Giáo án Đại số 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Thái

Giáo án Đại số 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Thái

ĐA THỨC MỘT BIẾN

I. Mục tiêu

 - Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.

 - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.

 - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.

II. Chuẩn bị

- GV: Thước thẳng.

- HS: Thước thẳng

 

doc 4 trang Người đăng vultt Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 7 tuần 28 - Trường THCS Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại số 7: Tuần 28 tiết 59 Thứ 5 ngày 19 tháng 3 năm 2009
Đa thức một biến 
I. Mục tiêu
	- Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến.
	- Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
	- Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại 1 giá trị cụ thể của biến.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng.
- HS: Thước thẳng
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính tổng các đa thức sau :
A = x2 - 2x2y2+ y2
 B = x2 + 2x2y2+ y2
- Tính giá trị đa thức sau :
A= - 6x5 tại x = 1
3. Bài học
- Cho các đa thức sau: 
Nhận xét sự khác nhau gữa hai đa thức A, B và đa thức P?
? Viết đa thức có một biến.
? Thế nào là đa thức một biến.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Tại sao 1/2 được coi là đơn thức của biến y
? Vậy đa thức một biến là gì.
- GV gọi HS nhận xét 
? Hãy lấy ví dụ
? Vậy 1 số có được coi là đa thức mọt biến không.
? Đa thức một biến được kí hiệu như thế nào
- Yêu cầu học sinh làm ?1, ?2
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải ?1
- GV gọi HS nhận xét 
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải ? 2
- GV gọi HS nhận xét 
? Bậc của đa thức một biến là gì.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK 
- Học sinh tự nghiên cứu SGK 
? Có mấy cách sắp xếp đa thức một biến
- GV gọi HS nhận xét 
? Để sắp xếp các hạng tử của đa thức trớc hết ta phải làm gì.
- Yêu cầu làm ?3
- GV gọi HS nhận xét 
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải ?4
- GV gọi HS nhận xét 
- Giáo viên giới thiệu đa thức bậc 2:
 ax2 + bx + c (a, b, c cho trớc; a0)
? Chỉ ra các hệ số trong 2 đa thức trên.
- Đa thức Q(x): a = 5, b = -2, c = 1; đa thức R(x): a = -1, b = 2, c = -10.
Khi nghiên cứu về đa thức một biến đã được sắp xếp ta cần có chú ý gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK
? Tìm hệ số cao của luỹ thừa bậc 3; 1
- Hệ số của luỹ thừa bậc 3; 1 lần lợt là 7 và -3
? Tìm hệ số của luỹ thừa bậc 4, bậc 2
- HS: hệ số của luỹ thừa bậc 4; 2 là 0
1. Đa thức một biến 
HS hoạt động cá nhân trả lời 
* Đa thức 1 biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến.
Ví dụ: 
HS hoạt động cá nhân trả lời
* Chú ý: 1 số cũng được coi là đa thức một biến.
- Để chỉ rõ A lầ đa thức của biến y ta kí hiệu A(y)
+ Giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 đợc kí hiệu A(-1)
HS hoạt động cá nhân lamg ?1
HS hoạt động cá nhân làm ?2
A(y) có bậc 2
B9x) có bậc 5
HS hoạt động cá nhân trả lời
2. Sắp xếp một đa thức 
- Có 2 cách sắp xếp
+ Sắp xếp theo luỹ thừa tăng dần của biến.
+ Sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần của biến.
HS hoạt động cá nhân trả lời 
HS hoạt động cá nhân trình bày lời giải ?3
HS hoạt động cá nhân làm ?4
Gọi là đa thức bậc 2 của biến x
* Nhận xét: (SGK_T42)
HS hoạt động cá nhân trả lời
* Chú ý: (SGK_T42)
3. Hệ số
Xét đa thức 
- Hệ số cao nhất là 6
- Hệ số tự do là 1/2
4. Củng cố
	- GV hệ thống bài
5. Hưỡng dẫn về nhà
	- Nẵm vững cách sắp xép, kí hiệuh đa thức một bién. Biết tìm bậc của đa thức và các hệ số.
	- Làm các bài 40, 41 (tr43-SGK)
	- Bài tập 34 37 (tr14-SBT)
-----------------------------------------------------------
Đại số 7: Tuần 28 tiết 60 Thứ 4 ngày 25 tháng 3 năm 2009
Cộng và trừ đa thức một biến
I. Mục tiêu
	- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến theo 2 cách: hàng ngang, cột dọc.
	- Rèn luyện kĩ năng cộng trừ đa thức, bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự.
II. Chuẩn bị
- GV: Thước thẳng.
- HS: thước thẳng
III. Tiến trình tiết học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	-HS1: Làm BT 40 (SGK).
	-HS2: Làm BT 42 (SGK).
3. Bài mới
- GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa
? Có mấy cách cộng hai đa thức một biến đã được sắp xếp.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải cách một của ví dụ
- GV gọi HS nhận xét 
? Khi trình bày phép cộng hai đa thức theo cột dọc ta cần chú ý đièu gì.
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 
? Hãy trình bày lời giải cách hai của ví dụ
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét.
? Tương tự khi trừ hai đa thức một biến đã được sắp xếp ta có mấy cách làm.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải cách một trong ví dụ
- GV gọi HS nhận xét 
? Tương tự phép cộng hai đa thức một biến thì khi trình bày lời giải cho phép trừ hai đa thức theo cột dọc ta cần chú ý gì.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải cách hai của ví dụ
- GV gọi HS nhận xét 
? Khi thực hiện phép cộng hoặc trừ hai đa thức một biến đã được sắp xếp ta cần chú ý điều gì.
- GV gọi HS nhận xét 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1.
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải ?1
- GV gọi HS nhận xét 
- GV gọi HS đọc đề bài 45 (SGK_T45)
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu a 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải câu b.
- GV gọi HS nhận xét 
1. Cộng trừ đa thức một biến 
HS hoạt động cá nhân trả lời
Ví dụ: cho 2 đa thức 
Hãy tính tổng của chúng.
Cách 1:
Cách 2:
Vậy: 
2. Trừ hai đa thức 1 biến 
HS hoạt động cá nhân trả lời 
Ví dụ:
Tính P(x) - Q(x)
Cách 1: 
P(x) - Q(x) = 
Cách 2:
Vậy 
HS hoạt động cá nhân trả lời
* Chú ý: 
- Để cộng hay trừ đa thức một biến ta có 2 cách:
Cách 1: cộng, trừ theo hang ngang.
Cách 2: cộng, trừ theo cột dọc
HS hoạt động cá nhân làm ?1
3. Luyện tập
1. Bài 45 (SGK_T45)
HS hoạt động cá nhân trình bày lời giải
4. Củng cố 
	- GV hệ thống bài và nhận xét ý thức học tập của lớp.
5. Hưỡng dẫn về nhà
	- Học theo SGK, chú ý phải viết các hạng tử đồng dạng cùng một cột khi cộng đa thức một biến theo cột dọc.
	- Làm bài tập 46, 47, 48, 49, 50 (tr45, 46-SGK)
-----------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan_28(D7).doc