Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Đồng Mĩ

Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Đồng Mĩ

Chương 1: SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC

I/. Mục tiêu của chương:

 a, Kiến thức: Nắm được một số kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa thực hiện trong tập số hữu tỉ. Hs hiểu và vận dụng được các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số; Bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai.

 b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính về số hữu tỷ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sữ dụng máy tính bỏ túi để giảm nhẹ những khâu tính toán không cần thiết; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.

 c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn, bài toán có nội dung thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.

 

doc 52 trang Người đăng vultt Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Đồng Mĩ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1:	Số hữu tỉ - số thực
I/. Mục tiêu của chương:
	a, Kiến thức: Nắm được một số kiến thức về số hữu tỉ, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và luỹ thừa thực hiện trong tập số hữu tỉ. Hs hiểu và vận dụng được các tính chất của tỷ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau, quy ước làm tròn số; Bước đầu có khái niệm về số vô tỉ, số thực và căn bậc hai...
	b, Kỹ năng: Thực hiện đúng các phép tính về số hữu tỷ, biết làm tròn số để giải các bài toán có nội dung thực tế. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sữ dụng máy tính bỏ túi để giảm nhẹ những khâu tính toán không cần thiết; Biết vận dụng tính chất các phép tính để tính nhẩm, tính nhanh một cách hợp lý. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán.
	c, Thái độ: Học sinh bước đầu vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài toán có lời văn, bài toán có nội dung thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, biết lựa chọn kết quả thích hợp, lựa chọn giải pháp hợp lý khi giải toán.
II/. Nội dung chủ yếu của chương(bao gồm 4 chủ đề)
Chủ đề 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ (10 tiết: 6 tiết lý thuyết+4tiết luyện tập)
Chủ đề 2: Tỉ lệ thức (4 tiết: 2 tiết lý thuyết+2tiết luyện tập)
Chủ đề 3: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn, làm tròn số(4tiết)
Chủ để 4: Tập hợp số thực R (3 tiết)
Ôn tập và kiểm Tra (3 tiết)	
III/. Phương pháp:
- Dạy học "Đặt và giải quyết vấn đề"
- Dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ.
IV/. Định hướng thiết bị dạy học:
	+ Bảng nhóm. Các loại mô hình, Sách giáo khoa, sách giáo viên, 
	+ Thiết bị hổ trợ: Máy tính bỏ túi, đèn chiếu, giấy trong...
Tiết 1: 	Tập hợp Q các số hữu tỷ
 Ngày soạn: 22/8/2007 Ngày dạy: 23/8/2007
	I/. Mục tiêu: 
	 * Hs Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, Biết cách so sánh các số hữu tỉ. Nhận biết được các mối quan hệ giữa các tập hợp số N, Z, Q. 
II/.Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị, bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số N, Z, Q thước chia khoảng, phấn màu. 
* HS:Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	Gv giới thiệu chương, mục đích, yêu cầu của toàn chương.
2/ Bài mới:
1) Số hữu tỉ:
Giả sử ta có các số : 3; - 0,5; 0; Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó?
Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
Gv giới thiệu số hữu tỷ như sách giáo khoa
Các số trên: 3; - 0,5; 0; đều là các số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ?
* Tập hợp các số hữu tỉ ký hiệu là: Q
- Y/c hs làm ?1 
Giáo viên chốt lại.
- Y/c hs làm ?2 
- Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? vì sao? 
- Số tự thiên n có phải là số hũu tỉ không? Vì sao?
- Vậy có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số N; Z; Q?
- Gv giới thiệu về sơ đồ ven biểu thị mối quan hệ giữa 3 tập hợp số (treo bảng phụ).
-- Y/c hs làm bài tập 1 SGK 
2) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Gv vẽ trục số
Hãy biễu diện các số nguyên -2; -1; 2 lên trục số?
 -3 -2 -1 0 1 2 3 
Tương tự như số nguyên ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ lên trục số.
