Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Thụy Phong - Tiết 53, 54

Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Thụy Phong - Tiết 53, 54

A.Mục tiêu

HS cần đạt được:

-Nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức.

-Nhận biết đơn thức được thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, cơ số của đơn thức

-Biết nhân 2 đơn thức.

B.Chuẩn bị

-Bảng phụ.

C.Các hoạt động trên lớp

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Trường THCS Thụy Phong - Tiết 53, 54", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
Tiết 53 : Đơn thức
Ngày dạy..../..../2011
A.Mục tiêu
HS cần đạt được:
-Nhận biết một biểu thức nào đó là đơn thức.
-Nhận biết đơn thức được thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, cơ số của đơn thức
-Biết nhân 2 đơn thức.
B.Chuẩn bị
-Bảng phụ.
C.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động1: Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu câu hỏi kiểm tra : 
Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến ta làm như thế nào?. 
-Chữa bài tập 9/29SGK 
Tính giá trị biểu thức x3y3 + xy tại x =1 ; y = 
HS lên bảng phát biểu
-Chữa bài tập
Thay x =1 ; y = vào biểu thức ta có : x3y3 + xy =
Hoạt động 2: Đơn thức (10').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-?1
-GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm 
-1 nửa lớp làm phần a
 -1 nửa lớp làm phần b
GV: Các biểu thức nhóm 2 vừa viết là đơn thức,còn các biểu thức ở nhóm 1 không là đơn thức.
Vậy thế nào là đơn thức ? 
-Số không có phải là đơn thức không?. 
GV: Số không là đơn thức không. 
-Yêu cầu HS đọc chú ý. 
Cho HS làm ?2 
HS hoạt động theo nhóm NHóm 1
 Những biểu thức có chứa phép cộng phép trừ 3 -2y ; 10x + y ; 5(x+y) Nhóm 2: Biểu thức còn lại 4xy2; x3y3x ; 2x2y3x
2x2y; -2y ,9, ,x,y
HS đứng tại chỗ trả lời
-Số không cũng là một đơn thức vì số 0 cũng là một số
HS lấy VD SGK
- HS lấy một số VD về đơn thức
Hoạt động 3: Đơn thức thu gọn
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Xét đơn thức : 10x6y3
Trong đơn thức trên có mấy biến?Các biến mặt mấy lần và được viết dưới dạng nào? GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn
 10 là hệ số của đơn thức
 x6y3 là phần biến của đơn thức
GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? 
Đơn thức thu gọn gồm mấy phần ? 
-Cho VD về đơn thức thu gọn chỉ rõ phần hệ số, phần biến ?
-Yêu cầu HS đọc chú ý 
-Làm bài tập 12/32SGK 
-Có 2 biến x,y các biến có mặt 1lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương
HS đứng tại chỗ trả lời
-Gồm 2 phần: Phần hệ số và phần biến
HS lấy vài VD
HS đọc chú ý
HS đứng tại chỗ trả lời a, 2 đơn thức 2,5x2y ; 0,25x2y2 Hệ số 2,5 và 0,25 Phần biến x2y ; x2y2 b, Giá trị của đơn thức 0,25x2y tại x =1, y =-1 là -2,5 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x =1; y =-1 là 0,25
Hoạt động 4: Bậc của đơn thức(7').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Cho đơn thức 2x5y3z.
-Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?.Hãy xác định phần hệ số và phần biến?. Số mũ của mỗi biến ?
-Tổng số mũ của các biến? Ta nói 9 là bậc của đơn thức 2x5y3z
-Thế nào là bậc của đơn thức? 
-Hãy tìm bậc của đơn thức sau
- 5; x2y ; 2,5x2y ; 9x2yz; x6y6 
HS : 2x5y3z là đơn thức thu gọn Hệ số là 2, biến là x5y3z Số mũ của biến x là 5, biến y là 3, biến z là 1
Tổng : 5 + 3 + 1 = 9
-HS đứng tại chỗ trả lời
-HS đứng tại chỗ làm
Hoạt động5: Nhân hai đa thức(6').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Cho 2 biểu thức
A =32.167
B =34.166
-Hãy thực hiện A.B .
-Bằng cách làm tương tự hãy thức hiện phép nhân 2 đơn thức: 2x2y và 9xy4 
 -Vậy muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế 
