Giáo án Địa lí 7 bài 28 đến 59

Giáo án Địa lí 7 bài 28 đến 59

tiÕt 29 - bµi 28: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI

A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần

1. Kiến thức:

- HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường tự Nhiênở Châu Phi ,nguyên nhân của sự phân bố bố đó

- Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí hậu giữa Khí hậu với sự phân bố các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu Phi.

2. Kỹ năng, thái độ:

- Đọc ,mô tả và phân tích Lược đồ, ảnh Địa Lí.

- Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí (Lượng mưa và sự phân bố MôiTrường Tự Nhiên)

- Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh

 

doc 82 trang Người đăng thanh toàn Lượt xem 3171Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 7 bài 28 đến 59", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 19/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 29 - bµi 28: THỰC HÀNH 
PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN .BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
HS nắm được về sự phân bố các MôiTrường tự Nhiênở Châu Phi ,nguyên nhân của sự phân bố bố đó
Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với Khí hậu giữa Khí hậu với sự phân bố các MôiTrương’ Tự nhiên của Châu Phi.
2. Kỹ năng, thái độ:
Đọc ,mô tả và phân tích Lược đồ, ảnh Địa Lí.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố Địa Lí (Lượng mưa và sự phân bố MôiTrường Tự Nhiên)
Nhận biết Môi Trường Tự Nhiên qua tranh ảnh
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản Đô’ Tự Nhiên Châu Phi
Bản Đô khí hậu 4 điạ điểm ở Châu Phi
Tranh ảnh về Môi Trưiơng’ Tự Nhiên Châu Ph
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm khí hậu và thực vật của môi trường hoang mạc và môi trường xavan ?
Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở bắc phi?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: 
a) HS quan sát H27.2 đọc tên các Môi Trường Tự Nhiên và sự phân bố của các Môi Trường Tự Nhiên
+ So sánh diện tích của các Môi Trường?
b) Giải thích vì sao các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển.
+ HS dựa trang 75 vào hình 27.2 đọc tên các Hoang mạc ở Châu Phi? (Xahara, Calahari, Namip)
+ Tại sao ở đây lại hình thành Hoang mạc như vậy? (Nằm ở chí tuyến)
+ Vị trí 3 Hoang mạc này có đặc điểm gì giống nhau? (Nằm ra sát biển)
+ Em hãy cho biết nguyên nhân tại sao các Hoang mạc này lại lan ra sát biển? (Do ảnh hưởng của các dòng biển lạnh)
 1. Trình bày, giải thích sự phân bố của mttn:
a) Châu Phi có các Môi Trường: rừng xích đạo , Xavan hoang mạc chí tuyến, cận nhiệt đới khô.
* Môi Trường xích đạo ẩm : gồm bồn đại Cônggô và một dãy hẹp ven vịnh GhinNê .
* 2 Môi Trường nhiệt đới (xavan) nằm ở phía Bắc và phía Nam đường xích đạo.
* 2 Môi trường hoang mạc : Hoang mạc Xahara (Bắc Phi), Hoang mạc Calahari ở Nam Phi.
* 2 Môi Trường cận nhiệt đới khô (Địa Trung Hải) :gồm dãy Atlát ,đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực Nam Châu Phi.
 - Trong các MT thiên nhiên ở Châu Phi, chiếm diện tích lớn nhất là MT Xavan và MT Hoang mạc.
b) Các Hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát biển vì ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở Bắc Phi : dòng biển lạnh CaNaRi, ở Nam Phi có : Benghêla.
GM2: : Hoạt động nhóm
- Chia 4 nhóm thảo luận theo nội dung bảng sau
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét sửa sai
2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa:
Biểu đồ: A à 3 MT nhiệt đới NCN: LuBumbasi
 Biểu đồ: B à 2 MT nhiệt đới NCB: Uagadugu
 Biểu đồ: C à 1 MT xích đạo NCN : LiBrơvin
Biểu đồ: D à 4MT Địa Trung Hải NCN: KepTao
 Biểu đồ
Nhận xét
A
B
C
D
- Lượng mưa TB năm 
- Mưa TB từ tháng mấy à tháng mấy 
- Tháng nóng nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu?
- Tháng lạnh nhất là tháng mấy ? Bao nhiêu?
- Biên độ nhiệt?
-Đặc điểm KH 
-Thuộc MT nào và biểu đồ KH nằm ở nửa cầu nào?
1244 mm
Tháng 11 à Tháng 3
T3 & T1 (250C)
T7 (180C)
Mùa đông
70C
Nóng, mưa theo mùa
Nhiệt đới 
NCN
897 mm Tháng 6 à Tháng 9