Ví dụ1: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số
Gv thực hiện hs làm theo
Ví dụ 2: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số
Hãy viết dưới dạng phân số có mẫu dương?
Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
Điểm biểu diễn số hữu tỉ xác định thế nào?
Một hs lên bảng thực hiện,
Gv nêu chú ý (sgk).
3) So sánh hai số hữu tỉ
Cho hs làm ?4 
Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Vd1: So sánh hai số hữu tỉ: -0,6 và 
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
Vd2: So sánh hai số hữu tỉ và 0
Gv cho một hs lên bảng làm.
Qua ví dụ trên, em hãy cho biến để so sánh hai số hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
Gv giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số 0.
Cho hs làm ? 5 Gv kiểm tra và chốt lại
HS: 
Nhận xét: Có thể viết mổi số trên thành vô số phân số bằng nó.
* Số Hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b0.
Q={x = | a,b Z; b0}.
Hs trả lời:
aZ => a= => aQ 
nN => n= => nQ
*Quan hệ giưa các tập hợp số N;Z;Q
Q
Z
 N
 N Z Q
Bài tập 1(sgk):
-3 N; -3 Z -3Q
 N Z Q
Hs lên bảng biểu diễn.
Hs nghiên cứu sgk
Theo dõi gv thao tác trên bảng rồi thực hiện vào vở.
Hs: =
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 3 phần bằng nhau.
1 Hs trả lời và thực hiện trên bảng cả lớp thực hiện vào bảng con và nhận xét bài làm của bạn.
Hs suy nghĩ, trả lời sau đó thực hiện ?4 
Vì -60 nên 
Hay -0,6 <
Hs nêu các bước làm 
+)
+)
Hs làm ?5 
3/. Củng cố: Thế nào là số hữu tỉ? cho ví dụ?
	Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
	Cho hs làm bài tập 2, 3(a,c) tại lớp.
4/. Dăn dò: - Bài tập: 3(b), 4;5 SGK
- Bài tập: 1, 3, 4 SBT.
Đọc trước bài “Cộng trừ Số hữu tỉ” tr.39 SGK
Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
5/. Rút kinh nghiệp sau tiết dạy:
Tiết 2: 	Cộng trừ số hữu tỉ
 Ngày soạn: 22/8/2007 Ngày dạy: 24/8/2007
	I/. Mục tiêu: 
* Hs nắm vững các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp các số hữu tỉ.
* Có kỷ năng làm các phép cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
II/.Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị, bảng phụ ghi công thức cộng, trừ số hũu tỉ, quy tắc chuyến vế. 
* HS: Bản nhóm, bút viết bảng.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho 3 ví dụ về số hữu tỉ (dương, âm, 0)?
	HS2: Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? So sánh và 
2/ Bài mới:
1) Cộng, trừ hai số hữu tỉ 
Tính =
Gv: mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với a,b Z; b0.
Vậy để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào? 
Hãy nêu quy tắc cộng hai phân số (cùng mẫu, khác mẫu)
Gv: Với 2 số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu.
Với x=; y = (a,b,m Z m>0). Hãy hoàn thành công thức sau:
	x + y =?
	x - y =?
VD: Thực hiện tính: 
Yêu cầu hs làm ?1 : 
Cả lớp làm vào vỡ, hai học sinh lên bảng
2) Quy tắc “chuyển vế”:
Tìm số nguyên x biết : x+5=17
Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z?
Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc chuyển vế
Cho hs đọc quy tắc
TQ: với mọi x,y,z Q ta có 
	x+y=z => x=z-y
Ví dụ: Tìm x biết: 
Yêu cầu hs làm ?2 
Tìm x biết: 
Gv cho hs đọc chú ý ở sgk
Hs tính
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
Hs phát biểu các quy tắc.
Hs: 	x + y =+=
	x - y =-=
?1 
Hs thực hiện
x+5=17 => x=17-5 => x=12.
Hs nhắc lại.
Hs nêu quy tắc chuyển vế. 