nào? -Yêu cầu HS đọc chú ý 
-HS lên bảng làm A.B =(32.167) . (34.166) = (32.34).(167.166) =36.1613
HS nêu cách làm (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2.x) (y.y4) =18x3y5 
HS: Ta nhân hệ số với nhau,phần biến với nhau
-HS đọc chú ý /32SGK
Hoạt động6: Luyện tập(5').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Yêu cầu HS làm bài 13/32SGK
-Goị 2HS lên bảng làm câu a và b 
HS1: Câu a: = Có bậc là 7 HS2: b, = có bậc là 12
Hoạt động7: Hướng dẫn về nhà(2').
-Nắm vững kiến thức cơ bản của bài.
-Làm các bài tập 11/32SGK.
 Bài 14,15,16,17,18/11-12SBT.
IV. Phần rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 54
Đơn thức đồng dạng
Ngày dạy..../..../2011
A.Mục tiêu
HS cần đạt được:
-Hiểu thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
-Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
B.Chuẩn bị
-Bảng phụ.
C.Các hoạt động trên lớp
Hoạt động1: Kiểm tra (7').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV kiểm tra 
HS1. a, Thế nào là đơn thức.
 b, Chữa bài tập 18a/12SBT 
HS2: Thế nào là bậc của đơn thức?.Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào? . Chữa bài tập 17 
HS1: Lên bảng kiểm tra *Bài 18: 5x2y2 =5.(-1)2.2 = HS2: Trả lời câu hỏi
 -Chữa bài tập: a) xy2z(-3x2y)2 = xy2z.9x4y2 
 = -6x5y4z b) x2yz(2xy)2z = x2yz .4x2y2z = 4x4y3z2
Hoạt động2: Đơn thức đồng dạng(10').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Cho đơn thức 3x2yz.
a, Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống với của đơn thức đã cho?
 b, Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác đơnthức đã cho.
GV: Các đơn thức phần a là đơn thức đồng dạng.Các đơn thức phần b không là đơn thức đồngdạng.
-Vậy thế nào là 2 đơn thức đồng dạng?. -Hãy lấy VD về 3 đơn thức đồng dạng. GV nêu chú ý.
-Cho HS làm ?2/33SGK 
 ?1
2 nhóm viết đơn thức theo yêu cầucủa bài
HS đứng tại chỗ trả lời
HS tự lấy VD
HS: Ban phúc nói đúng vì 2 đơn thức 0,9xy2và 0,9x2y có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau
Hoạt động3: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng(17').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho HS tự nghiên cứu phần 2 trong 3
 phút rồi rút ra qui tắc.
-Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng, ta làm như thế nào?. 
-Hãy vận dụng các quy tắc đó để cộng trừ các đơn thức sau:
a, xy2 + (-2xy2) + 8xy. 
b,5ab - 7ab + (-4ab).
Cho HS làm ?3 /34SGK
-3 đơn thức sau có đồng dạng không vì sao? 
-Hãy tính tổng các đơn thức đó? 
Cho HS làm nhanh bài 16/34SGK
yêu cầu HS đứng tại chỗ tính 
Bài 17/35SGK
Tính giá trị của biểu thức sau đây tại
x =1; y =-1 
x5y - x5y +x5y 
HS: ta cộng hay trừ phần hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến 
2 HS lên bảng làm
 a, xy2 + (-2xy2) + 8xy = (1 -2 +8)xy2 
 = 7xy2
b, 5ab - 7ab + (-4ab) = (5-7 -4 )ab 
 = -6ab
HS : 3 đơn thức đó có đồng dạng vì phần
biến của chúng giống nhau HS: xy3 +5 xy3+7 xy3 = (1 +5 +7 ) xy3 =13 xy3
HS đứng tại chỗ tính 25xy2 +55 xy2 +75 xy2 = 155 xy2
-HS: Biểu thức chưa được thu gọn x5y - x5y +x5y = x5y
= x5y Thay x =1; y =-1 vào biểu thức 15.(-1) =-
Hoạt động4: Củng cố(10').
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-Hãy phát biểu 2 đơn thức đồng dạng,cho 
VD.
-Nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng
Bài tập 18/35SGK -GV yêu cầu các nhom làm nhanh và điền ngay kết quả vào phiếu học tập.
GV kiểm tra bài làm của 1 số nhóm
HS phát biểu và cho VD
HS phát biểu như SGK
HS hoạt động theo nhóm
HS nhận xét
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(1').
-Làm bài tập 19,20,21/36SGK.
-Bài 19,20,21,22/SBT.
-Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai7 53-54.doc