T5 
(350C)
T1 (200C)
Mùa đông
150C
Nóng, mưa theo mùa
Nhiệt đới 
NCB
2592 mm
 Tháng 9à Tháng 5
T4
(280C)
 T7 (200C)
Mùa đông
80C
Nóng, mưa nhiều quanh năm
XĐ ẩm
NCN
506 mm
 Tháng 4 à Tháng 7
T2
(220C) 
T7 (100C)
 Mùa đông
120C
Hè nóng ít mưa,đông ấm ít mưa
Địa Trung Hải
NCN
III/ Củng cố bài học:
GV nhận xét tiết thực hành
IV/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài 29 theo nội dung câu hỏi SGK
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 19/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 30 - bµi 29: DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư – xã hội ở châu Phi
2. Kỹ năng, thái độ:
Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó.
Phân tích số liệu gia tăng DS của 1 số QG dự báo khả năng và nguyên nhân bùng nổ DS. 
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
BĐ phân bố DC và đô thị Châu Phi
Bảng số liệu thống kê vể tỷ lệ gia tăng DS
Tranh ảnh về xung đột vũ trang và di dân ở Châu Phi
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Phân tích BĐ nhiệt độ và LM của biểu đồ khí hậu A,B,C,D?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Lịch sử và dân cư
GV yêu cầu HS đọc SGK phần sơ lược LS
+ LS Châu Phi chia mấy thời kì phát triển? Nêu từng thời kì?
 - Nhận xét chốt ý
- Y/c quan sát H 29.1 SGK nhận xét :
- Đặc điểm phân bố dân cư ở CP?
+ Dựa vào H29.1 kết hợp với H 27.2 để giải thích tại sao dân Châu Phi phân bố không đều?
 + MT Hoang mạc mật độ dân cư ?
 + MT Xavan mật độ dân cư ?
 + MT XĐ ẩm mật độ dân cư ?
 + Lưu vực sông sông Nin – Châu thổ phì nhiêu , màu mỡ tập trung dân đông nhất Châu Phi.
 - Đa số dân sống trên địa bàn nào?
- Các TP ở CP thường phân bố ở đâu?
 I Lịch sử và dân cư 
a) Sơ lược lịch sử :
- Châu Phi thời kì cổ đại có nền Văn Minh sông Nin rực rỡ .
- Từ TK 16 à 19 hàng triệu người da đen ở CP bị đưa sang Châu Mĩ làm nô lệ.
- Cuối TK 19 đầu TK 20 gầøn toàn bộ CP bị chiếm làm thuộc địa .
- Năm 60 của TK 20 lần lượt các nước Châu Phi giành độc lập , chủ quyền .
b) Dân cư :
- Phân bố không đều .
- Sự phân bố dân cư ở CP phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của các MT tự nhiên .
- Đa số dân CP sống ở nông thôn .
- Các TP có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển .
GM2: Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi
- Qua bảng số liệu cho biết:
+ Nêu dân số Châu Phi?
+ Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên ờ Châu Phi? Nguyên nhân?
+ Các quốc gia có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn mức TB, nằm ở khu vực nào của Châu Phi? 
+ Nêu những nguyên nhân chủ yếu gây ra mâu thuận xung đột tộc người ở Châu Phi diễn ra gây gắt và triền miên ?Cho biết hậu quả của nó? 
II Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu phi:
 a) Bùng nổ Dân số :
 - Châu Phi có 818 triệu dân (2001) chiếm 13,4% TG.
 - Tỉ lệ gia tăng TN vào loại cao nhất TG > 2,4 %. 
 - Nằm ở Trung Phi (Ê-ti-ô-pi-a,Tan-đa-ni-a, Ni-giê-ri-a..)
b) Xung đột tộc người :
- Sự bùng nổ dân số , xung đột tộc người , đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu làm kìm hãm sự phát triển KT-XH Châu Phi.
III/ Củng cố bài học:
Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở Châu Phi?
Vấn đề đặc ra đối với dân cư và xã hội Châu Phi là gì?
+ kế hoạch hoá gia đình, kiểm soát tỉ lệ gia tăng tự nhiên .
+ Giải pháp hoà bình để phát triển kinh tế.
+ Phát triển giáo dục, y tế, giải quyết việc làm...
+ Giảm ảnh hưởng và sự can thiệp của nước ngoài .
IV/ Dặn Dò :
Chuẩn bị bài thi học kì I
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:
	Ngày soạn: 27/11/2012	Ngµy d¹y: 
tiÕt 31 - bµi 30: KINH TẾ CHÂU PHI
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tình hình kinh tế chung và các ngành kinh tế châu Phi
Nắm vững và hiểu rõ tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở Châu Phi ...
2. Kỹ năng, thái độ:
Đọc và phân tích lược đồ thể hiện rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi 
Giáo dục hs yêu mến các nước châu phi.
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Bản Đồ Nông nghiệp Châu Phi