Hs ghi TQ vào vở 
Một hs lên bảng làm cả lớp cùng thực hiện.
 => => x=
Hs làm ?2 hai hs lên bảng trình bày cả lớp nhận xét.
KQ: 
Hs đọc chú ý.
3/. Củng cố: Muốn cộng hai số hứu tỉ ta làm như thế nào?
	Nêu quy tắc chuyển vế?
	Làm tại lớp các bài tập 7,8 (sgk) 
4/. Dăn dò: - Bài tập: 6,9,10 SGK
- Bài tập: 12, 13 SBT.
Học thuộc các quy tắc và Đọc trước bài “Nhân, chia số hữu tỉ” 
Ôn lại các quy tắc nhân, chia phân số.
5/. Rút kinh nghiệp sau tiết dạy:
Tiết 3: 	Nhân chia số hữu tỉ
 Ngày soạn: 27/8/2007 Ngày dạy: 28/8/2007
	I/. Mục tiêu: 
* Hs nắm được các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
* Có kỉ năng nhân chia số hữu tỉ nhanh và đúng.	
II/.Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị, bảng phụ ghi công thức và bài tập 
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS1: Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát? tính: 
	HS2: Nêu quy tắc chuyển vế, Viết công thức tổng quát? 
	Tìm x biết 
2/ Bài mới:
Nhân hai số hữu tỉ
Trong Q tập hợp các số hữu tỉ cũng có các phép toán Nhân, Chia hai số hữu tỉ
VD: -0,2. theo em phép nhân trên sẽ thực hiện thế nào?
Hãy nhắc lại quy tắc nhân phân số?
 Tổng quát: 
	x.y=
Tính: 
Phép nhân phân số so những tính chất gì?
Gv: Phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất tương tự. Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số hữu tỉ?
Gv chốt lại bằng cách đưa bảng phụ ghi tính chất của phép nhân 
Tính 
Chia hai số hữu tỉ
GV: Với x=; y= , y0. áp dụng quy tắc chia phân số hãy viết công thức chia x cho y.
Gv hoàn chỉnh công thức cho hs 
VD: Tính: -0.4: 
Hãy viết các số hữu tỉ trên dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
Cho hs làm ? sgk Chia hai dãy cho hs thực hiện. Cho 2 hs lên bảng làm bài cả lớp nhận xét (chú trọng đối tượng hs trung bình và yếu)
Chú ý:
Cho hs đọc chú ý sách giáo khoa
Gv: với x,y Q, y0 tỉ số của x và y ký hiệu là x:y hay 
Hãy lấy ví dụ về tỉ số của hai số hữu tỉ.
Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân phân số 
VD: - 0,2.=
Hs nêu quy tắc
Hs ghi bài
Hs lê bảng thực hiện
Hs phát biểu tính chất:
Giao hoán: x.y=y.x
Kết hợp: x.(y.z)=(x.y).z=x.y.z
Nhân với 1: x.1=1.x=x
Phân phối với phép cộng x(y+z)=xy+xz
Gọi 2 hs lê bảng làm, cả lớp làm vào phiếu học tập.
Hs viết: 
 x:y=: =
-0,4 : =
Hai hs lên bảng làm bài:
Hs1: 
Hs2: 
3) Chú ý: 
 Hs đọc chú ý sgk
Ví dụ: 
3/. Củng cố: * Muốn nhân các số hữu tỉ ta làm thế nào?
	* Muốn chia hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
	* Làm bài tập 12(sgk). Hs làm cá nhân, hai hs lên bảng trình bày.
4/. Dăn dò: - Bài tập: 11c,d; 13, 14, 15 SGK
- Bài tập: 10;11 SBT.
Đọc trước bài “Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ” 
Ôn lại Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
5/. Rút kinh nghiệp sau tiết dạy:
Tiết 4: 	 Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
 Ngày soạn: 28/8/2007 Ngày dạy: 29/8/2007
	I/. Mục tiêu: 
*Hs hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, 
* Có kỷ năng cộng trừ nhân chia các số thập phân. 
* Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lí	 II/.Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị bảng phụ 
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? 
Tìm |15|=?; |-3|=?; |0|=?
Tìm x biết |x|=2.
2/ Bài mới:
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên. GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số. 
Ký hiệu: |x|
Dựa vào định nghĩa hãy tìm: |3,5|; 
Cho hs làm ?1 phần b, 
Gv nêu công thức: 
VD: Gv ghi lên bảng các ví dụ yêu cầu hs thực hiện
Cho hs làm ?2 
Gv cùng hs nhận xét rồi đưa ra kết quả đúng.
Từ ví dụ và bài tập trên ta có nhận xét gì?
Gv nhấn mạnh nhận xét.
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
VD: a) (-1,13)+(-0,264)
Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số thập phân rồi tính.
Quan sát các số hạng rồi tổng, cho biết có thể làm cách nào nhanh hơn không?
Gv nhắc lại cách làm.
Ví dụ: Tính b) 0,245 – 2,134
	c) (-5,2).3,14
Làm thế nào để thực hiện các phép tính trên.
Gv nêu cách làm nhanh
Gv nêu kết luận.
d) (-0,408): (-0,34)
Nêu quy tắc chia hai số thập phân?
áp dụng cho hs làm d)
Cho hs làm ?3 
-3,116 +0,263
(-3,7).(-2,16)
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Hs nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Hs thực hiệ ...  = 22,5 ; y = 7,5.4 = 30
 z = 7,5.13 = 97,5
Vậy : Khối lượng của Niken , kẽm, chỡ lần lượt là 22,5 kg, 30 kg, 97,5 kg.
Hoạt động 2(10’) : Tổ chức trũ chơi thi làm toỏn nhanh.
- GV ghi sẵn đề bài trờn bảng phụ :
Luật chơi : Mỗi nhúm cú 5 bạn và một viờn phấn.Mỗi người làm một cõu, người này làm xong đến người tiếp theo, người sau cú thể sửa bài cho người trước.
Đội nào làm đỳng và nhanh nhất là người chiến thắng.
x
1
2
3
4
y
12
24
36
48
b. y = 12x
y
1
6
12
18
z
60
360
720
1080
d. z = 60y
e.z = 720x 
Gọi x, y, z theo thứ tự là số vũng quay của kim giờ, kim phỳt, kim giõy trong cựng một thời gian.
a. Điền vào ụ trống :
x
1
2
3
4
y
b. Biểu diễn y theo x.
c. Điền số thớch hợp vào ụ trống :
y
1
6
12
18
z
d. Biểu diễn z theo y.
e. Biểu diễn z theo x 
3/. Dăn dò: 	- ễn lại cỏc dạng toán đó làm về đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Làm bài 13,14,15/SBT
 - ễn tập đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiểu học) ; Đọc trước Bài 3.
4/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
 Tiết 26: 	 Đại lượng tỉ lệ nghịch
 Ngày soạn: 1/11/2007 Ngày dạy: 15/11/2007
	I/. Mục tiêu: 
 - Biết được cụng thức liờn hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 - Nhận biết được hai đại lượng cú tỉ lệ nghịch với nhau khụng.
 - Hiểu được tớnh chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch .
 - Biết cỏch tỡm hệ số tỉ lệ nghịch, tỡm giỏ trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giỏ trị tương ứng của đại lượng kia.
 	II/.Chuẩn bị:
* GV: Chuẩn bị bảng phụ 
* HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ: 
 - Nờu ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 - Làm bài 13/SBT.
2/ Bài mới:
Hoạt động 1: Định nghĩa(12’)
- GV cho HS nhắc lại cỏc kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch đó học ở tiểu học.
- Cho HS đọc đề ?1
- Yờu cầu HS viết cụng thức tớnh.
- Em hóy rỳt ra nhận xột về sự giống nhau giữa cỏc cụng thức trờn?
