiếm tỷ lệ cao
Bài làm thêm 
a, Dấu hiệu :Điểm kiểm tra toán của 10 HS lớp 7B
- Có 5 giá trị khác nhau 
b, Bảng tần số 
Điểm KT(x)
4
5
6
8
10
Tần số(n)
2
1
3
3
1
N=10
*Nhận xét :
- Điểm kiểm tra cao nhất là 10 
- điểm kiểm tra thấp nhất là 4
Tỉ lệ điểm TB trở lên chiếm 
V. Tổng kết và hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà
2'
- Nắm vững khái niệm dấu hiệu, tần số, cách lập bảng tần số 
- Về nhà lập bảng tần số theo hàng dọc các bài tập 8,9 
- Đọc trước bài biểu đồ để chuẩn bị cho tiết sau 
* Phục lục (Bảng phụ hoặc phiếu học tập) 
	Bảng phụ ghi bài tập 5 sbt, bài tập thêm

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI KI I (t22-40) T22sua.doc