Bản Đồ Công nghiệp Châu Phi
Tranh ảnh về công nghiệp và nông nghiệp ở Châu Phi
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra kiến thức cũ
Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Châu P ...  rừng là nghành KT khai thác hợp lý tài nguyên rừng
+ Nguồn thủy năng dồi dào được tận dụng để phát triển thủy điện
? Quan sát H56.5 SGK và nhận xét về nghành đánh bắt cá ở Bắc ÂU
( đánh bắt cá được tiến hành dưới dạng sản xuất CN, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới đến khâu chế biến trên tàu)
GV can giáo dục về môi trường cho HS: liên hệ đến Việt Nam- những thực trạng và hướng khắc phục giống Bắc ÂU
GV mở rộng: KT ở Bắc ÂU phát triển rất đa dạng, có cả nghành công nghệ kỹ thuật cao như viễn thông, tin học và khai thác rừng, thủy hải sảnluôn luôn đi đôi với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường tự nhiên.
II/ Kinh tế
- Các nước Bắc Âu có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp lý để phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao.
III/ Củng cố bài học:
Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lý để phát triển kinh tế như thế nào?
IV/ Dặn dò:
Học bài và chuan bị bài mới
	Ngày soạn: 05 /4/2013	Ngµy d¹y: 
tiÕt 63 - bµi 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức: 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Tây và Trung Âu
2. Kỹ năng, thái độ:
Rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Lược đồ khu vực Tây và Trung Âu
Hình ảnh, tư liệu về khu vực
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm nền KT ở Bắc Âu?
Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên của các nước Bắc Âu với đời sống và sản xuất
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Khái quát tự nhiên
- Dựa vào H57.1 SGK kết hợp với lược đồ các nước châu Âu
? Xác định phạm vi khu vực
? Kể tên các nước trong khu vực
- Chia 4 nhóm thảo luận
? HS quan sát H57.1 SGK và thông tin SGK Cho biết địa hình khu vực có những dạng nào? Phân bố ra sao? Tài nguyên và thế mạnh của vùng
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chốt ý
? Nêu đặc điểm khí hậu khu vực 
? Khí hậu ảnh hưởng đến mạng lưới sông ngòi như thế nào
I/ Khái quát tự nhiên:
a) Vị trí
- Trải dài từ quần đảo Anh-Ailen đến dãy Cac-pat
- Gồm 13 quốc gia: Anh-Ailen, Đan Mạch, Hà Lan, Pháp, Bỉ, Thuỵ Sĩ, Aùo, Hung-ga-ri, Ru-ma-ni, Xlô-va-ki-a, Séc, Đức, Ba-lan
b) Địa hình
- Khu vực Tây và Trung Âu gồm 3 miền địa hình: đồng bằng, núi già, núi trẻ
Miền ĐH
Đặc điểm
Thế manh
ĐB phía Bắc
 Phía bắc nhiều đầm lầy, hồ đất xấu đang sụt lún, phía Nam màu mở
Nông nghiệp
Núi trẻ trung tâm
Các khối núi ngăn cách với nhau, bởi đồng bằng nhỏ hẹp và bồn địa
Khoáng sản, chăn nuôi
Núi trẻ phía Nam
Dãy An-pơ, Cac-pat với nhiều đỉnh núi cao 2000-3000m
Rừng, khoáng sản, chăn nuôi, du lich
c) Khí hậu – sông ngòi
- Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà, chịu ảnh hưởng của gió Tây, biển
- Sông ngòi ven biển phía Tây nhiều nước quanh năm, phía Đông đóng băng vào mùa đông
GM2: Kinh tế
- Chia 3 nhóm thảo luận
N1: Công nghiệp khu vực Tây và Trung Âu có những đặc điểm gì nổi bậc?
N2: Nêu đặc điểm của ngành nông nghiệp?
N3: Dịch vụ khu vực có những thế mạnh gì?
- Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung
- Nhận xét chốt ý
II/ Kinh tế:
a) Công nghiệp
- Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc CN hàng đầu thế giới, nhiều vùng CN nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn
- Nền CN phát triển đa dạng và năng suất cao nhất châu Âu
b) Nông nghiệp
- Đạt trình độ thâm canh cao
Chăn nuôi chiếm ưu thế hơn trồng trọt
c) Dịch vụ
Các nghành dịch vụ phát triển, chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân
III/ Củng cố bài học:
Trình bày đặc điểm địa hình của khu vực Tây và Trung Âu kết hợp chỉ bản đồ
IV/ Dặn dò:
Học bài, xem bài mới
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:
	Ngày soạn: 10 /4/2013	Ngµy d¹y: 
tiÕt 64 - bµi 58: KHU VỰC NAM ÂU
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Nam Âu
2. Kỹ năng, thái độ:
Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Lược đồ khu vực Nam Âu