- GV giới thiệu định nghĩa về hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
GV nhấn mạnh với HS: Khỏi niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch học ở tiểu học (a>0) là một trường hợp riờng của ĐN (a0)
- Cho HS làm ?2.
- GV đặt thờm cõu hỏi:
 + Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a thỡ x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
 + Điều này khỏc với đại lượng tỉ lệ thuận như thế nào?
- Yờu cầu HS đọc chỳ ý/SGK
1. Định nghĩa :
?1 a) Diện tớch hỡnh chữ nhật:
 S = x.y = 12 ( cm2) y = 
 b) Lượng gạo cú trong cỏc bao là:
 x.y = 500 (kg) y = 
Quóng đường đi được của vật chuyển động đều là:
 v.t = 16 (km) v = 
- Nhận xột : cỏc cụng thức trờn đều cú điểm giống nhau là đại lượng này bằng một hằng số chia cho đạilượng kia.
Định nghĩa: SGK/57
?2
x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là: 
Chỳ ý: SGK/57.
- HS đọc chỳ ý.
Hoạt động 3: Tớnh chất ( 10’)
- Cho HS hoạt động nhúm ?3
- Gọi một đại diện nhúm lờn trỡnh bày.
- GV giới thiệu hai tớnh chất trong khung.
- So sỏnh hai tớnh chất này với hai tớnh chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
2. Tớnh chất:
?3.a) Hệ số tỉ lệ a
a = x1. y1 = 2.30 = 60
b) y2 = = = 10
 y3 = = = 15
 y4 = = = 12
c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3  = a
Tớnh chất: (sgk)
3/. Củng cố- Làm bài 12, 13/SGK.
 - Hoạt động nhúm bài 13/SGK 
 - Nắm vững ĐN, TC của hai đại lượng tỉ lệ nghịch (Cú sự so sỏnh với đại lượng tỉ lệ thuận)
 Điền vào chỗ trống:
 a) . Hai giỏ trị tương ứng của chỳng là 
 b)  hai giỏ trị bất bỳ của đại lượng này  hai giỏ trị tương ứngcủa đại lượng kia.
 c) Đại lượng y liờn hệ với đại lượng x theo cụng thức ( k là hằng số khỏc 0) 
 - Làm bài 15/SGK
4/.Dăn dò: - Học bài.
 - Làm bài 18, 19, 20/SBT.
 - Đọc trước bài 4: Một số bài toỏn về đại lượng tỉ lệ nghịch.
5/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
TUẦN 16, TIẾT 33: ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax (a ≠ 0) 
MỤC TIấU
Học sinh nắm được khỏi niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0), ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiờn cứu hàm số. 
Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
CHUẨN BỊ
Bảng phụ: Kết luận + Bài tập, bảng phụ cú đường kẻ ụ.
Thước thẳng chia khoảng, phấn màu.
TIẾN TRèNH CỦA BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức chuẩn
Bài tập 37 SGK.
a) Viết tất cả cỏc cặp giỏ trị tương ứng (x ; y) của hàm số trờn.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xỏc định cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương ứng x và y ở cõu a.
a) (x ; y): (0 ; 0), (1 ; 2)
 (2 ; 4), (3 ; 6), (4 ; 8). 
b) (HS lờn bảng vẽ) 
Bài tập 37 SGK.
 (x ; y): (0 ; 0), (1 ; 2)
 (2 ; 4), (3 ; 6), (4 ; 8). 
