Giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức

Giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức

A. Mục đích yêu cầu :

 Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức

 Biết nhân đa thức với đa thức

 Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng

B. Chuẩn bị :

 Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập

C. Nội dung :

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 2: Nhân đa thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1	Ngày soạn :15/ 08/ 08
Tiết 2	Ngày dạy :27/ 08/ 08
Bài2. Nhân đa thức với đa thức
A. Mục đích yêu cầu :
	Nắm được qui tắc nhân đa thức với đa thức
	Biết nhân đa thức với đa thức
	Liên hệ đến nhân một tổng cho một tổng 
B. Chuẩn bị :
	Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ, phiếu học tập
C. Nội dung :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
1p
10p
25p
15p
10p
8p
1p
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
a. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Tính:–2xy2.(-x2y+2yz- x+1)
 (–2x3y2z+xz– y+2).(-x2y3)
b. Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
Tính:–3xy2.(-x2y+2yz2- y+1)
 (–3xy2z+2xz– x+2).(-x2y3)
3. Dạy bài mới : 
Các em vừa học xong nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức. Tiếp theo các em sẽ được học về nhân đa thức với đa thức
Hãy làm bài tập VD ? ( gọi học sinh lên bảng )
Khẳng định đa thức  là tích của đa thức  và đa thức 
Vậy muốn nhân một đa thức với một đa thức ta phải làm sao ?
Dán bảng phụ, ghi thêm “(sgk)”
Tích của hai đa thức có dạng như thế nào ?
Hãy làm bài tập ?1 ( chia nhóm )
Dán bảng phụ phần chú ý lên bảng và trình bày
Dựa vào qui tắc để làm các bài toán sau
Tính : (–3x3+xy2-2)(2x2-3y2) ( gọi hs lên bảng )
Hãy làm bài tập ?2 ( chia nhóm )
Hãy làm bài tập ?3 ( chia nhóm )
4. Củng cố :
Nhắc lại qui tắc ?
Thực hiện phép nhân :
 1) (3x2-2y2). (–3x2y+2y-1)
 2) –(-2x2z+3x-1).(2x2-3y2)
 3) -2x.(3y-z).(-x2+3y-3)
5. Dặn dò :
Làm bài 7 -> 13, 15 trang 8, 9
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
=2x3y3-4xy3z+ x2y2-2xy2
=2x5y5z-x3y3z+ x2y4-2x2y3
Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau
=3x3y3-6xy3z2+ xy3-3xy2
=3x3y5z-2x3y3z+ x3y3-2x2y3
=6x3-5x2+x-12x2+10x-2
=6x3-17x2+11x-2
Ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
Không cần ghi, ghi chú “(sgk)”
Là một đa thức
= x4y-x2y-3xy-x3+2x+6
=-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2
=-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2
=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
=x3+6x2+4x-15
=(2x+y)(2x-y)=4x2+2xy-2xy-y2
=4x2-y2=4.(2,5)2-12=25-1=24
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
=-9x4y+6x2y-3x2+6x2y3-4y3 +2y2
=-(-4x4z+6x2y2z+6x3-9xy2-2x2+ 3y2)
=4x4z-6x2y2z-6x3+9xy2+2x2-3y2
=-2x(-3x2y+9y2-9y+x2z-3yz+3z)
=6x3y-18xy2+18xy-2x3z+6xyz-6xz
1. Qui tắc :
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau
2. Áp dụng :
(–3x3+xy2-2)(2x2-3y2)
=-6x5+9x3y2+2x3y2-3xy4-4x2 +6y2
=-6x5+11x3y2-3xy4-4x2+6y2

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 2.doc