Giáo án Hình học 6 - Tiết 49: Luyện tập

Giáo án Hình học 6 - Tiết 49: Luyện tập

I .Mục tiêu

- Củng cố các khái niệm đồng dạng của tam giác vuông, tỷ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.

- Vận dụng các định lý để cm các tam giác đồng dạng, để tính đọ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.

- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.

II .Chuẩn bị: +Gv: Bảng phụ

 +Hs: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.

III.Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /03/09 
 Tiết 49 Luyện Tập
I .Mục tiêu
- Củng cố các khái niệm đồng dạng của tam giác vuông, tỷ số hai đường cao, tỉ số hai diện tích của hai tam giác đồng dạng.
- Vận dụng các định lý để cm các tam giác đồng dạng, để tính đọ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích tam giác.
- Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
II .Chuẩn bị: +Gv: Bảng phụ
 +Hs: Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
III.Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1 (15’) Kiểm tra bài cũ 
1, Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông và làm bài tập.
Cho ABC (= 900) và DEF có = 900.
Hai tam giác đó có đồng dạng không nếu a, = 400; = 500 (đồng dạng )
b, AB = 6 cm; BC = 9 cm; DF = 4 cm;
 EF = 6 cm (đồng dạng c.g.c)
Cả lớp làm bài 48, 49 SGK
Hoạt động 2 (27’) Luyện tập 
Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ
Gv: trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng?
Làm thế nào để tính BC.
Gv dẩn dắt hs cm.
Hs vừa tham gia làm vừa ghi bài.
Hãy nêu cách tính HA, HB, HC?
Hs hoạt động nhóm.
 Gv gợi ý:
 xem có những cặp tam giác nào có cạnh HB, HA, HC?
Hoạt động 7 phút
 cử đại diện nhóm trình bày.
yờu cầu cỏc nhúm nhận xột
1.Bài tập 49:
- Ta có:
+ABC đồng dạng vớiHBA (chung)
+ABC đồng dạng vớiHAC ( chung)
+HBA đồng dạng với HAC ( B.cầu)
ABC vuông tại A (gt) theo pitago ta có:
BC2 = AB2 + AC2
BC = = 23,98
ABC đồng dạng vớiHBA:
Hay: 
 HB = = 6,46 cm
 HA = = 10,64 cm
 HC = BC – HB = 10,64 cm
2.Bài tập 51 (sgk):
+HBA và HAC có:
 = 900
 	(cùng phụ với )
HBA đồng dạng với HAC (g.g)
 hay
 HA2 = 25.36
HA = 5.6 = 30
Trong tam giác vuông HAC.
AC2 = HA2 + HC2 (Đ/lý pitago)
AC2 = 302 + 362
AC = 46,86
PABC là: 39,05 +61 + 46,86 = 146,91 cm
SABC = = 915 cm2
*Hướng dẩn về nhà: Ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 Làm bài tập 46,47,48,49 sbt.
 Xem qua bài ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.

Tài liệu đính kèm:

  • docH8 T49 LUYEN TAP.doc