2.1. Đồ thị của hàm số là gỡ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức chuẩn
ưYờu cầu cả lớp làm . Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau:
x
ư2
ư1
0
0,5
1,5
y
3
2
ư1
1
ư2
a) Viết tập hợp {(x ; y)} cỏc cặp giỏ trị tương ứng của x và y xỏc định hàm số trờn;
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và đỏnh dấu cỏc điểm cú toạ độ là cỏc cặp số trờn.(GV đi kiểm tra HS làm việc ở dưới, nếu thấy nhiều HS khụng làm, giới thiệu vớ dụ 1)
 (HS làm ở dưới, một em lờn bảng)
. Hàm số y = f(x) được cho bằng bảng sau:
x
ư2
ư1
0
0,5
1,5
y
3
2
ư1
1
ư2
a) {(ư2 ; 3), (ư1 ; 2), (0 ; ư1), (0,5 ; 1), (1,5 ; 2)}
b)
(Giới thiệu khỏi niệm đồ thị hàm số) Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương ứng (x ; y) trờn mặt phẳng toạ độ.
(HS nghiờn cứu SGK hoặc nghe GV giới thiệu)
Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả cỏc điểm biểu diễn cỏc cặp giỏ trị tương ứng (x; y) trờn mặt phẳng toạ độ.
2.2. Đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức chuẩn
ư(GV giới thiệu vớ dụ 2)
Vẽ đồ thị của hàm số : 
y = ư1,5x.
Giải: 
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
Với x = ư2 
ta được y = 3, điểm A(ư2 ; 3) thuộc đồ thị của hàm số y = ư1,5x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số đó cho. 
Vớ dụ 2: 
Vẽ đồ thị của hàm số : y = ư1,5x.
Giải: 
Vẽ hệ trục toạ độ Oxy.
Với x = ư2 ta được y = 3, điểm A(ư2 ; 3) thuộc đồ thị của hàm số y = ư1,5x. Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số đó cho. 
3. Củng cố:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức chuẩn
ư Vẽ đồ thị hàm số:
a) y = x;
b) y = 3x.
ư HS hoạt động nhúm: 
Nhúm 1: vẽ y = x;
Nhúm 2: vẽ y = 3x.
4. Dặn dũ:
Cụng việc ở nhà: 
ư Đồ thị hàm số y = ax (a 0) cú dạng như thế nào?
ư Bài tập ở nhà : 39 (c , d); 40; 41 SGK
 III/. Tiến trình: 	
1/ Bài củ:	HS: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Cách cộng trừ hai đơn thức đồng dạng?. áp dụng giải bài tập sau?
 Tìm các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau, rồi tính tổng của chúng: 	 .
 2/ Bài mới:
Đặt vấn đề: ở các bài trước các em đã được học kỉ về đơn thức. Hôm nay ta sẽ xét tiếp một loại biểu thức đại số khác đó là đa thức. 
GV đưa hình vẽ tr.36 SGK lên máy.
GV:Dựa vào hình vẽ hãy tính diện tích của phần gạch sọc theo x và y. (gv có thể gợi ý cho hs tính)
GV: Cho các đơn thức sau:
 ; xy; 5
Em hãy lập tổng các đơn thức đó.
GV: Các biểu thức trên là những ví dụ về đa thức vậy em hiểu thế nào là đa thức?
? Trong đa thức a) gồm tổng của những đơn thức nào? 
? Tương tự với đa thức b)
GV. Mỗi đơn thức ở đây được gọi là một hạng tử của đa thức. 
GV: Thế nào là một đa thức?
 Một em nhắc lại khái niệm về đa thức
GV: Cho biểu thức:
x2y - 3xy + 3x2y - 3 + xy - 
Biểu thức này có phải là một đa thức không? tại sao? Hãy viết đa thức dưới dạng tổng của các Đơn thức
Vậy đa thức này có các hạng tử nào?
Để cho gọn ta có thể cho ký hiệu các đa thức bằng chữ cái in hoa A,B,C,P,Q VD: (Gv ký hiệu đa thức trên là N)
GV cho HS làm ?1 tr.37 SGK.
GV: Hãy cho một ví dụ về đa thức 
và chỉ rõ các hạng tử của đa thức đó.
GV chiếu bảng nhận dạng đa thức:
Các biểu thức sau có phải là đa thức không? Tại sao?