Hình ảnh, tư liệu về khu vực
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ;
Nêu đặc điểm về tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Khái quát tự nhiên
- Quan sát hình 58.1 xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực Nam Âu
- Y/ xác định các quốc gia trên bản đồ châu Âu
? Nam Âu bao gồm những bộ phận nào ?
- Chia 4 nhĩm thảo luận
+ Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực Nam Âu?
- Đại diện nhóm trình bày
- Gv cùng ha nhận xét, bổ sung, chốt ý, ghi bảng và mở rộng.
I/ Khái quát tự nhiên:
-Nam Âu gồm các nước :Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Hy Lạp
-Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải gồm 3 bán đảo lớn: bđ I-bê-rích, bđ Italia, bđ Ban Căng.
- Địa hình: phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên .
-Khí hậu: Địa Trung hải ( khô vào mùa hạ và mưa vào thu-đơng), sông ngòi ngắn và dốc .
GM 2: Kinh tế
- Y/c thảo luận theo bàn
Nêu đặc điểm các ngành kinh tế của các nước Nam Âu? 
- Đại diện trình bày
- Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và giảng .
+ Nước nào ở khu vực Nam Âu có kinh tế phát triển nhất?
II/ Kinh tế
Kinh tế chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây Âu và Trung Âu.Nguồn thu ngoại tệ lớn là do du lịch và tiền do người đi lao động nước ngồi gửi về.
- Italia là nước công nghiệp phát triển nhất
-Nông nghiệp khu vực Địa Trung Hải trồng cây ăn quả cận nhiệt đới như nho, cam,
chanh, ô liuvà chăn thả cừu.
IV/ Củng cố bài học
Nêu đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực Nam Âu ?
V/ Dặn dị:
Chuẩn bị bài khu vực Đơng Âu
	Ngày soạn: 10 /4/2013	Ngµy d¹y: 
tiÕt 65 - bµi 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU
A/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 
1. Kiến thức:
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, kinh tế của khu vực Đông Âu
2. Kỹ năng, thái độ:
Rèn luyện HS phân tích lược đồ CN và NN, tranh ảnh
B/ Phương tiện dạy học cần thiết:
Lược đồ khu vực Đông Âu
Hình ảnh, tư liệu về khu vực
C/ Tiến trình tổ chức bài mới:
I. Kiểm tra bài cũ;
Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Âu?
II. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GM1: Khái quát tự nhiên
- Quan sát lược đồ châu Âu và hình 59.1 cho biết Đông Âu gồm những quốc gia nào?
- Y/c xác định các quốc gia trên bản đồ châu Âu
- Chia 4 nhóm thảo luận
+ Nêu đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực Nam Âu?
- Đại diện nhóm trình bày
-Dựa vào bản đồ và tranh nêu đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, thảm thực vật của khu vực Đông Âu ?
- Đại diện nhóm trình bày
-Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung và mở rộng
I/ Khái quát tự nhiên:
1, vị trí, giới hạn
- Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rut, Lit-va, Lat-vi-a, E-xto-ni-a. Chiếm ½ diện tích châu Âu
2. Địa hình:
- Dải đồng bằng rộng lớn, Chiếm ½ diện tích Châu Âu
3, Khí hậu:
- Khí hậu ôn đới lục địa
- Sông ngòi đống băng vào mùa Đông
- Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam.
GM2: Kinh tế
HS dựa vào lược đồ trả lời câu hỏi:
-Cho biết các khoáng sản chính ở Đông âu?
Nêu đặc điểm các ngành kinh tế của các nước Đông Âu? Kinh tế Đông Âu có điểm gì khác so với các khu vực khác của châu Âu ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá bổ sung, chốt ý, mở rộng
II/ Kinh tế
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp, đặc biệt là các ngành truyền thống .Các nước phát triển hơn cả là Nga,U-crai-na.Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo qui mơ lớn .U-crai-na là một trong những vựa lúa lớn của Châu Âu . 
III/ Củng cố bài học
Nêu đặc điểm tự nhiên và kinh tế khu vực Đông Âu ?
IV/ Dặn dò:
Chuẩn bị bài :Liên Minh Châu âu với nội dung sau :
Mục đích của việc thành lập Liên Minh Châu âu ? Em biết gì về tổ chức này ?.
D/ Rót kinh nghiÖm giê d¹y:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
	Ký duyÖt cña chuyªn m«n:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 46 Phong tri benh cho vat nuoi.doc