(- xy) + 3y - 3 + x 
 (- (a.b là tham số, x là biến)
3x; d) 5; e) 0; f) 
GV: Nêu chú ý tr.37 SGK.
Hoạt động 2: 
GV: Trong đa thức N có những hạng tử nào đồng dạng với nhau?
GV: Em hãy viết gọn đa thức N. 
GV gọi một HS thực hiện.
GV khẵng định: Ta vừa thực hiện một phép tính trên đa thức đó là Thu gọn đa thức (Gv ghi đề mục2.)
 Vậy thu gọn đa thức là gì?
GV: Cho HS làm ?2 tr.37SGK.
Hoạt động 3: Tương tự đơn thức ta xét bậc của đa thức. 
GV: Cho đa thức
M=
GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao?
Tìm các hạng tử của M và cho biết bậc của từng hạng tử đó?
GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu?
GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M
GV: Vậy bậc của đa thức là gì?
GV: Cho HS khác nhắc lại.
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1: làm ?3 tr.38 SGK 
Nhóm 2: Tìm bậc của các đa thức sau: GV chiếu phần giấy trong đã chiếu ở phần I/.
HS làm miệng cả lớp cùng bổ sung
? Số 0 là đa thức không vậy đa thức 0 có bậc là bao nhiêu?
? Khi tìm bậc của một đa thức ta cần chú ý điều gì?
Hoạt động 4
GV chiếu đề bài 24 tr.38 SGK
Một HS đọc đề bài
HS cả lớp làm vào vở.
Hai HS lên bảng làm câu a và b.
GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK
(đề bài đưa lên màn hình)
Hai HS khác tiếp tục lên bảng
HS lớp làm bài vào vở.
GV cho HS làm bài 28 tr.38 (đề bài đưa lên màn hình)
1. Đa thức (10 phút)
Xét các biểu thức:
a) .
b) + xy2 + xy +5
Khái niệm: Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. 
Ví dụ: 
 N= x2y - 3xy + 3x2y-3+xy- 
= x2y + (- 3xy) + 3x2y + (- 3) + xy + (- 
Là một đa thức, có các hạng tử: x2y; (- 3xy); 3x2y;(- 3); xy; (- ; 5 
Hs cho ví dụ về đa thức và chỉ rõ từng hạng tử của đa thức
Chú ý: Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2. Thu gọn đa thức (10 phút)
- Thu gọn đa thức: Cộng trừ các hạng tử đồng dạng có trong đa thức
- Đa thức không còn hai hạng tử nào đồng dạng ta gọi đa thức đó là dạng thu gọn của đa thức 
VD: 
Q=
Q= 
3. Bậc của đa thức (12 phút)
Vd1) Xét đa thức: M=
 	Hạng tử: x2y5 có bậc 7
	Hạng tử: -xy4 có bậc 5
	Hạng tử: y6 có bậc 6
	Hạng tử: 1 có bậc 0
- Bậc cao nhất trong các bậc đó là bậc 7 của hạng tử x2y5 nên đa thức M có bậc 7
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.
VD2) Q=
	Q=
Đa thức Q có bậc 4
 Chú ý.
Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc.
Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó.
4. Luyện tập (12 phút)
Bài 1 (24.sgk)
Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x+8y)
5x+8y là đa thức.
Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: 
(10.12)x + (15.10)y =120x+150y
120x+150y là một đa thức.
Bài 2 (25. sgk)
có bậc 2.
b) 3x2+7x3-3x3+6x3-3x2=10x3 có bậc 3.
HS cả lớp suy nghĩ và trả lời.
HS: Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8.
Vậy bạn Sơn nhận xét đúng.
3/. Củng cố: -Cho đa thức M = 
Tìm các hạng tử của đa thức?
Thu gon đa thức?
Tìm bậc của đa thức đó
4/. Dăn dò: - Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK
- Bài tập: 24, 25, 26, 27, 28 tr. 13 SBT.
Đọc trước bài “Cộng trừ đa thức” tr.39 SGK
Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 7(5).doc